I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
- Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
- HS khá KG làm cột 2,5 BT 1.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 12 Ngày soạn: 28 / 10 / 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 31 / 10 / 2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. - HS khá KG làm cột 2,5 BT 1. - GD HS yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ D HĐ H A. KTBC (3’) Cho hs làm bảng con, 2 hs lên bảng tính. 319 x 3 171 x 5 - Nhận xét, đánh giá. KQ: 957 ; 855 - Thực hiện. - Nghe. B. Bài mới: 1) GT bài (1’) - Dẫn dắt –ghi tên bài. - Nghe 2) Luyện tập Bài 1 (5’) Củng cố vềcnhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số . - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào Sgk - HS làm vào Sgk – nêu miệng kết quả - HS KG làm thêm cột 2, 5 -> GV nhận xét Thừa số 423 210 105 241 170 Thừa số 2 3 8 4 5 Tích 846 630 840 964 850 Bài 2 (5’) Củng cố về tìm số bị chia . - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở - 2 HS lên bảng. x : 3 = 212 x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 -> GV NX, đánh giá Bài 3 (6’) Củng cố về giải toán đơn . - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV HDHS làm bài - HS làm vào vở, 1 hs lên bảng - GV gọi HS NX - NX bài làm của bạn Bài giải : 4 hộp như thế có số kẹo là : 120 x 4 = 480 ( cái ) Đáp số : 480 cái kẹo -> GV nhận xét Bài 4 (8’) Củng cố giải toán đơn . - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GVHDHS làm bài - HS làm bài vào vở Bài giải : Ba thùng dầu có số l là: 125 x 3 = 375 (l) Số dầu còn lại là: 375 - 185 = 190(l) Đáp số: 190 lít dầu - GV theo dõi HS làm bài - NX bài làm của ban -> GV nhận xét sửa sai cho HS Bài 5 (5’) - Gọi hs đọc yêu cầu bài. - Cho hs nêu cách làm mẫu. - Cho hs thực hiện cặp đôi. - Gọi 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 hs đọc yc - Nêu - Làm việc theo cặp - Trình bày kết quả Số đã cho 6 12 24 Gấp 3 lần 6 x 3 = 18 12 x 3 = 36 24 x 3 = 72 Giảm 3 lần 6 : 3 = 2 12 : 3 = 4 24 : 3 = 8 C. CC - DD - Nêu lại ND bài ? - 1 HS (2’) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Nghe, thực hiện - Đánh giá tiết học. Tiết 3+4: Tập đọc + Kể chuyện: NẮNG PHƯƠNG NAM I. Mục tiêu: Tập đọc . - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ; bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ). - HS khá, giỏi nêu được lí do chọn một tên truyện ở câu hỏi 5. Kể chuyện. - Kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện thoe gợi ý tóm tắt. GD HS biết yêu quý, đoàn kết với bạn bè, không phân biệt dân tộc. II. Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. GTB : ghiđầu bài 2. Luyện đọc : ND - TG HĐ D HĐ H A.Kiểm tra bài cũ. (3’) - gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ trong bài -Vì sao bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp? -Nhận xét –ghi điểm. - hs đọc và trả lời câu hỏi -Nhận xét. B. Bài mới. 1) Giới thiệu bài. (2’) - GT chủ điểm: Bắc- Trung-Nam. -GT bài đọc - Gv ghi đề bài. -Hs chú ý lắng nghe. 2) Luyện đọc (30’) a) Đọc mẫu - GV đọc toàn bài - GV HD HS cách đọc - HS chú ý nghe b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - đọc từ khó: xoắn xuýt, sững lại, gửi ra, cuồn cuộn. - luyện đọc từ khó + Đọc từng đoạn trước lớp - GVHD ngắt nghỉ 1 số câu văn dài: -Nè / sắp nhỏ kia / đi đâu vậy ? (câu hỏi, nhấn giọng ở các từ gạch chân). -Vui /nhưng mà/ lạnh dễ sợ luôn / -Hà Nội đang rạo rực trong. những ngày giáp Tết, trời cuối đông lạnh buốt. Những dòng suối hoa trôi dưới bầu trời xám đụctrắng xoá. - HS chú ý nghe, đọc lại - HS đọc từng đoạn trước lớp 2 lần - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - Thi đọc - 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài - 1 HS đọc cả bài 3) Tìm hiểu bài - Truyện có những bạn nhỏ nào ? - Uyên, Huê, Phương, Vân. (9’) - Uyên và các bạn đi dâu, vào dịp nào ? - Uyên và các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 tết - Nghe đọc thư Vân, các bạn mong ước điều gì ? - Gửi cho Vân được ít nắng phương nam - Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? - Gửi cho vân ở miền Bắc 1 cành hoa mai - Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ? - HS nêu theo ý hiểu - Chọn một tên khác cho truyện - HS tự chọn theo ý mình 4) Luyện đọc lại (8’) - GV yêu cầu HS chia nhóm - HS chia nhóm ( 1 nhóm 4 HS ) tự phân vai - GV gọi HS đọc bài - 2 – 3 nhóm thi đọc toàn truyện theo vai -> cả lớp nhận xét bình chọn -> GV nhận xét Kể chuyện (15’) 1. Nhiệm vụ. - GV Nêu nhiệm vụ - Lắng nghe 2. HD kể từng - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu bài tập đoạn của câu chuyện. - GV mở bảng phụ đã việt tóm tắt mỗi đoạn - 1 HS nhìn gợi ý kể mẫu đoạn 1 - GV yêu cầu HS kể theo cặp - Từng cặp HS kể - GV gọi HS thi kể - 3 HS tiếp lối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện -> HS nhận xét bình chọn -> GV nhận xét ghi điểm C. CC – DD (3’) -Câu chuyện gợi ca điều gì? -Tình bạn gắn bó thân thiết của thiếu nhi 2 miền Nam – Bắc. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Nghe, thực hiện BUỔI HỌC THỨ HAI Tiết 3: Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG ( T.1 ) I.Mục tiêu: - Biết : HS phải có bổn phận tham gia việc lớp,việc trường. - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng vafoanf thành được những nhiệm vụ được phân công. - HS KG biết tham gia việc lớp trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS. - GD HS biết quý trọng các bạn, tích cực làm việc lớp, trường. II.Đồ dùng dạy học -Bài hát về nhà trường III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TG HĐ D HĐ H A. KTBC (2’) - Thế nào là chia sẻ vui buồn cùng bạn ? - GV nhận xét. - 1 HS trả lời B. Bài mới 1) GTB (2’) - GV cho HS hát bài hát: Em yêu trường em. GTB - Hát 2) HĐ1: Phân tích tình huống (13’) * MT: HS biết được một biểu hiện của sự tích cực tham gia việc lớp, việc trường. - GV yêu cầu QS tranh minh họa trong VBT (BT1) - Hãy nêu nội dung tranh ? - GV nêu và GT tình huống - Gọi HS nêu cách giải quyết - GV ghi nhanh các cách giải quyết lên bảng. - Hỏi: Nếu là bạn Huyền ai sẽ chọn cách giải quyết a, b, c, d ? - Gọi các nhóm trình bày => Kết luận: Cách giải quyết (d) là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường. - HS quan sát tranh trong VBT - 1 HS nêu - HS lắng nghe - 1 vài HS nêu - VD: Huyền đồng ý đi chơi với bạn ... Huyền từ chối không đi ... - HS chia thành các nhóm để thảo luận và đóng vai. - Đại diện các nhóm trình bày ->HS nhận xét, phân tích 3) HĐ2: Đánh giá hành vi (10’) MT: HS biết phân biệt hành vi đúng, hành vi sai trong những tình huống có liên quan đến việc lớp, việc trường. - GV yêu cầu làm bài tập (BT2 - VBT). - Gọi HS đọc bài - GV kết luận: Tình huống c, d đúng Tình huống a, b là sai. - HS làm bài tập cá nhân. - HS đọc bài làm - HS khác nhận xét - Nghe 4) HĐ3: Bày tỏ ý kiến (7’) MT: Củng cố ND bài học - GV lần lượt đọc từng ý kiến - GV yêu cầu HS thảo luận =>GV kết luận: Các ý kiến a, b, d là đúng. Các ý kiến c là sai. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay - HS thảo luận về các ý kiến tán thành, không tán thành ... - Nghe C. CC – DD (1’) - Nêu lại nội dung bài ? - HD HS thực hành - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - 1 HS nêu - Ghi nhớ và TH Ngày soạn: 30 / 10 / 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 01 / 11 / 2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 1: Toán SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. Mục tiêu: - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - HS khá, giỏi làm thêm BT4 - GDHS yêu thích học toán và có ý thức tự giác trong khi làm BT. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm đôi III. Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ D HĐ H A. KTBC (3’) - Gấp 10 lên 7 lần, Gấp 8 lên 9 lần - Nhận xét, đánh giá. KQ: 70 ; 72 - HS làm vào bảng con - Nghe. B. Bài mới: 1) GT bài (1’) - Dẫn dắt –ghi tên bài. - Nghe 2) Giới thiệu bài toán (10’) - GV nêu bài toán - HS chú ý nghe - GV phân tích bài toán và vẽ sơ đồ minh hoạ - Vài HS nhắc lại A 6 cm B - HS quan sát C D 2 cm + Đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ? - Dài gấp 3 lần + Em làm thế nào để biết đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD ? -> Thực hiện phép tính chia : 6 : 2 = 3 - GV gọi HS lên giải - 1 HS lên giải Bài giải : Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài doạn thẳng CD số lần là : 6 : 2 = 3 ( lần ) Đáp số : 3 lần - GV : Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé . - Vậy khi muốn so sánh gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? -> Ta lấy số lớn chia cho số bé - Nhiều HS nhắc lại 3) Thực hành Bài 1(5’) củng cố về cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV HD HS lamg bài - HS làm bài vào vở + Bước 1: Chúng ta phải làm gì? -> đếm số hình tròn màu xanh, trắng + Bước 2 : Lam gì ? -> So sánh bằng cách thực hiện phép chia Bài giải : - GV theo dõi HS làm bài a. 6 : 2 = 3 lần b. 6 : 3 = 2 lần c. 16 : 4 = 4 lần - GV nhận xét sửa sai Bài 2 (5’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5 ta thực hiện phép tính nào ? - Phép tính chia : 20 : 5 = 4 ( lần ) - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng - GV theo dõi HS làm bài Bài giải : Số cây cam gấp số cây cau số lần là : 20 : 5 = 4 ( lần ) Đáp số : 4 lần - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài 3 (6’) - GV gọ HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GVHDHS làm bài trên bảng nhóm - HS làm việc theo nhóm đôi Bài giải : Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là : 42 : 6 = 7 ( lần ) - GV theo dõi HS làm Đáp số : 7 lần - GV gọi HS nhận xét - YC 2 nhóm trình bày, nhóm khác NX -> GV nhận xét sửa sai Bài 4 (4’) - Củng cố về tính chu vi . HS KG thực hiện - GV gọi HS nê ... = 16 -> 8 lấy 2 lần bằng 16 + Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm? GV nêu: 16 chia 8 được 2 GV viết: 16 : 8 = 2 -> 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm. -> Nhiều HS đọc + GV lấy thêm 1 tấm bìa (thực hiện tương tự như trên để có 8 x 3 = 24 24 : 8 = 3 ) + Thành lập tương tự để có bảng chia 8. Hỏi: Nếu quên kết quả của phép chia nào đó ta làm thế nào? - Dựa vào phép nhân để tìm kết quả. - Gọi hs nhận xét bảng chia. - Tổ chức cho hs đọc thuộc (xóa dần bảng chia) - Gọi hs đọc thuộc bảng chia 8. - Nhận xét, đánh giá. - Luyện học thuộc lòng theo bàn, dãy, tổ, cá nhân - Thi đọc. - Nghe. 3) Thực hành. Bài 1: Nhẩm 5’ - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Truyền điện” Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc - tham gia chơi 1HS KG làm thêm cột 4 24 : 8 = 3 16 : 8 = 2 56 : 8 = 7 80 : 8 = 10 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 64 : 8 = 8 48 : 6 = 8 32 : 8 = 4 8 : 8 = 1 72 : 8 = 9 56 : 7 = 8 Bài 2: Nhẩm (5’) - YC hs làm miệng -Nhận xét mối quan hệ nhân chia. -Đọc nối tiếp theo cột. - HS KG làm thêm cột 4 8 x 5 = 40 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48 8 x 3 = 24 40 : 8 = 5 32 : 8 = 4 48 : 8 = 6 24 : 8 = 3 40 : 5 = 8 32 : 4 = 8 48 : 6 = 8 24 : 3 = 8 Bài 3: (5’) Củng cố về bảng chia 8 và giải toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào bảng nhóm, gọi 1 nhóm trình - HS thực hiện theo yc bày Bài giải Chiều dài của mỗi mảnh vải là -> GV nhận xét 32 : 8 = 4 (m) Đ/S: 4m vải Bài 4: (5’) GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV giúp HS nắm vững yêu - HS giải vào vở, 1 hs lên bảng cầu Bài giải Số mảnh vải cắt được là 32 : 8 = 4 (mảnh) Đ/S: 4 mảnh vải C. củng cố dặn dò. (2’) - Đọc lại bảng chia 8 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - 2 hs thực hiện - Nghe, thực hiện Tiết 4: tập làm văn NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I.Mục tiêu: - Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh), theo gợi ý (BT1) - Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2). - HS có hứng thú, tự giác với giờ học tập làm văn. II.Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND HĐ D HĐ H A. Kiểm tra bài cũ. 3’ - YC hs nói về quê hương hoặc nơi em đang ở. -Nhận xét bài cũ. -Nói về quê hương em ở. -Nhận xét B. Bài mới. 1) GT bài (1’) -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Nhắc lại tên bài học 2) Giảng bài. - KT sự chuẩn bị lại tranh ảnh. Nói những điều - GV nhắc HS em biết về cảnh đẹp theo gợi ý + Có thể nói về bức ảnh biển Phan Thiết + HS chú ý nghe 15’ - GV hướng dẫn HS cả lớp nói cảnh đẹp trong tấm ảnh biển Phan Thiết theo các câu hỏi + HS nói theo câu hỏi + 1 HS giỏi nói mẫu + HS tập kể theo cặp - GV gọi HS thi VD: Tấm ảnh cảnh bãi biển tuyệt đẹp ở Phan Thiết . Bao chùm lên cả bức tranh là màu xanh của biển + 4 -> 5 HS thi nói -> HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. Bài 2: (14’) - GV gọi HS nêu yêu cầu + YC HS viết vào vở + Nêu yêu cầu BT + Viết tích cực - GV theo dõi HS làm bài, uốn lắn thêm cho HS. - GV gọi HS đọc bài + 4 -> 5 HS đọc bài -> HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm C. Củng cố - - Nêu lại nội dung bài? - 1 HS Dặn dò: (2’) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Nghe, th/h Đánh giá tiết học. BUỔI HỌC THỨ HAI Tiết 1: Tập viết ÔN CHỮ HOA H I.Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa H ( 1 dòng), N,V ( 1 dòng); Viết đúng tên riêng: Hàm Nghi ( 1 dong). - Viết câu ca dao: Hải vân bát ngát nghìn trùng Hòn hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn. (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ - HS KG viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết 3. - Chữ viết ro ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HS viết đúng, rèn chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy – học. -Mâu chữ H, N, V. -Bài viết ở dòng li. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND HĐ D HĐ H A. KTBC (2’) - YC HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước . -> GV nhận xét - 2 hs thực hiện B. Bài mới: 1. GTB (1’) - GTB : ghi đầu bài - Nghe 2. HD HS viết trên bảng con . (15’) a. Luyện viết chữ hoa . - GV yêu cầu HS mở vở quan sát - HS quan sát bài viết + Tìm các chữ hoa trong bài - Chữ H, N, V - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - HS quan sát Từng chữ . - GV đọc H, N, V - HS tập viết bảng con 3 lần - GV quan sát sửa sai cho HS b) Luyện viết từ - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc từ ứng dụng ứng dụng . - GV giới thiệu : Hàm Nghi (1872 – 1943 ) làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân pháp - HS chú ý nghe - GV đọc : Hàm Nghi - HS viết trên bảng con -> GV quan sát sửa sai cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng . - GV gọi HS đọc câu ứng dụng -2 HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu cao dao ( SGV ) - HS chú ý nghe - GV đọc : Hải Vân, Hòn Hồng - HS viết bảng con 2 lần -> GV theo dõi uốn nắn cho HS 3. HD viết vào vở - GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe tập viết . (16’) -> GV quan sát HD thêm cho HS - HS viết bài vào vở - GV thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết - HS chú ý nghe C. CC - DD - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu (1’) - Về nhà chuẩn bị bài sau - Nghe, thực hiện Tiết 3: Luyện Toán ÔN LUYỆN BẢNG CHIA 8 I. Mục tiêu: - Củng cố về các dạng toán đã học. - HS thực hành làm tính, giải toán thành thạo, chính xác. - HS cẩn thận trong khi làm bài. II. HDHS làm bài : Bài 1: Tính - G ọi hs NêuY/c bài tập. 8x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 7 = 56 16 : 8 = 2 32 : 8 = 4 56 : 8 = 7 16 : 2 = 8 32 : 4 = 8 56 : 7 = 8 - Nêu cách làm bài, hs làm bài vào vở, chữa bài, nhận xét, bổ sung. Bài 2: Nhà An nuôi 48 con thỏ nhốt đều vào 8 chuông. Hỏi mỗi chuồng có mấy con thỏ - Nêu bài tập, gọi hs đọc. Bài giải Mỗi chuồng có số con thỏ là: 48 : 8 = 6(con) Đáp số: 6 con. Bài 3: - Gọi hs đọc bài tập. Có 5 8 kg gạo, đã bán 18 kg. Số gạo còn lại được đựng vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo? - Nêu cách làm bài, hs làm bài vào vở, chữa bài, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. Bài giải Số gạo còn lại là: 58 - 18 = 40 (kg) Mỗi túi đựng được số kg gạo là: 40 : 8 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg gạo. Bài 4: Nâng cao - Nêu bài toán, gọi hs đọc. Một xe ô tô cỡ nhỏ chở được 28 bao gạo. Một xe ô tô cỡ lớn chở được gấp 4 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu bao gạo?(Giải bảng 2 cách) - Cho hs làm bài, chữa, nêu cách làm. - Nhận xét, đánh giá. Cách 1: Bài giải Số bao xe lớn chở được là: 28 x 4 = 112 (bao) Số bao cả hai xe chở được là: 28 + 112 = 140 (bao) Đáp số: 140 bao Cách 2: Bài giải Xe lớn chở gấp xe nhỏ số lần là: 1 + 4 = 5 (lần) Số bao cả hai xe chở được là: 28 x 5 = 140 (bao) Đáp số: 140 bao III. Củng cố - Dặn dò : - Nhắc lại nội dung bài. Ngày soạn: 01 / 11 / 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 04 / 11 / 2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8). - HS khá, giỏi làm thêm BT1 (cột 4), BT2 (cột 4) - GDHS tính cẩn thận, chính xác và chăm học toán. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND-TG HĐ D HĐ H A. Kiểm tra bài cũ. (3’) -Nhận xét –chữa. - Đọc bảng chia 8. B.bài mới. 1)Gtb. (1’) - Giới thiệu –ghi tên bài. -Nhắc lại tên bài học 2) Luyện tập Bài 1: Nhẩm (10’) Củng cố về bảng chia 8 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - phần a) tổ chức cho hs chơi trò chơi “Leo núi hái hoa”; phần b) yc mỗi hs nêu 1 cột tính; + 2 HS nêu yêu câu BT - 4 nhóm, mỗi nhóm 2 hs tham gia chơi - HS KG làm thêm cột 4 a) 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 8 x 9 = 72 48 : 8 = 6 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 72 : 8 = 9 b) 16 : 8 = 2 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4 40 : 8 = 5 16 : 2 = 8 24 : 3 = 8 32 : 4 = 8 40 : 5 = 8 Bài 2: Tính nhẩm (6’) Củng cố về chia nhẩm trong bảng. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện ” + 2 HS nêu yêu cầu BT - Tham gia chơi trò chơi - HS KG làm thêm cột 4 32 : 8 = 4 24 : 8 = 3 40 : 5 = 8 16 : 8 = 2 42 : 7 = 6 36 : 6 = 6 48 : 8 = 6 48 : 6 = 8 Bài 3: (8’) Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV Yêu cầu HS phân tích sau đó giải trên bảng nhóm + 2 HS nêu yêu cầu BT. + HS phân tích bài, thực hiện theo yc Bài giải Số con thỏ còn lại là. 32 : 8 = 4 (con) - GV nhận xét. Đ/S: 4 (con) Bài 4: (5’) Củng cố tìm một phần mấy của một số - GV gäi HS nªu yªu cÇu BT + 2 HS nªu yªu cÇu BT - GV gäi HS nªu c¸ch lµm. + §Õm sè « vu«ng ë mçi h×nh sau ë mçi h×nh s¸u ®ã thùc hiÖn phÐp tÝnh. VD: a) 16 : 2 = 8 b) 24 : 8 = 3 - GV yªu cÇu HS lµm vµo vë + HS lµm bµi vµo vë, nªu kÕt qu¶ + HS nhËn xÐt. - GV nhËn xÐt. C. Cñng cè - dÆn - Nªu l¹i néi dung bµi? - 1 HS dß: (2’) - VÒ nhµ häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau - Nghe, th/h §¸nh gi¸ tiÕt häc Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết) CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất. - Làm đúng BT(2) a/b. - HS kiên trì rèn chữ, viết đúng, đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết ND bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND-TG HĐ D HĐ H A. KTBC (3’) - GV đọc: - Kính coong - Nồi xoong -> GV nhận xét => HS viết bảng con B. Bài mới: 1) GT bài (1’) -Giới thiệu bài - ghi đầu bài - Nghe 2) Hướng dẫn viết chính tả. a. HS chuẩn bị: - GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài - HS chú ý nghe - GV gọi HS đọc - 2 HS đọc lại + cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn nhận xét: + Bài chính tả có những tên riêng nào? Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn + Ba câu ca dao thể lục bát trình bày như thế nào? + Chữ đầu mỗi dòng cách lề 1 ô ly - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: Quanh quanh, non xanh, sừng sững, lóng lánh + HS luyện viết vào bảng con. + GV sửa sai cho HS b. Nghe - viết (20’) - GV đọc bài - HS nghe viết vào vở - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3) HD làm bài tập: (10’) Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào nháp - GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét. - > GV nhận xét a) chuối, chữa, trông C. CC - DD - Nêu nội dung của bài - 1 HS (1’) - Về chuẩn bị lại bài sau - Nghe, thực hiện Tiết 4: SINH HOẠT
Tài liệu đính kèm: