I. Mục tiêu:
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều cao mép bàn, chiều cao bàn học.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác).
- HS KG làm thêm BT3 (c)
- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và ý thức tự giác trong khi làm BT.
II. Đồ dùng dạy học:
Thước thẳng HS và thước mét
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
- GV sửa sai cho HS 27 mm : 3 = 9 mm Bài 3 (7’) -Củng cố cho HS về so sánh số HS KG làm thêm BT 3 cột 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở 2 hs lên bảng 6m 3cm < 7m 6m 3 cm > 6 m - GV sửa sai cho HS 5m 6cm = 506 cm C. CC - DD - Nêu lại ND bài ? - 1 HS (2’) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Nghe, thực hiện - Đánh giá tiết học Tiết 3: Tập làm văn KIỂM TRA ( VIẾT ) Tổ chuyên môn Nhà trường ra đề chung Tiết 4: SINH HOẠT TUẦN 10 Ngày soạn: 15 / 10 / 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 / 10 / 2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2: Toán THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều cao mép bàn, chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác). - HS KG làm thêm BT3 (c) - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và ý thức tự giác trong khi làm BT. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng HS và thước mét III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND - TG HĐ D HĐ H A. Kiểm tra bài cũ. (4’) Ghi: 1 cm = 10 mm 10 cm = 1 dm 100 cm = 1 m 1 hm = 100 m - Gọi 2 hs lên bảng làm, lớp làm bảng con, nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Thực hiện yc - Nhận xét B. Bài mới. 1) GT bài (1’) -Dẫn dắt ghi tên bài. -Nhăc lại tên bài 2) Luỵên tập Bài 1. (8’) - Vẽ đoạn thẳng có độ dì cho trước AB:9cm CD:12cm EG:1dm 2cm Nhận xét- sửa. -Đọc yêu cầu -Nêu cách vẽ. -Vẽ vàovở -Đổi vở kiểm tra Bài 2. (10’) - Đo độ dài và cho biết két quả đo a- Chiều dài bút -Đọc yêu cầu. -Đo cá nhân -Nêu độ dài- HS bên cạnh kiểm tra lại. b) Mép bàn chân bàn học - HS thảo luận nhóm nêu cách làm - GV gọi HS nêu cách làm - Vài HS nêu cách đo - GV yêu cầu HS đo - HS cả lớp cùng đo - 1 vài HS đọc kết quả : - HS ghi kết quả vào vở - GV nhận xét Bài 3.Ước lượng (10’) - Dùng thước mét dựng (đo) độ dài 1m vào (bảng, tường, mét tường) -Ghi -KL: -Đọc yêu cầu. -1 HS quan sát để thấy độ dài một mét. -Dùng mắt ước lượng -Nêu - HS khá làm ý c) -Đo lại -Ghi vở C.Củng cố, dặn dò. (2’) -Nhận xét tiết học -Dặn HS - Nghe -Chuẩn bị e ke, thước cho bài sau Tiết 3+4: Tập đọc + Kể chuyện: GIỌNG QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: + Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ; giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm tha thiết gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) - HS KG trả lời được câu hỏi 5. + Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá kể lại được cả câu chuyện. - GDHS yêu quý quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc ND Giáo viên Học sinh A. KT bài cũ. (2’) -Nhận xét chung về bài kiểm tra. - Lắng nghe B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài (3’) - Cho hs quan sát tranh chủ điểm và nêu nội dung tranh. - Giới thiệu về chủ điểm mới, giới thiệu bài đọc, ghi đầu bài - QS, nghe 2. Luyện đọc (30’) a) Đọc mẫu - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS chú ý nghe b) Đọc kết hợp giải - Đọc câu - đọc nối tiếp câu nghĩa - HD đọc từ khó: cá nhân rồi đọc đồng thanh. - Đọc theo yc - Đọc từng đoạn trước lớp + chia đoạn - HS chia đoạn - Đọc đoạn nối tiếp lần 1 - Gắn bảng phụ và HD hs cách đọc câu -Xin lỗi // Tôi quả thật chưa nhớ ra / Anh là// (hơi kéo dài từ là). -Dạ không ! Bây giờ tôi mới đợc biết hai anh. Tôi muốn làm quen (nhấn giọng tự nhiên ở các từ gạch chân). Mẹ tôi là người miền Trung//Bà đã qua đời / hơn tám năm rồi // (giọng trầm, xúc động). - HD các đoạn còn lại yc hs lấy bút chì đánh dấu vào SGK - GV theo dõi, HD học sinh đọc đúng - Thực hiện theo yc - HS đọc từng đoạn lần 2. - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N3 - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện nhóm thi đọc ( mỗi nhóm đọc 1 đoạn ) - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 3) Tìm hiểu bài. (10') - YC hs làm việc theo cặp: - Mời 1 hs lên điều khiển lớp tìm hiểu bài. - Đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ? - Với 3 người thanh niên * HS đọc thầm Đ2 - Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? - Thuyên và Đồng quên tiền, 1 trong 3 người thanh niên xin trả giúp tiền ăn. * HS đọc thầm Đ3 - Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng - Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến một người mẹ - Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương? + KL: Giọng quê hương gợi nhớ kỉ niêm thân thiết gần gũi làm cho những người xa quê gắn bó thân thiết với nhau. - HS nêu theo ý hiểu - Nghe 4) Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đ2 - 3 - HS chú ý nghe (8’) - 2 nhóm HS thi đọc phân vai đoạn 2 + 3 - 1 nhóm thi đọc toàn truyện theo vai - Cả lớp bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm cho CN và nhóm đọc hay nhất. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ (1’) Dựa vào 3 tranh minh hoạ ứng với 3 đoạn của câu chuyện kể toàn bộ câu chuyện. 2.HD hs kể chuyện theo tranh. (14’) - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát từng tranh minh hoạ. - 1HS giỏi nêu nhanh từng sự việc trong từng tranh, ứng với từng đoạn - GV yêu cầu HS kể theo cặp - Từng cặp HS nhìn tranh tập kể một đoạn của câu chuyện - GV gọi HS kể trước lớp - 3 HS nối tiếp nhau kể trước lớp theo 3 tranh - Yc hs KG kể toàn bộ câu chuyện - 1HS kể trước lớp - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét. C. CC – DD (2’) - Nêu ND chính của câu chuyện ? - 2HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Nghe, thực hiện - Đánh giá tiết học BUỔI HỌC THỨ HAI Tiết 3: Đạo đức CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN ( T.2 ) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày. - HS khá hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. - GDHS biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày và phê phán những ai thờ ơ, không quan tâm tới bạn bè. II. Đồ dùng dạy - học. - VBT Đạo đức III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND HĐ D HĐ H A. KTBC (3’) Thế nào là chia sẻ, vui buồn cùng bạn? - 1-2 HS trả lời B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT, ghi tên bài lên bảng - Nghe 2) Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng - hành vi sai. (10’) - HS làm bài cá nhân Mục tiêu: Học sinh biết phân biệt hành vi đúng hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui buồn. Tiến hành - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV gọi HS thảo luận - HS thảo luận cả lớp về các ý kiến mình cho là đúng -> HS khác nhận xét - GV kết luận: Các việc A, B , C, D, Đ, G là việc làm đúng - HS chú ý nghe - Các việc E, H là việc làm sai Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ. (10’) Tiến hành Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và của các bạn khác trong lớp, trong trường. Đồng thời giúp các em khắc sâu hơn ý nghĩa của việc cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm tự liên hệ và liên hệ - GV gọi một số HS liên hệ trước lớp - GV kết luận Bạn bè tốt cần phải biết thông cảm, chia sẻ vui buồn cùng nhau. - HS nhận nhiệm vụ liên hệ và tự liên hệ trong nhóm - 4- 5 HS liên hệ trước lớp - HS khác nhận xét. - Nghe HS khá hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn của bạn. Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên. (10’) Mục tiêu. Củng cố bài C. CC-D D (2’) Tiến hành : Các học sinh trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. VD: Vì sao bạn bè cần quan tâm, chia sẻ vui buồn cùng nhau ? - Hãy kể một câu chuyện về chia sẻ vui buồn cùng bạn ? GV kết luận chung. Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối sử bình đẳng. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - Thực hiện yêu cầu Nghe - Nghe, thực hiện Ngày soạn: 16 / 10 / 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 / 10 / 2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 1: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài. - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác trong khi làm BT. II.Chuẩn bị: - SGK; VBT; thước mét có chia vạch cm, ê ke. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND - TG HĐ D HĐ H A. Kiểm tra bài cũ. - Không thực hiện B. Bài mới 1) GT bài (1’) - Gt, ghi tên bài lên bảng - Nghe 2) Thực hành Bài 1 (10) - Củng cố cho HS cách đọc các kết quả đo - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS đọc bảng theo mẫu - Vài HS đọc - HS khác nhận xét - Nam cao một mét mười năm xăng ti mét - Hằng cao một mét hai mươi xăng ti mét - Minh cao một mét hai mươi năm xăng ti mét - GV nhận xét, sửa sai cho HS - Tú cao một mét hai mươi xăng ty mét - GV hỏi : Nêu chiều cao của bạn Minh và bạn Nam? - Nam cao: 1m 15 cm - Minh cao 1m 25 cm - Trong 5 bạn bạn nào cao nhất? bạn nào thấp nhất? - Hương cao nhất - Nam thấp nhất - GV nhận xét Bài 2 (22’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hành đo - HS thực hành đo theo tổ rồi viết kết quả vào bảng - GV gọi HS đọc kết quả đo - Vài nhóm đọc kết quả đo và nêu xem ở tổ bạn nào cao nhất , bạn nào thấp nhất. - HS khác nhận xét - GV nhận xét chung C. CC – DD (2’) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Nghe, thực hiện - Đánh giá tiết học Tiết 4: Tập đọc THƯ GỬI BÀ I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu; bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu. - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD HS kính yêu ông bà, yêu quê hương và những người thân của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động day -học chủ yếu ND HĐ D HĐ H A. KTBC (3’) - YC hs đọc và trả lời câu hỏi bài TĐ-KC Giọng quê hương - GV nhận xét, đánh giá - 2HS thực hiện - 1HS NX B. Bài mới: 1 ... bài - Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hươn? - Chùm khế ngọt,đường đi học con đò nhỏ + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? - HS nêu - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: Trèo hái, rợp cầu tre - HS luyện viết bảng con b. Nghe - viết - GV đọc bài - HS viết bài vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét bài viết 3) HS làm bài tập Bài tập 2: (5’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS lên bảng làm + lớp làm vở - HS nhận xét - GV nhận xét - kết luận lời giải đúng: - Lá toét miệng cười, mùi khét , xoèn xoẹt, xem xét. Bài 3: (a) (5’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng kết quả - GV nhận xét - chốt lại lời giải đứng yên nặng - nắng; lá - là. C. Củng cố - dặn dò - Nêu ND bài? - 1HS (1’) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học BUỔI HỌC THỨ HAI Tiết 1: Tập viết I.Mục đích – yêu cầu: Viết đúng chữ hoa G, O, T ( 1 dòng). Viết đúng tên riêng Ông Gióng ( 1 dòng) Viết câu ứng dụng: Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông trấn vũ canh gà thọ xương. (1lần). - HS kiên trì rèn chữ, viết đúng, đẹp. II. Đồ dùng dạy – học. Mâu chữ G, Ô, T. Bảng lớp. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND - TG HĐ D HĐ H A. Kiểm tra bài cũ. (3’) -Đọc: G, Gò Công. -Nhận xét bài viết trước. -Viết bảng con –2 HS lên viết bảng lớp. B. Bài mới. 1) Giới thiệu bài (1’) -Dẫn dắt ghi tên bài. -Nhắc lại tên bài học 2)Giảng bài. (8’) HD viết trên bảng con. Luyện viết Gi,Ô, T -Luyện viết Ông Gióng Viết câu ứng dụng Viết vở: (17) Chấm chữa. (5’) -Tìm chữ được viết hoa trong bài. -Viết mẫu: Gi, Ô, T và mô tả cách viết. -Sửa. -Giải thích:Ông gióng là Thánh Gióng ở làng Phù Đổng có đánh giặc ngoại xâm. -Viết mẫu và mô tả. -Sửa. -Giới thiệu: Câu ca giao tả vẻ đẹp của đất nước ta. -Trong câu ca dao chữ nào viết hoa? Vì sao? -Sửa. -Khi viết câu ứng dụng lưu ý viết liền nét trong chữ, các nét cách bằng một thân chữ. -Nêu yêu cầu. -Chấm một số bài – nhận xét. -Gi, Ô, T, V, X. -Theo dõi, viết bảng con -Theo dõi -Viết bảng -Đọc lại -HS đọc:Gió đưa cành trúc la đà. -Gió, Tiếng:Đầu dòng thơ. Trấn Vũ, Thọ Xương: tên riêng. -HS viết bảng -Ngồi đúng tư thế viết bài. +Gi, 1dòng. +Ô, T một dòng. +Ông Gióng 2dòng. +Câu 2 