I. Mục tiêu:
Tập đọc :
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ linh thiêng, cao quý nhất. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
- HS KG kể lại được cả câu chuyện.
- GDHS yêu quê hương, đất nước của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong Sgk, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ta làm như thế nào ? - GV gọi HS lên bảng giải - 1 HS lên bảng giải - HS nhận xét 3) Thực hành - Bài 1: (9’) củng cố và giải bài toán bằng 2 phép tính GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. GV vẽ hình lên bảng. Nhà5km chợ huyện Bưu điện tỉnh ? km + Muốn biết từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km trước tiên ta phải ta phải tìm gì? -> Tìm quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh (5x3=15km) + Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta làm phép tính gì ? - Tính cộng : 5 + 15 = 20 ( km) - GV gọi HS lên bảng giải - 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở - HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm Bài 2 : (7’) - GV gọi HS khá nêu yêu cầu - HS khá nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn giải theo 2 bước tương tự bài tập 1 - 1 HS khá lên bảng - HS nhận xét Bài giải : Số lít mật ong lấy ra là : 24 : 3 = 8 ( l ) Đáp số : 8 ( lít mật ong ) -> GV nhận xét ghi điểm Bài 3 (5’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS choi trò chơi làm tính nối tiếp + Nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi và tổ chức chơi - Nghe phổ biến và tham gia chơi. - Nhận xét và tuyên dương đội thắng - Nghe C. Củng cố dặn dò: (2’) - Nªu l¹i nD bµi ? - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Đánh giá tiết học Tiết 3 + 4: Tập đọc + Kể chuyện ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I. Mục tiêu: Tập đọc : - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ linh thiêng, cao quý nhất. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ). Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa. - HS KG kể lại được cả câu chuyện. - GDHS yêu quê hương, đất nước của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong Sgk, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tập đọc ND – TG HĐ D HĐ H A. KTBC: (5’) - Đọc bài thư gửi bài -> HS + GV nhận xét - 2 HS trả lời câu hỏi B. Bài mới: 1) GTB (1) - GT, ghi đầu bài - nghe 2) Luyện đọc a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe (28’) - GV HD cách đọc b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - phát âm lại những từ ngữ đọc sai + Đọc từng đoạn trước lớp Hỏi: Bài đọc chia làm mấy đoạn? Bài đọc thể hiện giọng đọc của những nhân vật nào? - GV gắn bảng phụ HD ngắt nghỉ và cách đọc 1 số câu văn ( Ông sai người cạo sạch đất ỏ đế giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.// Tại sao các ông phải làm như vậy? Đất Ê- ti- ô- pi- a là cha,/ là mẹ,/ là anh em ruột thịt của chúng tôi.// ) - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 và kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải, thêm từ: khách du lịch, sản vật, thiêng liêng,.... - HS nghe, đọc - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp lần 1 - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp lần 2 + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 - 4 nhóm HS nối tiếp nhau đọc ĐT 4 đoạn -> HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm 3.) Tìn hiểu bài : (10’) - Hai người khách được vua Ê- ti - ô - pi – a đón tiếp như thế nào ? - Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi họ .. - Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xáy ra ? - Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày - Vì sao người Ê - ti -ô - pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? - Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, cao quý nhất - Theo em phong tục nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi – a với quê hương như thế nào ? - Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất . 4) Luyện đọc lại : (8’) - GV đọc diễn cảm đoan 2 - học sinh Chú ý nghe - HS thi đọcđoạn 2 ( phân vai ) -> GV nhận xét ghi điểm - 1 HS đọc cả bài -> HS nhận xét Kể chuyện (15’) 1. GV nêu GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu nhiệm vụ . - GV yêu cầu HS quan sát tranh – làm bài - HS quan sát tranh, sắp xếp lại đúng theo trình tự - HS ghi kết quả vào giấy nháp -> GV nhận xét, kết luận + Thứ tựcác bức tranh là : 3 – 1 – 4 –2 2. HD HS kể lại. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập câu chuyện theo - HS trao đổi theo cặp tranh - GV gọi HS thikể - 4 HS thi kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp - 1 HS khá kể toàn bộ câu chuyện -> GV nhận xét ghi điểm C. Củng cố dặn dò - Hãy đặt tên khác cho câu chuyện - Vài HS nêu (3’) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Nghe, thực hiện Đánh giá tiết học BUỔI HỌC THỨ HAI Tiết 3: Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng chuẩn mực đạo đức các bài đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND - TG HĐ D HĐ H 1. KTBC 2. Bài mới 3. Củng cố, dặn dò - GV nêu yêu cầu của tiết học. - GV đưa ra những câu hỏi, BT gắn với nội dung chính của các bài đã học cho HS ôn tập, thực hành. - GV nhận xét, chốt lại. - GV nhận xét tiết học và tuyên dương những học sinh học tốt. - Chuẩn bị cho bài sau - Chú ý lắng nghe - HS ôn tập, thực hành theo câu hỏi, BT mà GV đưa ra trên phiếu - HS báo cáo kết quả làm việc, trình bày ý kiến trước lớp. - Các học sinh khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Ghi nhớ và TH. Ngày soạn: 22/10/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25/10/2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 1: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính. - HS KG làm thêm BT2, BT4(c) - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác trong khi làm BT. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dậy học: ND - TG HĐ D HĐ H A. KTBC (1’) - Bài toán giải bằng 2 phép tính gồm mấy bước ? - 1 hs trả lời B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT và ghi đề bài lên bảng 2) Luyện tập Bài 1(8’) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - GV HD hs tóm tắt - YC hs làm việc theo cặp trên bảng nhóm - YC 1 cặp trình bày, NX, ĐG - cùng gv tóm tắt - Thực hiện yc - trình bày, NX Bài giải Cả 2 lần số ô tô rời bến là: 18 + 17 = 35 (ôtô) Số ô tô còn lại là: 45 - 35 = 10 (ô tô) Đ/S: 10 ô tô Bài 2: (7’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 1HS nêu yêu cầu bài tập HS KG làm thêm - Bài toán này cần giải theo mấy bước -> 2 bước - 1HS KG lên bảng - HS nhận xét Bài giải Số thỏ đã bán là : 48 : 6 = 8 (con) Số thỏ còn lại là: -> GV nhận xét, sửa sai cho 48 - 8 = 40 (con) HS Đ/S: 40 con thỏ Bài 3 (7’) - Gọi HS đọc yc BT - cùng hs phân tích bài toán - Gọi 1 hs lên bảng làm BT, yc dưới lớp làm vào vở, kết hợp chấm bài trong vở của hs - 1 hs đọc - Thực hiện yc Bài giải Số HS khá là: 14 + 8 = 22 (HS) Số HS khá và giỏi là: 14 + 22 = 36 (HS) Đ/S: 36 HS Bài 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập (9’) - GV hd mẫu - tổ chức cho hs chơi trò chơi leu núi hái hoa - lắng nghe - chơi trò chơi 12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47 - NX, đánh giá 56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3 - HS KG làm thêm 42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44 C. CC – DD (2’) - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - nghe, thực hiện Tiết 4: Tập đọc VẼ QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí giữa các dòng thơ, khổ thơ; bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài). - HS KG thuộc cả bài thơ. - GD HS yêu quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết câu thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG HĐ D HĐ H KTBC (3’) Gọi hs đọc đoạn 2 bài Đất quý, đất yêu và trả lời câu hỏi 3. - Nhận xét, đánh giá. -1 hs đọc và trả lời câu hỏi. - Nghe. B.Bài mới 1) Giới thiệu bài (1’) - Dẫn dắt –ghi tên bài. -Đọc mẫu toàn bài. -Nhắc lại tên bài học. -Nghe đọc. -Nối tiếp đọc từng câu. 2) Luyện đọc và giải nghĩa từ. (15’) a. GV đọc bài thơ - GVHD cách đọc - HS chú ý nghe b. GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ + Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS chú ý nghe - GVgắn bảng phụ HD cách ngắt, nghỉ hơi giữa các dòng thơ Bút chì xanh đỏ / Em gọt hai đầu / Em thử hai màu Xanh tươi / đỏ thắm / A, nắng lên rồi // Mặt trời đỏ chót // Lá cờ Tổ quốc / Bay giữa trời xanh// - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp - Gọi hs đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2 và kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải, thêm từ: cây gạo, .... - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 + Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 3. Tìm hiểu bài : (7’) - Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ? - Tre, lúa, sông máng, mây trời, nhà ở, ngói mới - Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy tả lại tên màu sắc ấy ? - Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm - Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? - Vì bạn nhỏ yêu quê hương - Nêu nội dung chính của bài thơ ? - 2 HS nêu 4. Học thuộc lòng bài thơ: (7’) - GV HDHS học thuộc lòng bài thơ - HS đọc theo dãy, tổ, nhóm, các nhân - GV gọi HS thi đọc thuộc lòng - 5 – 6 HS thi đọc theo tổ, cả bài -> HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm C. Củng cố dặn - Nêu lại nội dung bài ? - 1 HS dò : (2’) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Nghe, thực hiện - Đánh giá tiết học BUỔI HỌC THỨ HAI: Tiết 3: Luyện Toán ÔN LUYỆN : BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài toán giải bằng hai phép tính. II. Hoạt động dạy và học Bài 1 : - Gọi hs đọc bài tập. - Cho 1 hs làm bài, chữa, nhận xét, bổ sung. Bài giải Buổi chiều bán được số kg đường là: 26 x 2 = 52 (kg) Cả hai buổi bán được số kg đường là: 26 + 52 = 78 (kg) Đáp số: 78 kg đường Bài 2 : - Gọi hs đọc bài tập. tóm tắt. - Cho hs làm bài, gọi 1 hs lên bảng chữa bài, nhận xét. Bài giải Quãng đường từ chợ huyện về nhà là: 18 : 3 = 6 (km) Quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà là: 18 + 6 = 24 (km) Đáp số: 24 km Bài 3 : - Gọi hs đọc bài tập. - Cho hs làm bài, 1 hs làm bảng lớp. hs nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá. ... 2' - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Nghe. Tiết 3: Luyện Tiếng việt Luyện đọc bài : ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I. Mục tiêu: Ôn luyện cách đọc đúng đối với học sinh trung bình , đọc phân vai , đọc hay đối với học sinh khá giỏi II. Hoạt động dạy học 1) GTB 2) HDHS đọc bài : a. Đọc từng đoạn - Từng học sinh trung bình đọc các đoạn trong bài b. Đọc hay đối với HSKG : - Từng em đọc cả bài trước lớp c. Đọc theo vai - Đọc theo nhóm - Đọc trước lớp - Thi đọc theo phân vai d. Tổ chức thi đọc - Nhận xét 3) Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 24/10/2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 27/10/2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với VD cụ thể. - HS KG làm thêm cột b BT 2 - GDHS chăm học toán, có ý thức tự giác trong khi làm BT. II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập 4 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TG HĐ D HĐ H A. KTBC (3’) - Đọc bảng nhân 8 - NX, ĐG - 2 HS thực hiện, HS khác NX B.Bài mới. 1)GT bài (1’) - GT và ghi đề bài - Nghe 2) Luyện tập Bài 1.Nhẩm - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT (10’) - Tổ chức cho HS choi trò chơi Truyền điện - Chơi trò chơi a. 8x1 = 8: 8x5 = 40. 8x2 = 16: 8x7 = 56.. b. 2x8 = 16: 8x7 = 56. - Tổng kết trò chơi 8x2 = 16: 8x4 = 32 Bài 2 (7’) GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GCV yêu cầu làm bảng con - HS làm bản con 8x3+8 = 24+8: 8x8+8 = 64+8 - GV nhận xét 32 72 Bài 3 (6’) vận dụng bảng 8 vào giải bài toán có 2 P/T. - GV gọi HS yêu cầu. 2 HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn phân tích làm vào vở - HS phân tích làm bài toán - HS làm vào vở - Đọc bài làm - GV theo dõi HS làm - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét Bài giải Số mét dây điện cắt đi là: 8x4 = 32 ( m) Số mét dây điện còn lại là 50-32 = 18 (M) - Giáo viên nhận xét Đáp số: 18m. Bài 4 (6’) - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS làm trên phiếu - HS làm vào phiếu và trình bày két quả - HS nhận xét a. 8x3 = 24 ( ô vuông) b. 3x8 = 24 ( ô vuông) + GV nhận xét, sửa sai - NX 8x3; 3x8. C. CC - DD - Nêu lại nội dung bài? - 1 HS (2’) - Về nhà học bài , chuẩn bị bài - Nghe, thực hiện - Đánh giá tiết học Tiết 4: Chính tả (Nhớ - viết) VẼ QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu. - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ. - Làm đúng BT(2) a/b. - HS kiên trì rèn chữ, viết đúng, đẹp. II. Chuẩn bị. - VBT; bảng phụ viết nội dung BT2a III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TG HĐ D HĐ H A. KTBC (3’) - Đọc cho hs viết bảng con các từ: sơ sài, xôn xao. - Nhận xét, đánh giá. - 2 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con. - Nghe. B. Bài mới. 1) GT bài (1’) - GT, ghi tên bài lên bảng - Nghe 2. HDHS viết chính tả. (20’) a. HD HS Chuẩn - GV đọc đoạn viết - HS chú ý nghe bị . - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - GV HD nắm ND bài + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? - Vì các bạn rất yêu quê hương + Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viét hoa ? Vì sao phải viết hoa ? - Các chữ đầu tên bài và đầu tên dòng thơ + Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ? - Các chữ đầu dòng thơ cách lề vở 2 hoặc 3 ô li - GV đọc : làng xóm, lúa xanh. - HS luyện viết tiếng khó vào bảng con -> GV quan sát sửa sai cho HS b. HDHS viết bài - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở các em cách trình bày - HS chú ý nghe - HS đọc lại 1 lần đoạn thơ - HS gấp sách viết bài c. Chấm chữa bài - GV đọc bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm 3. HD làm bài tập : (9’) Bài tập 2 a - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Gắn bảng phụ HD HS làm BT - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Theo dõi - GV theo dõi HS làm bài - HS lamg bài cá nhân vào giấy nháp - GV dán bảng 3 băng giấy - 3 HS lên bảng thi làm bài đúng -HS đọc kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a. Nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng lưng đồi C. CC - DD - Nêu lại ND bài ? - 1 HS (2’) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Nghe, thực hiện - Nhận xét chung tiết học BUỔI HỌC THỨ HAI Tiết 1: Tập viết ÔN CHỮ HOA G ( TT ) I. Mục tiêu. - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gh), R, Đ (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng: Ai về ... Thục Vương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS khá viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết 3. - HS kiên trì rèn chữ, viết đúng, đẹp. II. Chuẩn bị. - Mẫu chữ viết hoa G, R, Đ - Tên riêng Ghềnh Ráng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TG HĐ D HĐ H A. Kiểm tra bài cũ. 3’ - Đưa bài viết. - Đọc: Ông gióng, Trấn Vũ, Thọ Xương - Nhận xét bài trước. -Đọc bài. -Viết bảng. -Đọc lại. B.Bàimới. 1)GTB: (1’) 2)Giảng bài. -Luyện viết Gh, Đ, R: 5’ - GT, ghi tên bài lên bảng - Trong bài những chữ nào được viết hoa? - Viết mẫu +mô tả Gh, Đ, R. - Quan sát sửa: -Nhắc lại tên bài học. G h, R, A, Đ, L, T, V. - Quan sát +nghe. - HS viết bảng Viết: Ghềnh Ráng 5’ - Ghềnh Ráng: một cảnh đẹp ở Bình Định. - Các con chữ trong một chữ viết thế nào? Khoảng cách giữa các chữ? - Viết mẫu +mô tả. -Quan sát – sửa sai. HS đọc. -Các con chữ trong một chữ viết liền nét, các chữ trong từ cách bằng một con chữ o. +Nghe và quan sát. -Viết bảng. Câu ứng dụng 5’ 3) Luyện viết 12’ Chấm chữa 3’ C. Củng cố dặn dò. 1’ -Niềm tự hào của di tích lịch sử Loa Thành -Đọc:Ai, Ghé, Loa Thành, Đông Anh, Thục Vương. - Nêu yêu cầu viết. - Theo dõi HD thêm. - Chấm một số bài. - Nhận xét chung giờ học. -Dặn dò: -Đọc -Viết bảng. -Ngồi đúng tư thế viết. + G h: 1dòng +Đ, R : 1 dòng +Ghềnh Ráng 2 dòng +Câu ca dao 2 lần. -Về hoàn thành bài viết ở nhà. Tiết 3: Luyện toán ÔN LUYỆN BẢNG NHÂN 8 I, Mục tiêu: - HS biết làm các phép tính trong bảng nhân 8. - HS thực hành làm toán đúng, chính xác. - HS cẩn thận trong khi làm bài. II, Đồ dùng dạy học: - Vở ôn toán, giấy A3. III, Hoạt động dạy và học 1) Giới thiệu. 1' 2) Thực hành. Bài 1: Nêu bài tập, gọi hs đọc. 8 x 3 = 8 x 6 = 8 x 2 = 8 x 4 = 8 x 7 = 2 x 8 = 8 x 5 = 8 x 8 = 8 x 0 = - Cho hs làm bài, chữa, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Nêu bài tập, gọi hs đọc. a) 8 x 2 + 8 = 16 + 8 = 24 b) 8 x 5 + 8 = 40 + 8 = 48 - Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 hs lên bảng chữa bài, nêu cách làm, nhận xét. - Nhận xét, kết luận. Bài 3: - HS Nêu bài tập. a/ Gấp 12 lên 6 lần , rồi bớt đi 25; 72 - 25 = 47 b/ Giảm 56 đi 7 lần , rồi bớt đi 5 8 - 5 = 3 - Nêu cách làm bài, hs làm bài vào vở, chữa bài, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: Bài nâng cao - Nêu bài toán. Cho các số 6; 56; 8; 42 ;7; 48 và dấu x; =. Hãy lập các phép tính đúng. - Cho hs làm bài, chữa, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. 7 x 6 = 42 6 x 8 = 48 7 x 8 = 56 6 x 7 = 42 8 x 6 = 48 8 x 7 =56 3) Củng cố dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học thuộc bảng đơn vị đo độ dài. Ngày soạn: 25/10/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28/10/2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 2: Toán NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu. - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. - HS KG làm cột b BT 2 - GDHS tính cẩn thận, chính xác và chăm học toán. II. Chuẩn bị. -Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TG HĐ D HĐ H A. KTBC (3’) - đọc bảng nhân 8 - GV nhận xét - 2 HS thực hiện, HS khác NX B. Bài mới: 1) GT bài (1’) - GT và ghi đề bài 2) Giới thiệu các phép nhân. (10’) 123 2 a. GT phép nhân : 123 x 2 x - GV viết phép tính : + Ta phải nhân như thế nào ? - Nhân từ phải sang trái + GV gọi HS đứng tại chỗ - HS nhân : 123 thực hiện x 2 246 + 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 + 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 + 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 -> GV kết luận : 123 x 2 = 246 b. Giới thiệu phép nhân 326 x 326 - 3 nhân 6 bằng 18, viết 3 . - GVHD tương tự như trên x 3 8 nhớ1 - 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 - 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 - GV gọi HS nhắc lại phép nhân - Vài HS nhắc lại phép nhân 2)Thực hành Bài 1 Rèn luyện cho HS cách nhân (7’) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo bảng nhóm - HS thực hiện x x x x x 341 213 212 110 203 2 3 4 5 3 682 639 848 550 609 -> GV nhân xét đánh giá - nhóm trình bày Bài 2 (5’) - Rèn kỹ năng đặt tính và cách nhân HS KG làm thêm phần b - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con - HS KG nêu kết quả miệng x x x x a) 437 205 b) 319 171 2 4 3 5 874 820 957 855 -> GV sửa sai cho HS Bài 3 (5’) - Giải được bài toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán + giải vào vở Bài giải: Số người trên 3 chuyến bay là : 116 x 3 = 348 ( người ) Đáp số : 348 người Bài 4 (3’) - củng cố về tìm số bị chia thương qua phép nhân vừa học . - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở x : 7 = 101 x : 6 = 107 X = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642 -> GV nhận xét sửa sai C. CC - DD - Nªu l¹i ND bµi ? - 1 HS (1’) - VÒ nhµ häc bµi chuÈn bÞ bµi sau - Nghe, thực hiện - §¸nh gi¸ tiÕt häc TiÕt 4 : TËp lµm v¨n NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG I.Mục tiêu: - Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2). - GD HS yêu quý quê hương. II. Đồ dùng dạy – học. - Bảng phụ viết gợi ý BT2 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND - TG HĐ D HĐ H A. KTBC (5’) - yc HS đọc lại bài : Lá thư đã viết ở tiết 10 - 3 - 4 HS đọc lại bài B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT, ghi tên bài lên bảng - Nghe 2) HDHS làm bài tập (27’) Bài tập 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gắn bảng phụ giúp HS nắm vững yêu cầu - HS nhận xét câu hỏi gợi ý trên bảng - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS tập nói theo cặp - GV gọi HS trình bày - HS trình bày trước lớp -> GV nhận xét -> HS nhận xét C. CC - DD - Nêu lại nội dung bài ? - 1 HS (2’) - về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Nghe, thực hiện - Đánh giá tiết học . Tiết 4: SINH HOẠT
Tài liệu đính kèm: