Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Vinh Quang - Tuần 11

Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Vinh Quang - Tuần 11

I. Mục tiêu:

 Tập đọc :

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ linh thiêng, cao quý nhất. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

 Kể chuyện:

- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa.

- HS KG kể lại được cả câu chuyện.

- GDHS yêu quê hương, đất nước của mình.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện trong Sgk, bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Vinh Quang - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ta làm như thế nào ? 
- GV gọi HS lên bảng giải 
- 1 HS lên bảng giải 
- HS nhận xét 
3) Thực hành
- Bài 1: (9’)
củng cố và giải bài toán bằng 2 phép tính
GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
GV vẽ hình lên bảng. 
Nhà5km chợ huyện Bưu điện tỉnh 
? km
+ Muốn biết từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km trước tiên ta phải ta phải tìm gì? 
-> Tìm quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh (5x3=15km)
+ Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta làm phép tính gì ? 
- Tính cộng : 5 + 15 = 20 ( km) 
- GV gọi HS lên bảng giải 
- 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
Bài 2 : (7’)
 - GV gọi HS khá nêu yêu cầu 
- HS khá nêu yêu cầu BT 
- GV hướng dẫn giải theo 2 bước tương tự bài tập 1 
- 1 HS khá lên bảng 
- HS nhận xét 
 Bài giải : 
 Số lít mật ong lấy ra là :
 24 : 3 = 8 ( l )
 Đáp số : 8 ( lít mật ong )
-> GV nhận xét ghi điểm 
Bài 3 (5’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Tổ chức cho HS choi trò chơi làm tính nối tiếp
+ Nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi và tổ chức chơi
- Nghe phổ biến và tham gia chơi.
- Nhận xét và tuyên dương đội thắng
- Nghe
C. Củng cố dặn dò: (2’)
- Nªu l¹i nD bµi ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Đánh giá tiết học 
Tiết 3 + 4: Tập đọc + Kể chuyện
ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
I. Mục tiêu:
 Tập đọc :
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ linh thiêng, cao quý nhất. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
 Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
- HS KG kể lại được cả câu chuyện.
- GDHS yêu quê hương, đất nước của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong Sgk, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tập đọc
ND – TG
HĐ D
HĐ H
A. KTBC: 
(5’)
- Đọc bài thư gửi bài 
-> HS + GV nhận xét
- 2 HS trả lời câu hỏi
B. Bài mới: 
1) GTB (1)
- GT, ghi đầu bài
- nghe
2) Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe 
(28’)
- GV HD cách đọc 
b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- phát âm lại những từ ngữ đọc sai
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
Hỏi: Bài đọc chia làm mấy đoạn? Bài đọc thể hiện giọng đọc của những nhân vật nào?
- GV gắn bảng phụ HD ngắt nghỉ và cách đọc 1 số câu văn 
( Ông sai người cạo sạch đất ỏ đế giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.//
Tại sao các ông phải làm như vậy?
Đất Ê- ti- ô- pi- a là cha,/ là mẹ,/ là anh em ruột thịt của chúng tôi.// )
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
 - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 và kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải, thêm từ: khách du lịch, sản vật, thiêng liêng,.... 
- HS nghe, đọc 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp lần 1
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp lần 2
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 4 
- 4 nhóm HS nối tiếp nhau đọc ĐT 4 đoạn 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
3.) Tìn hiểu bài :
(10’)
- Hai người khách được vua Ê- ti - ô - pi – a đón tiếp như thế nào ?
- Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi họ ..
- Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xáy ra ? 
- Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày 
- Vì sao người Ê - ti -ô - pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? 
- Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, cao quý nhất 
- Theo em phong tục nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi – a với quê hương như thế nào ?
- Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất .
4) Luyện đọc lại :
(8’)
- GV đọc diễn cảm đoan 2 
- học sinh Chú ý nghe 
- HS thi đọcđoạn 2 ( phân vai ) 
-> GV nhận xét ghi điểm 
- 1 HS đọc cả bài -> HS nhận xét 
Kể chuyện (15’)
1. GV nêu 
 GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
nhiệm vụ .
- GV yêu cầu HS quan sát tranh – làm bài 
- HS quan sát tranh, sắp xếp lại đúng theo trình tự 
- HS ghi kết quả vào giấy nháp 
-> GV nhận xét, kết luận 
+ Thứ tựcác bức tranh là : 3 – 1 – 4 –2 
2. HD HS kể lại.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
câu chuyện theo
- HS trao đổi theo cặp 
tranh
- GV gọi HS thikể 
- 4 HS thi kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp 
- 1 HS khá kể toàn bộ câu chuyện 
-> GV nhận xét ghi điểm
C. Củng cố dặn dò 
- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện 
- Vài HS nêu
(3’)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Nghe, thực hiện
 Đánh giá tiết học 
BUỔI HỌC THỨ HAI
Tiết 3: Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: 
- Củng cố lại kiến thức, kĩ năng chuẩn mực đạo đức các bài đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - TG
HĐ D
HĐ H
1. KTBC
2. Bài mới
3. Củng cố, dặn dò
- GV nêu yêu cầu của tiết học.
- GV đưa ra những câu hỏi, BT gắn với nội dung chính của các bài đã học cho HS ôn tập, thực hành.
- GV nhận xét, chốt lại.
- GV nhận xét tiết học và tuyên dương những học sinh học tốt.
- Chuẩn bị cho bài sau
- Chú ý lắng nghe
- HS ôn tập, thực hành theo câu hỏi, BT mà GV đưa ra trên phiếu
- HS báo cáo kết quả làm việc, trình bày ý kiến trước lớp.
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Ghi nhớ và TH.
 	 Ngày soạn: 22/10/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 25/10/2011
BUỔI HỌC THỨ NHẤT
Tiết 1:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
- HS KG làm thêm BT2, BT4(c)
- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác trong khi làm BT.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dậy học:
ND - TG
HĐ D
HĐ H
A. KTBC (1’)
- Bài toán giải bằng 2 phép tính gồm mấy bước ? 
- 1 hs trả lời
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- GT và ghi đề bài lên bảng
2) Luyện tập
Bài 1(8’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán 
- GV HD hs tóm tắt
- YC hs làm việc theo cặp trên bảng nhóm
- YC 1 cặp trình bày, NX, ĐG
- cùng gv tóm tắt
- Thực hiện yc
- trình bày, NX
Bài giải
Cả 2 lần số ô tô rời bến là:
18 + 17 = 35 (ôtô)
Số ô tô còn lại là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
Đ/S: 10 ô tô
Bài 2: (7’)
 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 1HS nêu yêu cầu bài tập 
HS KG làm thêm
- Bài toán này cần giải theo mấy bước 
-> 2 bước 
- 1HS KG lên bảng 
- HS nhận xét 
Bài giải
Số thỏ đã bán là :
48 : 6 = 8 (con)
Số thỏ còn lại là:
-> GV nhận xét, sửa sai cho 
48 - 8 = 40 (con)
HS
Đ/S: 40 con thỏ
Bài 3 (7’)
- Gọi HS đọc yc BT
- cùng hs phân tích bài toán
- Gọi 1 hs lên bảng làm BT, yc dưới lớp làm vào vở, kết hợp chấm bài trong vở của hs
- 1 hs đọc
- Thực hiện yc
Bài giải
Số HS khá là:
14 + 8 = 22 (HS)
Số HS khá và giỏi là:
14 + 22 = 36 (HS)
Đ/S: 36 HS
Bài 4
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
(9’)
- GV hd mẫu
- tổ chức cho hs chơi trò chơi leu núi hái hoa
- lắng nghe 
- chơi trò chơi
12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47
- NX, đánh giá
56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3
- HS KG làm thêm
42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44
C. CC – DD (2’)
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
- nghe, thực hiện
Tiết 4: Tập đọc
 VẼ QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí giữa các dòng thơ, khổ thơ; bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài).
- HS KG thuộc cả bài thơ.
- GD HS yêu quê hương, đất nước.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết câu thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND - TG
HĐ D
HĐ H
KTBC
(3’)
Gọi hs đọc đoạn 2 bài Đất quý, đất yêu và trả lời câu hỏi 3.
- Nhận xét, đánh giá.
-1 hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Nghe.
B.Bài mới 
1) Giới thiệu bài
(1’)
- Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Đọc mẫu toàn bài.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe đọc.
-Nối tiếp đọc từng câu.
2) Luyện đọc và giải nghĩa từ. (15’)
a. GV đọc bài thơ 
 - GVHD cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b. GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng dòng thơ 
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ 
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- HS chú ý nghe 
- GVgắn bảng phụ HD cách ngắt, nghỉ hơi giữa các dòng thơ
 Bút chì xanh đỏ /
 Em gọt hai đầu /
 Em thử hai màu
 Xanh tươi / đỏ thắm /
 A, nắng lên rồi //
 Mặt trời đỏ chót //
 Lá cờ Tổ quốc /
 Bay giữa trời xanh//
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp 
 - Gọi hs đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2 và kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải, thêm từ: cây gạo, .... 
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 4 
+ Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
3. Tìm hiểu bài : 
(7’)
- Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ? 
- Tre, lúa, sông máng, mây trời, nhà ở, ngói mới 
- Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy tả lại tên màu sắc ấy ? 
- Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm
- Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ?
- Vì bạn nhỏ yêu quê hương 
- Nêu nội dung chính của bài thơ ? 
- 2 HS nêu 
4. Học thuộc lòng bài thơ: (7’)
- GV HDHS học thuộc lòng bài thơ 
- HS đọc theo dãy, tổ, nhóm, các nhân 
- GV gọi HS thi đọc thuộc lòng 
- 5 – 6 HS thi đọc theo tổ, cả bài 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
C. Củng cố dặn 
- Nêu lại nội dung bài ? 
- 1 HS 
dò : (2’)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Nghe, thực hiện
- Đánh giá tiết học 
BUỔI HỌC THỨ HAI:
Tiết 3: Luyện Toán
ÔN LUYỆN : BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
I. Mục tiêu: 
- Biết giải và trình bày bài toán giải bằng hai phép tính.
II. Hoạt động dạy và học
Bài 1 :
- Gọi hs đọc bài tập.
- Cho 1 hs làm bài, chữa, nhận xét, bổ sung.
Bài giải
Buổi chiều bán được số kg đường là:
26 x 2 = 52 (kg)
Cả hai buổi bán được số kg đường là:
26 + 52 = 78 (kg)
Đáp số: 78 kg đường
Bài 2 :
- Gọi hs đọc bài tập.
tóm tắt.
- Cho hs làm bài, gọi 1 hs lên bảng chữa bài, nhận xét.
Bài giải
Quãng đường từ chợ huyện về nhà là:
18 : 3 = 6 (km)
Quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà là:
18 + 6 = 24 (km)
Đáp số: 24 km
 Bài 3 :
- Gọi hs đọc bài tập.
- Cho hs làm bài, 1 hs làm bảng lớp. hs nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, đánh giá.
 ... 2'
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nghe.
Tiết 3: Luyện Tiếng việt
 Luyện đọc bài : ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
I. Mục tiêu:
 Ôn luyện cách đọc đúng đối với học sinh trung bình , đọc phân vai , đọc hay đối với học sinh khá giỏi
II. Hoạt động dạy học
1) GTB
2) HDHS đọc bài :
a. Đọc từng đoạn 
- Từng học sinh trung bình đọc các đoạn trong bài 
b. Đọc hay đối với HSKG : 
- Từng em đọc cả bài trước lớp 
c. Đọc theo vai 
- Đọc theo nhóm 
- Đọc trước lớp 
- Thi đọc theo phân vai
d. Tổ chức thi đọc 
- Nhận xét 
3) Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
 	 Ngày soạn: 24/10/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 27/10/2011
BUỔI HỌC THỨ NHẤT
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với VD cụ thể.
- HS KG làm thêm cột b BT 2
- GDHS chăm học toán, có ý thức tự giác trong khi làm BT.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu bài tập 4
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND - TG
HĐ D
HĐ H
A. KTBC (3’)
- Đọc bảng nhân 8
- NX, ĐG
- 2 HS thực hiện, HS khác NX
B.Bài mới.
1)GT bài (1’)
- GT và ghi đề bài
- Nghe
2) Luyện tập
Bài 1.Nhẩm 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
(10’)
- Tổ chức cho HS choi trò chơi Truyền điện
- Chơi trò chơi
a. 8x1 = 8: 8x5 = 40.
 8x2 = 16: 8x7 = 56..
b. 2x8 = 16: 8x7 = 56.
- Tổng kết trò chơi
 8x2 = 16: 8x4 = 32
Bài 2 (7’)
GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GCV yêu cầu làm bảng con
- HS làm bản con
8x3+8 = 24+8: 8x8+8 = 64+8
- GV nhận xét
 32 72
Bài 3 (6’)
vận dụng bảng 8 vào giải bài toán có 2 P/T.
- GV gọi HS yêu cầu.
2 HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn phân tích làm vào vở
- HS phân tích làm bài toán
- HS làm vào vở - Đọc bài làm
- GV theo dõi HS làm 
- HS nhận xét
- GV gọi HS nhận xét
Bài giải
Số mét dây điện cắt đi là:
8x4 = 32 ( m)
Số mét dây điện còn lại là
50-32 = 18 (M)
- Giáo viên nhận xét
Đáp số: 18m.
Bài 4 (6’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS làm trên phiếu
- HS làm vào phiếu và trình bày két quả
- HS nhận xét
 a. 8x3 = 24 ( ô vuông)
 b. 3x8 = 24 ( ô vuông)
+ GV nhận xét, sửa sai
- NX 8x3; 3x8.
C. CC - DD
- Nêu lại nội dung bài? 
- 1 HS 
(2’)
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài
- Nghe, thực hiện
- Đánh giá tiết học
Tiết 4: Chính tả (Nhớ - viết)
VẼ QUÊ HƯƠNG 
I. Mục tiêu. 
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT(2) a/b.
- HS kiên trì rèn chữ, viết đúng, đẹp.
II. Chuẩn bị.
- VBT; bảng phụ viết nội dung BT2a
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND - TG
HĐ D
HĐ H
A. KTBC
(3’)
- Đọc cho hs viết bảng con các từ: sơ sài, xôn xao.
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Nghe.
B. Bài mới.
1) GT bài (1’)
- GT, ghi tên bài lên bảng
- Nghe
2. HDHS viết chính tả. (20’)
a. HD HS Chuẩn 
- GV đọc đoạn viết 
- HS chú ý nghe 
bị .
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ 
- GV HD nắm ND bài 
+ Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? 
- Vì các bạn rất yêu quê hương 
+ Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viét hoa ? Vì sao phải viết hoa ? 
- Các chữ đầu tên bài và đầu tên dòng thơ 
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ? 
- Các chữ đầu dòng thơ cách lề vở 2 hoặc 3 ô li 
- GV đọc : làng xóm, lúa xanh.
- HS luyện viết tiếng khó vào bảng con 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
b. HDHS viết bài 
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở các em cách trình bày 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc lại 1 lần đoạn thơ 
- HS gấp sách viết bài 
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
3. HD làm bài tập : (9’)
 Bài tập 2 a
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gắn bảng phụ HD HS làm BT
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Theo dõi
- GV theo dõi HS làm bài 
- HS lamg bài cá nhân vào giấy nháp 
- GV dán bảng 3 băng giấy 
- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng 
-HS đọc kết quả 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
a. Nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng lưng đồi 
C. CC - DD
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
(2’)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Nghe, thực hiện
- Nhận xét chung tiết học 
BUỔI HỌC THỨ HAI
Tiết 1: Tập viết
ÔN CHỮ HOA G ( TT )
I. Mục tiêu. 
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gh), R, Đ (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng: Ai về ... Thục Vương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- HS khá viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết 3.
- HS kiên trì rèn chữ, viết đúng, đẹp.
II. Chuẩn bị.
- Mẫu chữ viết hoa G, R, Đ
- Tên riêng Ghềnh Ráng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.	
ND - TG
HĐ D
HĐ H
A. Kiểm tra bài cũ. 3’
- Đưa bài viết.
- Đọc: Ông gióng, Trấn Vũ, Thọ Xương
- Nhận xét bài trước.
-Đọc bài.
-Viết bảng.
-Đọc lại.
B.Bàimới.
1)GTB: (1’)
2)Giảng bài.
-Luyện viết Gh, Đ, R: 5’
- GT, ghi tên bài lên bảng
- Trong bài những chữ nào được viết hoa?
- Viết mẫu +mô tả Gh, Đ, R.
- Quan sát sửa:
-Nhắc lại tên bài học.
G h, R, A, Đ, L, T, V.
- Quan sát +nghe.
- HS viết bảng
Viết: Ghềnh Ráng
 5’
- Ghềnh Ráng: một cảnh đẹp ở Bình Định.
- Các con chữ trong một chữ viết thế nào? Khoảng cách giữa các chữ?
- Viết mẫu +mô tả.
-Quan sát – sửa sai.
HS đọc.
-Các con chữ trong một chữ viết liền nét, các chữ trong từ cách bằng một con chữ o.
+Nghe và quan sát.
-Viết bảng.
Câu ứng dụng
 5’
3) Luyện viết 12’
Chấm chữa 3’
C. Củng cố dặn dò. 1’
-Niềm tự hào của di tích lịch sử Loa Thành
-Đọc:Ai, Ghé, Loa Thành, Đông Anh, Thục Vương.
- Nêu yêu cầu viết.
- Theo dõi HD thêm.
- Chấm một số bài.
- Nhận xét chung giờ học.
-Dặn dò:
-Đọc 
-Viết bảng.
-Ngồi đúng tư thế viết.
+ G h: 1dòng
+Đ, R : 1 dòng
+Ghềnh Ráng 2 dòng
+Câu ca dao 2 lần.
-Về hoàn thành bài viết ở nhà.
Tiết 3: Luyện toán
ÔN LUYỆN BẢNG NHÂN 8
I, Mục tiêu:
- HS biết làm các phép tính trong bảng nhân 8.
- HS thực hành làm toán đúng, chính xác.
- HS cẩn thận trong khi làm bài.
II, Đồ dùng dạy học:
- Vở ôn toán, giấy A3.
III, Hoạt động dạy và học
1) Giới thiệu. 1'
2) Thực hành.
Bài 1: 
Nêu bài tập, gọi hs đọc.
8 x 3 = 8 x 6 = 8 x 2 =
8 x 4 = 8 x 7 = 2 x 8 =
8 x 5 = 8 x 8 = 8 x 0 =
- Cho hs làm bài, chữa, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Nêu bài tập, gọi hs đọc.	
a) 8 x 2 + 8 = 16 + 8 
 = 24
b) 8 x 5 + 8 = 40 + 8 
 = 48
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 hs lên bảng chữa bài, nêu cách làm, nhận xét.
- Nhận xét, kết luận.
Bài 3: 
- HS Nêu bài tập.
a/ Gấp 12 lên 6 lần , rồi bớt đi 25; 
 	72 - 25 = 47
b/ Giảm 56 đi 7 lần , rồi bớt đi 5
8 - 5 = 3
- Nêu cách làm bài, hs làm bài vào vở, chữa bài, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá. 
Bài 4: Bài nâng cao
- Nêu bài toán.
Cho các số 6; 56; 8; 42 ;7; 48 và dấu x; =. Hãy lập các phép tính đúng.
- Cho hs làm bài, chữa, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá.
 7 x 6 = 42 6 x 8 = 48 7 x 8 = 56
 6 x 7 = 42 8 x 6 = 48 8 x 7 =56
3) Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học thuộc bảng đơn vị đo độ dài.
 	 Ngày soạn: 25/10/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28/10/2011
BUỔI HỌC THỨ NHẤT
Tiết 2: Toán
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I. Mục tiêu. 
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
- HS KG làm cột b BT 2
- GDHS tính cẩn thận, chính xác và chăm học toán. 
II. Chuẩn bị.
-Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND - TG
HĐ D
HĐ H
A. KTBC
(3’)
- đọc bảng nhân 8 
- GV nhận xét 
- 2 HS thực hiện, HS khác NX
B. Bài mới:
1) GT bài (1’)
- GT và ghi đề bài
2) Giới thiệu các phép nhân. (10’)
123
2
a. GT phép nhân : 123 x 2 
x
- GV viết phép tính : 
+ Ta phải nhân như thế nào ? 
- Nhân từ phải sang trái 
+ GV gọi HS đứng tại chỗ 
- HS nhân : 123
thực hiện 
 x 2
 246
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 
+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 
-> GV kết luận : 123 x 2 = 246 
b. Giới thiệu phép nhân 326 x 
 326 - 3 nhân 6 bằng 18, viết 
3 . 
- GVHD tương tự như trên 
x 3 8 nhớ1
 - 3 nhân 2 bằng 6, thêm 
 1 bằng 7, viết 7 
 - 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 
- GV gọi HS nhắc lại phép nhân 
- Vài HS nhắc lại phép nhân 
2)Thực hành 
Bài 1
Rèn luyện cho HS cách nhân 
(7’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo bảng nhóm 
- HS thực hiện 
x
x
x
x
x
 341 213 212 110 203
 2 3 4 5 3
 682 639 848 550 609
-> GV nhân xét đánh giá 
- nhóm trình bày
Bài 2 (5’)
- Rèn kỹ năng đặt tính và cách nhân 
HS KG làm thêm phần b
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con 
- HS KG nêu kết quả miệng
x
x
x
x
 a) 437 205 b) 319 171 
 2 4 3 5
 874 820 957 855 
-> GV sửa sai cho HS 
Bài 3 (5’)
- Giải được bài toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán + giải vào vở 
 Bài giải: 
Số người trên 3 chuyến bay là :
116 x 3 = 348 ( người )
Đáp số : 348 người
Bài 4 (3’)
- củng cố về tìm số bị chia thương qua phép nhân vừa học .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
x : 7 = 101 x : 6 = 107
 X = 101 x 7 x = 107 x 6
x = 707 x = 642
-> GV nhận xét sửa sai 
C. CC - DD
- Nªu l¹i ND bµi ? 
- 1 HS 
(1’)
- VÒ nhµ häc bµi chuÈn bÞ bµi sau 
- Nghe, thực hiện
- §¸nh gi¸ tiÕt häc 
TiÕt 4 : TËp lµm v¨n
 NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2).
- GD HS yêu quý quê hương.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ viết gợi ý BT2
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND - TG
HĐ D
HĐ H
A. KTBC
(5’)
- yc HS đọc lại bài : Lá thư đã viết ở tiết 10 
- 3 - 4 HS đọc lại bài 
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- GT, ghi tên bài lên bảng
- Nghe
2) HDHS làm bài tập (27’)
Bài tập 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gắn bảng phụ giúp HS nắm vững yêu cầu 
- HS nhận xét câu hỏi gợi ý trên bảng 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp 
- HS tập nói theo cặp 
- GV gọi HS trình bày 
- HS trình bày trước lớp 
-> GV nhận xét 
-> HS nhận xét 
C. CC - DD 
- Nêu lại nội dung bài ? 
- 1 HS 
(2’)
- về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Nghe, thực hiện
- Đánh giá tiết học .
Tiết 4: 	SINH HOẠT

Tài liệu đính kèm:

  • docTuân 11.doc