lần. C. Củng cố – dặn dò: (1’) -Dặn HS. -Luyện viết thêm –học thuộc câu ứng dụng Tiết 3: Luyện Toán ÔN LUYỆN I. Mục tiêu: - Củng cố về các dạng toán đã học. - HS thực hành làm tính, giải toán thành thạo, chính xác. - HS cẩn thận trong khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con, giấy A3. III. Hoạt động dạy và học 1) Ôn tập Bài 1: Tính nhẩm. Nêu bài tập, gọi hs đọc. 6 x 3 = 24 : 6 = 7 x 2 = 7 x 4 = 35 : 7 = 6 x 7 = 6 x 5 = 49 : 7 = 4 x 9 = - Cho hs làm bài theo cặp đôi, chữa, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. KQ: 18 ; 28 ; 30 4 ; 5 ; 7 14 ; 42 ; 36 Bài 2: Tính Nêu bài tập, gọi hs đọc. 12 x 4 20 x 6 86 : 2 99 : 3 - Cho hs làm bài vào vở, gọi 3 hs lên bảng chữa bài, nêu cách làm, nhận xét. - Nhận xét, kết luận. 12 20 86 2 99 3 x 7 x 6 8 43 9 33 84 120 06 09 6 9 0 0 Bài 3: Giải toán Nêu bài tập. Đàn gà có 12 con gà trống. Số gà mái nhiều gấp 3 lần số gà mái. Hỏi số gà mái trong đàn là bao nhiêu con? - Nêu cách làm bài, hs làm bài vào vở, chữa bài, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. KQ: 36 con gà mái. Bài 4: Nâng cao Tìm một số, biết số đó giảm đi 4 lần rồi cộng với 17 thì được 24. - Cho hs làm bài, chữa, nêu cách làm. - Nhận xét, đánh giá. Số cần tìm là: (24 - 17) x 4 = 28 2) Củng cố dặn dò . Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học thuộc bảng đơn vị đo độ dài. Ngày soạn: 18/ 10/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21/10/ 2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 2: Toán BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. - HS KG làm thêm BT2 - GDHS tính cẩn thận, chính xác và yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ. (2’) -Nhận xét chung về bài kiểm tra. - Lắng nghe B.Bài mới. 1) GT bài (1’) - Gt, ghi tên bài lên bảng - nghe 2) GT bài toán giải bằng 2 phép tính. Học sinh nắm đưỵc cách tóm tắt và cách giải cđa bài toán giải bằng 2 phép tính. Bài toán 1: (8’) - GV gắn bảng phụ sơ đồ minh hoạ lên bảng. - HS quan sát - GV nêu bài toán - HS nghe - vài HS nêu lại + Muốn tìm số kèn ở hàng dưới ta làm như thế nào? - Lấy số kèn ở hàng trên + với số hơn ở hàng dưới: 3 + 2= 5 ( cái ) + Muốn tìm số kèn ở cả 2 hàng ta làm như thế nào ? - Lấy số kèn hàng trên + với số kèn ở hàng dưới: 3 + 5 = 8 (cái) - GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp - 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét - HS nhận xét. Bài toán 2: (6’) - GV vẽ sơ đồ và nêu bài toán. - HS nghe và quan sát - HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán. + Muốn tim số cá ở cả hai bể, trước tiên ta phải làm gì? - Tìm số cá ở bể thứ hai. + Muốn tìm số cá ở bể thứ 2 ta làm như thế nào? - Lấy số cả bể thứ nhất cộng với số hơn ở bể thứ 2: 4 + 7 = 11 (con) - GV gọi HS lên bảng giải - 1HS lên bảng giải HS nhận xét. - GV giới thiệu: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính. - Nhiều HS nhắc lại. - GV nhận xét. 3) Thực hành. - Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính. Bài 1 (6’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán và tóm tắt giải - HS phân tích + giải vào nháp - HS đọc bài làm - HS nhận xét. Tóm tắt Bài giải Số tấn lưu ảnh của em là: 15 - 7 = 8 (tấn) - GV nhận xét, sửa sai cho HS Đ/ s: 23 tấm lưu ảnh Bài 2 (4’) GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập HS Khá thực hiện GV gọi HS phân tích giải HS phân tích - giải vào vở Bài giải Số lít dầu ở thùng thứ 2 là: 18 + 6 = 24 (l) Số lít dầu ở cả 2 thùng là: 18 + 24 = 42 (l) - GV nhận xét Đáp số: 42 lít dầu. Bài 3 (6’) GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS làm bảng - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng - HS nhận xét. Bài giải Bao ngô cân nặnglà: 27 + 5 = 32 (kg) Cả 2 bao cân nặng là: 27 + 32 = 59 (kg) - GV nhận xét Đáp số: 59 kg C. Củng cố: (2’) - Dạng toán hôm nay học được giải bằng mấy bước ? - Được giải bằng 2 bước. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Nghe, thực hiện - Đánh giá tiết học. Tiết 3: Tập làm văn TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I.Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn (ND khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK); biết cách ghi phong bì thư. II.Đồ dùng dạy – học. - SGK, VBT; bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở BT1 (SGK); một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: ND - TG HĐ D HĐ H A. KTBC (5’) -Gv kiểm tra 1 hs đọc bài: Thư gửi bà và yêu cầu hs: +Nêu nhận xét về cách trình bày 1 bức thư ? -Dòng đầu bức thư ghi những gì? -Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? -Nội dung thư? -Cuối thư ghi những gì? -Nhận xét bài cũ. -1 hs đọc bài, nêu nhận xét. B. Bài mới 1. GT bài (1’) - GT, ghi đề bài. - Nghe 2.HDHS làm bài tập Bài tập 1 (17’) Bài tập 2 (10’) C.Củng cố, dặn dò (2’) - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập: - 1 hs đọc lại phần gợi ý viết trên bảng phụ. - Gv mời 4,5 hs nói mình sẽ viết thư cho ai? - Gọi 1 hs làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ viết (theo gợi ý). + Em sẽ viết thư cho ai? + Dòng đầu thư, em sẽ viết như thế nào? + Em viết lời xưng hô với ông ,bà như thế nào để thể hiện sự kính trọng? + Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông, bàđiều gì? Báo tin gì cho ông, bà? + Ở phần cuối thư, em chúc ông, bà điều gì? Hứa hẹn điều gì? + Kết thúc lá thư, em viết những gì? - Cho hs viết thư trên giấy rời, gv theo dõi, giúp đỡ hs yếu, phát hiện những hs viết thư hay. - Hs viết xong, gv mời một số hs đọc thư trước lớp. -Nhận xét, chấm điểm những là thư hay, rút kinh nghiệm chung. - Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài. - Cho hs quan sát phong bì viết mẫu trong SGK, trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì. + Góc bên trái (phía trên): viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư. + Góc bên phải (phía dưới): viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư (nếu viết không chính xác, thư sẽ không đến tay người nhận). + Góc bên phải (phía trên phong bì): dán tem thư của bưu điện. - Gv cho hs ghi nội dung cụ thể trên bì thư, gv quan sát và hướng dẫn thêm cho các em. - Mời 4,5 hs đọc kết quả trình bày trên phong bì thư, gv nhận xét. - Yêu cầu 2,3 hs nhắc lại cách viết thư (bài tập 1), cách viết trên phong bì thư ( bài tập 2). - Gv yêu cầu hs về nhà hoàn thiện nội dung thư, phong bì thư (có thể chép lại cho sạch sẽ, đẹp hơn) dán tem rồi bỏ vào hòm thư (ở bưu điện) để gửi cho người thân. - 2 hs đọc đề bài. - 1 hs đọc. - 1 hs đọc phần gợi ý, lớp theo dõi. - Cho ông nội, bà ngoại - 1 hs nói về bức thư mình sẽ viết. + Ông(bà). + Đà Nẵng, ngàythángnăm + Ông nội kính mến! / Bà ngoại kính yêu ! + Hỏi thăm sức khoẻ của ông, báo tin kết quả học tập của em, nói cho ông biết cả nhà em vẫn bình thường + Em chúc ông bà luôn khoẻ mạnh, hứa với ông bà chăm ngoan, học giỏi và nhất định tết sẽ về thăm ông bà. + Lời chào ông, bà, chữ kí và tên của em. - Hs tự viết thư trên giấy rời. -5,7 hs đọc thư. -Nhận xét. -1 hs đọc yêu cầu. -Quan sát phong bì thư, trao đổi theo cặp về cách trình bày mặt trước của bức thư. - Hs nêu nhận xét về cách trình bày. -Hs ghi nội dung trên bì thư. - 4,5 hs đọc kết quả. - Nhận xét cách trình bày của bạn. - Nghe, thực hiện Tiết 4: SINH HOẠT TUẦN 11 Ngày soạn: 20/ 10/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 24/10/ 2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( TIẾP ) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. - HS KG làm thêm BT3 (dòng 1) - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và ý thức tự giác trong khi làm BT. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND - TG HĐ D HĐ H A. KTBC (3’) - Làm bài tập 1+2 - HS + GV nhận xét - 2 HS B. Bài mới: 1) GTB (1’) - GT, ghi tên bài lên bảng - Nghe 2) Gt bài toán giải bằng hai phép tính. Bài toán : (8’) - GV vẽ tóm tắt lên bảng và nêu bài toán (Như SGK) - HS nhìn tón tắt và nêu lại bài toán - Muốn tìm cả hai ngày bán được bao nhiêu cái xe đạp trước tiên ta phải tìm gì ? - Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật : 6 x 2 = 12 ( xe ) + Tìm số xe đạp bán trong 2 ngày -> Lấy 6 + 12 = 18 ( xe )
Tài liệu đính kèm: