Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Thị trấn Than Uyên - Tuần 8

Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Thị trấn Than Uyên - Tuần 8

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫndo ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

2. Đọc- hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bấcm, khốp, con mang

- Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đố cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Thị trấn Than Uyên - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày tháng 10 năm 2009
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
Tiết 2 – Tập đọc
Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫndo ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bấcm, khốp, con mang
- Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đố cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài.(10’)
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Y/c HS đọc và nêu đại ý bài: Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông đà.
- Nhận xét- cho điểm.
3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài.(25’)
*Hoạt động 1: Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài.
- Hs chia đoạn
- Chia đoạn:
+ Đ1: Loang quanh trong rừnglúp xúp dưới chân.
+ Đ2: Nắng trưa đã rọithế giới thần bí.
+ Đ3: Còn lại.
- Y/c HS luyện đọc tiếp nối .
- Gv hướng dẫn cách đọc.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp kết hợp giải nghĩa từ. 
- 1 hs đọc lại bài.
- GV đọc toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?
- Những cây nấm rừng đẫ khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
- Những liên tưởng về cây nấm của tác giả làn cho rừng thêm đẹp hơn như thế nào?
- Những muông thú có trong rừng được miêu tả như thế nào?
- Sự có mặt của các loài muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
- Vì sao rừng khốp lại được gọi là giang sơn vàng rơi?
- Hãy nói lên cảm nghĩ của em trước khi đọc bài này?
- Nội dung bài nói lên điều gì?
2 hs nhắc lại nội dung bài.
* Hoạt động 3: Đoc diễn cảm:
- Y/c 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1
- GV đọc mẫu.
- Y/C HS luyện đọc theo cặp.
- Y/C HS thi đọc diễn cảm cá nhân.
- Nhận xét- cho điểm.
* Hoạt động 4: Kết luận (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Hs chia đoạn.
- HS đọc tiếp nối cả bài.
- HS luyện đọc theo cặp kết hợp giải 
nghĩa từ.
- HS nghe.
- Những sự vật của rừng được tác giả miêu tả là: nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng.
- Tác giả đã liên tưởng đây như một thành phố nấm. Mỗi chiếc nậm như một lâu đài kiến kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đệm dài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Những liên tưởng của tác giả làm cho cảnh vật trong rừng thêm đẹp, thêm sinh động, lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
- Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn, sóc với chùm nông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non , những chiếc chân vàng giẩm lên thảm cỏ vàng.
- Sự có mặt của những loài muông thú, chúng thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho cánh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ.
- Vì có rất nhiều mầu vàng: lá vàng, con mang vàng, nắng vàng.
- HS tự trả lời.
- Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi sau đó nêu cách đọc.
- HS nghe.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- 3 HS thi nhau đọc cá nhân.
Tiết 3:
Toán:
Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số không ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II. Các hoạt động dạy học: 
A. Giới thiệu bài (10’)
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Nhận xét- sửa sai.
3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài(25’)
* Hoạt động 1: Bài mới 
- GV hướng dẫn HS tự chuyển đổi các đơn vị đo độ dài trong các ví dụ( sgk)
- Từ đó y/ c HS nêu nhận xét.
-Y/c vài HS nhắc lại bài học trong sgk.
* Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1:
Bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.
- Hs làm bảng con
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2:
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phấn sau đây để các phần thập phân của chúng có các chữ số bằng nhau.
- 2hs làm bảng.
- Hs dưới lớp làm vở.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3:
- Nhận xét- cho điểm.
* Hoạt động 3: Kết luận (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
HS thực hành chuyển đổi các đơn vị đo trong các ví dụ.
VD: 9 dm = 90 cm
 Mà: 9 dm = 0,9 m
Nên: 0,9 m = 0,90 m
Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- HS nêu nhận xét trong sgk
VD: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
 8,75 = 8,7500 = 8,75000
 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
VD2: 0,900 = 0,9000 = 0,90000
 8,75000 = 8,7500 = 8,750
 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12
3 HS nhắc lại.
- HS làm:
a. 7,800 = 7,80, = 7,8
64,9000 = 64,900 = 64,90 = 64,9
3,0400 = 3.040 = 3,04
2001,300 = 2001,30 = 2001,3
35,020 = 32,02
100, 0100 = 100,010 = 100,01
HS làm.
a. 5,612 = 5,612 
 17,2 = 17,200
 480,59 = 480, 590
b. 24,5 = 24, 500
 80,01 = 80,010
 14,678 = 14,678
- HS làm miệng.
Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì:
0,100 = = 
0,100 = = và 0,100 = 0,1 = 
Tiết 5
đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên
 ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình , dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ở tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên; tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ trong sgk.
- Phiếu bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài: 10’
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
Vì sao phải nhớ ơn tổ tiên?
- Nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Phát triển bài: (25’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Y/c các nhóm cử đại diện lên giới thiệu các tranh ảnh, thông tin các em đã tìm hiểu được.
+ Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào?
+ Đền thờ Hùng Vương ở đâu? Các Hùng Vương đã có công lao gì với nước ta?
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân:
+ Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu về các thông tin về ngày giỗ tổ Hùng Vương, em có những cảm nghĩ gì? 
+ Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương hàng năm đã thể hiện điều gì?
- GV nhận xét và kết luận:
Hoạt động 2: Thi kể chuyện
- GV tổ chức hoạt động theo nhóm.
+ Y/c mỗi nhóm chọn 1 câu chuyện về truyền thống, phong tục người Việt Nam đã kể. 
- GV tổ chức làm việc cả lớp. 
+ Y/c lần lượt từng nhóm lên kể chuyện.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ:
- GV tổ chức cho hoạt động theo cặp, mỗi HS sẽ kể cho bạn nghe về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- Gọi một vài HS kể về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình với cả lớp.
- Hỏi: 
+ Em có tự hào với truyền thống đó không? Tại sao?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó?
+ Em hãy đọc một câu ca dao, tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên?
- Nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 5: Kết luận (5)
- Nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
- Hát
- 2 HS lên bảng
- HS treo tranh ảnh, các bài báo mình sưu tầm được lên bảng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS tự nêu
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương hàng năm đã thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các Vua Hùng đã có công dựng nước. Thể hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- HS tiến hành thảo luận nhóm.
- Nhóm thảo luận, chọn chuyện kể.
- HS tiến hành làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm lên kể
- HS tiến hành thảo luận theo nhóm, cặp.
- HS tự kể.
- HS tự nêu.
Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2008
Tiết 5:
Thể dục.
Đội hình đội ngũ
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hoặc kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, dừng lại. Y/c HS thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh.
II. Địa điểm- phương tiện:
- Địa điểm: sân tập.
- Phương tiện: còi.
III. Nội dung và phương pháp:
 Nội dung
Định lượng
 Phương pháp- tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu và phương pháp ôn tập .
- Ôn động tác tập hợp hàng ngang, dóng háng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp.
2. Phần cơ bản:
a. Ôn tập đội hình đội ngũ:
- Ôn tập:
+ Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều,đứng lại.
b. Trò chơi: “ Kết bạn’’
- GV tập hợp lớp theo đội hình chơi, nhắc lại quy định chơi.
- Y/c HS cả lớp cùng chơi, GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS cả lớp chạy đều quanh sân theo một đội hình vòng tròn lớn, sau khép lại thành vòng tròn nhỏ, đứng lại mặt quay vào tâm vòng tròn.
- Hát một bài theo nhịp vỗ tay
- Nhận xét tiết học
6- 10 phút
1- 2 phút
2- 3 phút
18- 22 phút
16- 18 phút
3- 4 phút
4- 6 phút
 * * * * 
 * * * * 
 *
 * * * * 
 * * * * 
 *
 * * * * 
 * * * * 
 *
Tiết 1: 
toán.
 So sánh hai phân số
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết cách so sánh hai phân số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
II. Các hoạt động dạy học cụ thể:
A. Giới thiệu bài(10’)
1. ổn định tổ chức(2) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Nhận xét- sửa sai.
3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. phát triển bài (25’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai phân số thập phân có phần nguyên khác nhau.
- GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài (như trong sgk )
- GV giúp HS tự nhận xét.
- GV nêu VD cho HS làm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau.
- y/c HS làm các ví dụ trong sgk.
D. Hướng dẫn HS tự nêu cách so sánh hai phân số thập phân và giúp HS thống nhất .
- Y/c hs đọc bài học sgk.
* Hạot động 3: Thực hành:
Bài 1:
So sánh hai số thập phân.
- Hs làm bảng con.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2:
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- 1 hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vở.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
- 1 hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vở.
- Nhận xét- sửa sai.
* Hoạt động 4: Kết luận (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
VD1: so sánh: 8,1 và 7,9
 Ta viết: 8,1m = 81 dm
 7,9m = 79 dm
Ta có: 81d m > 79 d ... ng.
- Gọi 1 số HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. 
- Y/c HS tự giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe.
b. Kể trong nhóm:
- Y/c HS kể chuyện theo nhóm.
Hỏi:
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất?
+ Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này?
+ Câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì?
+ Bạn thích nhất tình tiết nào trong chuyện?
c. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu truyện:
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Y/c HS nhận xét từng bạn kể theo các tiêu chí đã nêu từ tiết trước.
- Nhận xét- bổ xung.
- Tổ chức cho HS thi bình chọn HS có câu chuyện hay nhất.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng kể.
- 1hs nêu ý nghĩa câu chuyện.
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng phần gợi ý.
- HS tiếp nối nhau tự giới thiệu.
- 4 HS cùng kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét từng bạn kể trong nhóm.
- 5 HS thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi để hỏi lại bạn.
- Nhận xét bạn kể và trả lời câu hỏi
- HS cả lớp tham gia bình chọn.
Tiết 4 - Địa lý
T8: Dân số nước ta
I. Mục tiêu
- Hs biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- HS biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, ăn, mặc, ở, chăm sóc y tế của người dân; gây sức ép đối với môi trường: tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, ô nhiễm môi trường,...
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam á năm 2004.
- Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ 
- Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- Nhận xét- bổ sung.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
a, Dân số Việt Nam
- GV treo bảng số liệu dân số các nước Đông Nam á, HS quan sát.
+ Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số liệu này có tác dụng gì?
+ Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào?
+ Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào?
+ Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu người?
+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong khu vực Đông Nam á?
+ Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra những đặc điểm gì về dân số Việt Nam?
- GV rút ra kết luận: Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
b, Sự gia tăng dân số ở Việt Nam.
+ Biểu đồ thể hiện dân số nước ta những năm nào?
+ Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
+ Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
+ Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng lên bao nhiêu lần? 
+ Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số ở nước ta?
- GV kết luận: Dân số nước ta tăng nhanh.
c, Hậu quả của dân số tăng nhanh
- Y/c HS thảo luận nhóm.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV nhận xét.
TNTN cạn kiệt vì bị xử dụng nhiều.
Dân số tăng nhanh
Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao.
Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn
+ Nước ta cần phải làm gì để hạn chế sự gia tăng dân số?
3, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng trình bày
+ Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam á, dựa vào đó ta có thể nhận xét về dân số các nước trong khu vực Đông Nam á.
+ Các số liệu dân số được thống kê vào năm 2004.
+ Số dân được nêu trong bảng thống kê là triệu người.
+ Năm 2004, dân số nước ta là 82 triệu người.
+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ ba trong khu vực các nước Đông Nam á.
+ Nước ta có số dân đông.
- Dân số nước ta qua các năm:
+ Năm 1979 là 52,7 triệu người.
+ Năm 1989 là 64,4 triệu người.
+ Năm 1999 là 76,3 triệu người.
+ Từ năm 1979 đến năm1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người.
+ Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi năm dân số nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người.
+ Từ năm 1997 đến năm 1999, tức là sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng lên 1,5 lần.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- Hs thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt vì xử dụng nhiều.
+ Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao.
+ Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn: nhu cầu ăn, mặc, ở, học hành, khám chữa bệnh,... tăng xã hội không đáp ứng được. 
+ Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch, mỗi gia đình chỉ nên có 1 đến 2 con.
Tiết 5:
Sinh hoạt lớp.
Nhận xét tuần 8
1. Chuyên cần.
- Nhìn chung các em đã có ý thức đi học chuyên cần , đúng giờ, trong tuần không có em nào nghỉ học không lí do, hay đi học muộn.
2. Học tập:
- Nhìn chung các em đều có ý thức tự giác trong học tập, chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa tự giác cao trong học tập : Hiếu, chữ viết con sấu Dung.
3.Đạo đức:
Ngoan ngoãn, chấp hành nghiêm túc nội quy của trường ,lớp, đoàn kết với bạn bè.
4. Các hoạt động khác:
- Tham gia nhiệt tình, đầy đủ các hoạt động của trường, lớp đề ra.
5. Phương hướng tuần tới.
- Khắc phục ngay các tồn tại còn mắc phải.
- Phát huy các ưu điểm đã đạt được.
Tiết 5.
Mĩ thuật.
Vẽ theo mẫu
Vẽ mẫu vật dạng hình trụ hoặc hình cầu
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được các vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.
- HS thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.
II. Chuẩn bị:
- Một vài mẫu có dạng hình trụ, hình cầu khác nhau
- Bài vẽ mẫu có dạng hình trụ, hình cầu của HS lớp trước.
- Giấy vẽ, bút chì
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài (10’)
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài (25’)
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu một số mẫu vật có dạng hình trụ, hình cầu đẫ chuẩn bị và hình gợi ý trong sgk
- Y/c HS chọn , bày mẫu theo nhóm và nhận xét về vị trí, hình dáng, tỉ lệ, đậm nhạt của mẫu.
- Gợi ý cho HS cách trình bày sao cho đẹp.
* Hoạt động 2: Cách vẽ:
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ trong sgk.
- Y/c HS nhắc lại tiến trình vẽ chung vẽ theo mẫu.
- Gợi ý HS cách vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen.
* Hoạt động 3: Thực hành
- GV cùng HS bày mẫu vẽ chung cho cả lớp.
- Y/c HS quan sát trước khi vẽ và vẽ theo đúng vị trí, hướng nhìn của từng em.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Y/c HS nhận xét về bố cục bài vẽ, tỉ lệ, đặc điểm bài vẽ
- GV nhận xét, bổ xung.
* Hoạt động 5: Kết luận (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS quan sát mẫu.
- HS quan sát ,chọn mẫu và trình bày theo nhóm.
- HS quan sát.
- 3 HS nhắc lại tiến trình vẽ chung.
- HS bày mẫu vẽ chung cho cả lớp.
- HS quan sát kĩ trước khi vẽ.
- HS nhận xét bài vẽ của bạn theo tiêu chí chung.
Tiết 5
Khoa học
Phòng tránh HIV - AIDS
I. Mục tiêu
- Hs biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS.
II. Đồ dùng
Phiếu bài tập.
Tranh minh họa sgk.
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài(10’)
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
- Bệnh nhân mắc viên gan A cần làm gì?
3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Phát triển bài (25’)
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Giúp HS
- Giải thích được một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
- Nêu được các đường lây truyền HIV.
* Cách tiến hành:
- Kiểm tra việc sưu tầm về tranh ảnh HIV, AIDS.
+ Em biết gì về căn bệnh nguy hiểm này? Hãy chia xẻ điều đó với các bạn.
Hoạt động 2:
* Mục tiêu: Giúp HS
- Giải thích được một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
- Nêu được các đường lây truyền HIV.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: ai nhanh ai đúng.
- Chia HS thành các nhóm để thảo luận.
- Nhóm làm nhanh nhất, đúng là nhóm thắng cuộc.
+ HIV, AIDS là gì?
+ Vì sao người ta thường gọi HIV, AIDS là căn bệnh thế kỷ.
+ Những ai có thể bị nhiễm HIV, AIDS?
+ HIV, AIDS có thể lây truyền qua những con đường nào?
+ Làm thế nào để phát hiện ra người bị nhiễm HIV, AIDS?
+ Muỗi đốt có lây truyền HIV, AIDS không?
+ Bạn có thể làm gì để phòng tránh HIV, AIDS ?
+ Dùng bàn trải đánh răng chung có thể bị nhiễm HIV, AIDS không?
+ ở lứa tuổi HS cần làm gì để có thể tự bảo vệ mình khỏi lây nhiễm HIV, AIDS ?
Hoạt động 3:
* Mục tiêu: Giúp HS
- Nêu được cách phòng tránh HIV, AIDS.
- Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV, AIDS.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh minh họa sgk và đọc các thông tin.
+ Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV, AIDS?
* Hoạt động 4: Kết luận (5)
- Nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2 HS lên bảng trình bày.
- Tổ trưởng báo cáo về việc chuẩn bị của các thành viên.
- Bệnh AIDS do một loại vi rút có tên là HIV gây nên. HIV xâm nhập vào cơ thể qua đường máu.
- Người bị nhiễm HIV giai đoạn cuối bị lở loét, không có khả năng miễn dịch.
- Người bị nhiễm HIV chỉ có thể sống được 8 – 10 năm.
- Khi bị nhiễm HIV, lượng bạch cầu trong máu bị tiêu diệt dần làm cho sức đề kháng của cơ thể đối với các bệnh tật bị suy giảm 
- HS hoạt động theo nhóm
- HIV, AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây nên.
- Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Nếu ở giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi chết.
- Tất cả mọi người đều có thể bị nhiễm HIV, AIDS.
- HIV có thể lây truyền qua: đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc lúc sinh con.
- Để phát hiện người bị nhiễm HIV thì phải đưa người đó đi xét nghiệm máu.
- Muỗi đốt không lây nhiễm HIV.
- Bạn có thể học để bảo vệ mình khỏi bị lây nhiễm HIV. Thực hiện tốt các quy định về truyền máu, sống lành mạnh.
- Dùng bàn trải đánh răng chung rất có thể bị lây nhiễm HIV
- ở lứa tuổi chúng mình, cách bảo vệ tốt nhất là sống lành mạnh, không tham gia các tệ nạn xã hội như ma túy, khi bị ốm phải làm theo chỉ dẫn của người lớn.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp:
+ Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ.
+ Không nghiện hút, tiêm trích ma tuý.
+ Dùng bơm kim tiêm diệt trùng, dùng 1 lần rồi bỏ đi.
+ Khi phải truyền máu cần xét nghiệm máu trước khi truyền.
+ Phụ nữ nhiễm HIV, AIDS không nên sinh con.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc