Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Vinh Quang - Tuần 13

Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Vinh Quang - Tuần 13

I. Mục tiêu:

- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- HS KG làm phần c) BT 3.

- HS tự tin, cẩn thận khi học toán.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu học tập

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Vinh Quang - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 13 
Ngày soạn: 05 / 11 / 2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 / 11 / 2011
BUỔI HỌC THỨ NHẤT
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2: Toán
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
- HS KG làm phần c) BT 3.
- HS tự tin, cẩn thận khi học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học 
ND – TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC
(3’)
Cho hs lên bảng tính. 
 8 x 6 56 : 8 
 8 x 9 64 : 8 
- Nhận xét, đánh giá. 
-> GV + HS nhận xét
- 2 HS lên bảng, Lớp làm bảng con
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- GT, ghi tên bài lên bảng
- Nghe
2) Ví dụ: (5’)
- GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm
+ HS chú ý nghe
+ HS nêu lại VD
- GV tóm tắt bài toán.
6 cm
2 cm
A
C
B
D
+ Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
-> HS thực hiện phép chia 
6 : 2 = 3 (lần)
- GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng 
- GV gọi HS nêu kết luận?
-> HS nêu kết luận
+ Thực hiện phép chia
+ Trả lời
3) Bài toán (10’)
- GV nêu yêu cầu bài toán
+ HS nghe
+ HS nhắc lại
- Phân tích bài toán theo 2 bước:
- Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? 
30 : 6 = 5 lần.
- Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ?
Phân tích và trả lời
6 tuổi
30 tuổi
Tuổi mẹ mmmmmmmmmmmmmmmẹmmẹ
Tuổi con
- YC hs làm bt vào vở, 1 hs lên bảng
+ HS thực hiện yc
Bài giải
Tuổi mẹ gấp tuổi con một số lần là:
 30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ
Đ/S: 
3) Luyện tập
Bài 1: Viết theo 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
mẫu (7’)
-GV yêu cầu HS làm trên phiếu học tập
-> GV nhận xét bài
+ HS thực hiện rồi trình bày kết quả
Số lớn
Số bé
Số lớn gấp mấy lần số bé?
Số bé bằng một phần mấy số lớn?
8
2
4
1/4
6
3
2
1/2
10
2
5
1/5
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
(5’)
- Bài toán phải giải bằng mấy bước?
+ 2 bước
- GV yêu cầu HS gải vào vở, 1 hs lên bảng
- HS thực hiện yc
Bài giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:
24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới: 
Đ/S: (lần)
Bài 3.Số ô 
- Gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu bài tập
vuông màu xanh = 1/? Số ô 
- GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kết quả
+ HS làm miệng -> nêu kết quả
màu trắng?
(3’)
VD: tính 6 : 2 = 3 (lần); viết số ô vuông màu xanh bằng số ô màu trắng
- HS KG làm thêm cột c
C. Củng cố – 
- Nêu lại cách tính?
- Nêu
dặn dò (1’)
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
-Nghe, thực hiện
Tiết 3+4 :Tập đọc - Kể chuyện
 NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu: 
Tập đọc: 
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ; bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
 Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
- Qua câu chuyện giáo dục học sinh noi gương anh hùng Núp.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy và học:
Tập đọc
ND – TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC
(4’)
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài " Cảnh đẹp non sông'' và trả lời câu hỏi trong sgk.
-Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS đọc và trả lơi câu hỏi.
B: Bài mới:
1) GT bài (1’)
GT, ghi tên bài lên bảng 
- QS trang, lắng nghe
2. Luyện đọc. (30’)
a. Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn cách đọc bài 
+ HS chú ý nghe.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết 
+ Đọc từng câu: GV hứơng dẫn đọc từ bok( boóc).
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng đoạn chước lớp
HD chia đoạn( đoạn 2 chia làm 2 để dễ đọc.)
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1. 
- hs đọc nối tiếp đoạn lần 1. 
+ GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài.
-Người Kinh / người Thượng / con trai / con gái / người già/ /người trẻ / đoàn kết đánh giặc / làm rẫy / giỏi lắm //
- Luyện đọc câu dài
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- hs đọc nối tiếp đoạn lần 2. 
HD tìm hiểu nghĩa các từ trong phần chú giải. Giải nghĩa thêm các từ: kêu, coi. 
- HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N4
+ GV gọi HS thi đọc 
- 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3.
+ GV yêu cầu HS đọc đồng thanh
- Lớp đọc ĐT đoạn 2.
3. Tìm hiểu bài. (10’)
+ Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Anh hùng Núp được tỉnh cử đi dự Đại họi thi đua.
+ ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho dân làng nghe những gì?
- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc.
+Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà
+ Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về hành tích của mình? 
- HS nêu.
+ đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
 - 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bác hồ
+Khi xem những vật đó, thái độ của dân làng ra sao?
+Mọi người xem những món quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên rửa tay thật sạch trước khi xem, cầm lên từng thứ, coi đi coi lại, coi đến mãi nửa đêm.
4. Luyện đọc bài. (8’)
+ GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
- HS chú ý nghe.
+ GV gọi HS thi đọc
- 3-4 HS thi đọc đoạn 3.
- 3 HS tiếp nố thi đọc 3 đoạn của bài 
+ GV nhận xét, ghi điểm
- HS nhận xét, bình chọn/
Kể chuyện (15’)
1. GV nêu nhiệm vụ
Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện "gười con của Tây Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện.
2. hướng dẫn kể bằng lời của nhân vật.
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hỏi
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
+ Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
+ HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu 
-> Nhập vai anh Núp
- GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh Núp, anh thế, 1 người làng Kông Hao ...
+ HS chú ý nghe
+ HS chọn vai suy nghĩ về lời kể
+ Từng cặp HS tập Kể
- GV gọi HS thi kể
- Nhận xét, ghi điểm
+ 3 -> 4 HS thi kể trước lớp
-> HS nhận xét bình chọn
- HS khá kể lại được một đoạn cảu câu chuyện bằng lời một nhân vật trong chuyện
C. Củng cố - 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Nêu
Dặndò
(2’)
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
- Nghe, thực hiện
BUỔI HỌC THỨ HAI:
Tiết 3 : Đạo đức
 TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG ( T.2 )
I. Mục tiêu: 
- Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
- HS khá, giỏi biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS. 
Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
II. Đồ dùng dạy và học:
- VBT Đạo đức, các bài hát về chủ đề nhà trường.
III. Các hoạt động dạy và học:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
A. KTBC
(3’)
- Thế nào là tham gia việc lớp, việc trường ? 
- 1 HS
B. Bài mới :
1) GT bài (1’)
- GT, ghi tên bài lên bảng
- lắng nghe
2) Hoạt động 1: Xử lý tình huống: (17’)
Mục tiêu : HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong các
tình huống cụ thể. 
-Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, xử lí một tình huống, có thể đóng vai để xử lí tình huống đó.
-Gv lần lượt nêu từng tình huống (4 tình huống), bài tập 4, trang 21, vở bài tập đạo đức.
- Các nhóm nhận tình huống 
- Các nhóm thảo luận 
- YC các nhóm thảo luận và trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- HS nhận xét, góp ý kiến 
- GV kết luận 
.
+ Là bạn Tuấn, em nên khuyên bạn Tuấn đừng từ chối .
+ Em nên xung phong giúp các bạn học .
+ Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh .
+ Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em .
3)Hoạt động 2: Đăng ký tham gia việc lớp, việc trường (12’)
Mục tiêu : Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự 
- GV nêu yêu cầu : Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp. Trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia .
- HS xác định việc mình có thể làm và viết ra giấy ( phiếu) 
- Đại diện mỗi tổ đọc to các phiếu cho cả lớp cùng
 Tích cực tham gia làm việc lớp, việc trường 
- GV sắp xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện .
- Các nhóm HS cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc được giao trước lớp .
Kết luận chung .
- Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi HS .
C.ủng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
(2’)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Nghe, thực hiện
Ngày soạn: 05 / 11 / 2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 / 11 / 2011
BUỔI HỌC THỨ NHẤT
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
- Biết gải bài toán có lời văn ( 2 bước tính).
- HS tự giác, cẩn thận khi làm toán.
II.Chuẩn bị
-Bảng nhóm, phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC (3’)
-Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta phải thực hiện qua mấy bước?
- Nhận xét, đánh giá. 
- HS nêu
B.Bài mới.
1) Giới thiệu bài. (1’)
-Giới thiệu ghi tên bài.
-Nhắc lại tên bài.
2)Luyện tập
Bài 1. 9’
- Gọi hs đọc yc
- GV hướng dẫn.
Số lớn
12
18
32
35
70
số bé
3
6
4
7
7
Số lớn gấp mấy lần số bé
4
3
8
5
10
Số bé bằng một phần mấy số lớn
-Nhận xét, chữa bài
-1 HS đọc đề bài.
-1 HS đọc mẫu.
-Thảo luận cặp đôi làm vào phiếu học tập
- đại diện một số cặp trình bày.
Bài 2. 9’
-Yêu cầu.
-Nhận xét, chữa bài.
-Đọc đề – tóm tắt – giải vào vở.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Trâu: 7 con
Bò hơn trâu :28 con
Trâu =1/?bò
Bµi gi¶i
Sè con bß lµ:
7 + 28 = 35 ( con)
Sè con bß gÊp sè con tr©u mét sè lÇn lµ:
35 : 7 = 5 ( lÇn )
VËy sè tr©u b»ng sè bß
§¸p sè: 
Bài 3. 9’
-Yêu cầu.
-Hướng dẫn giải.
-Chấm, chữa bài.
-Đọc đề 
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-Chữa bài trên bảng.
Bµi gi¶i:
Sè vÞt ®ang b¬i d­íi ao lµ
48 : 8 = 6 (con)
Trªn bê cã sè vÞt lµ
48 - 6 = 42 (con)
 §¸p sè: 42 con vÞt
Bài 4. 6’
Xếp 4 hình tam giác ...
-Nêu yêu cầu tổ chức.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Thi đua xếp hình theo yêu cầu của GV.
C.Củng cố, dặn dò. 2’
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:
-Chẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tập đọc
CỬA TÙNG
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hợp lý sau các dấu câu và giữa các cụm t ... 
64
72
80
9
9
18
27
36
45
54
63
72
81
90
-> GV nhận xét
C. Củng cố - Dặn dò: (1’)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
- Nghe, thực hiện
Tiết 4: Tập làm văn
VIẾT THƯ
I. Mục tiêu: 
- Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy và học:
ND – TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC (3’)
- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẫt nước (tuần 12)
- Nhận xét, đánh giá. 
- 2,3 HS đọc
B.Bài mới.
1) Giới thiệu bài. (1’)
- Giới thiệu ghi tên bài.
-Nhắc lại tên bài.
2)Hướng dẫn HS viết thư cho bạn:
a) Hướng dẫn 
- GV gọi HS nêu yêu c ầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý
HS phân tích đề bài:
(8’)
+ BT yêu cầu các em viết thư cho ai?
- Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền mình đang sống.
-> GV: Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? ở Miền nào?
+ Mục đính viết thư là gì?
- Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
- Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt.
+ Hình thức của lá thư như thế nào?
-> Như mẫu trong bài thư gửi bà. (T81)
+ Hãy neu tên ? địa chỉ người em viết thư?
- 3 -> 4 HS nêu.
b) GV hứớng dẫn HS làm mẫu nói 
- Gọi HS khá giỏi nói về phần lí do viết thư, tự giới thiệu.
- 1 hs thực hiện
về ND thư theo gợi ý. (6’)
-> GV nhận xét sửa sai cho HS.
c) HS viết thư.
- YC hs viét thư
- HS viết thư vào vở
(15’)
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS.
- GV gợi ý HS đọc bài.
- 5 -> 7 em đọc thư của mình
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét và ghi điểm
C. CC – DD
(2’)
- GV biểu dương những bài viết hay.
- về nhà chuẩn bị bài sau
BUỔI HỌC THỨ HAI
Tiết 1: Tập viết:
ÔN CHỮ HOA I
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Ông ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: ít chắt chiu ... phung phí (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- HS khá viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết 3.
- HS viết đúng, rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K
- Tên riêng Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
- VTV; bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
ND – TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC (3’)
- GV đọc: Hàm nghi, Hải Vân - Nhận xét, đánh giá. 
- HS viết bảng con
B.Bài mới.
1) Giới thiệu bài. (1’)
- Giới thiệu ghi tên bài.
-Nhắc lại tên bài.
2) Hướng dẫn viết (10’)
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS mở sách quan sát
- HS quan sát trong vở TV
+ Tìm các chữ hoa có trong bài?
-> Ô, I, K
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
J, K
- HS quan sát
- GV đọc : I, Ô, K
- HS luyện viết vào bảng con 3 lần
-> GV sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ 
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc từ ứng dụng
ứng dụng
- GV giới thiệu Ông ích Khiêm là một vị quan nhà nguyễn văn võ toàn tài 
- HS chú ý nghe
- GV đọc tên riêng Ông Ích Khiªm -> GV quan s¸t, söa sai cho HS
- HS viết trên bảng con
c. HS viết câu 
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- 2 HS đọc câu ứng dụng
ứng dụng:
- GV giúp HS hiểu được nội dung câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết tiết kiệm.
- HS chú ý nghe
- GV đọc ít
-> HS luyện viết bảng con 
3. Hướng dẫn HS 
- GV nêu yêu cầu
- HS chú ý nghe
viết vào vở:
- HS viết bài vào vở
(20’)
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
C. CC – DD (1)
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Nghe, thực hiện
Tiết 3 Luyện Toán
Ôn luyện: BẢNG NHÂN 9
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thuộc bảng nhân 9. 
- HS thực hiện làm tính, giải toán đúng, chính xác.
- HS cẩn thận trong khi làm bài.
II. Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Bài 1: Tính nhẩm
9 x 1 = 9
1 x 9 = 9
9 x 5 = 45
5 x 9 = 45
9 x 2 = 18
2 x 9 = 18
9 x 6 = 54
6 x 9 = 54
9 x 3 = 27
3 x 9 = 27
9 x 7 = 63
9 x 7 = 56
Bài 2: Tính
 9 x 4 + 9 = 36 + 9 9 x 6 + 9 = 54 + 9 9 x 5 + 9 = 45 + 9
 = 45 = 63 = 54 
Bài 3:
Mỗi túi gạo nặng 5 kg. hỏi 9 túi gạo như vậy nặng bao nhiêu kilôgam?
Bài giải
9 túi gạo như vậy nặng là:
5 x 9 = 45 (kg)
Đáp số: 45kg gạo
Bài 4: Nâng cao
Phân xưởng thứ nhất có 9 máy, mỗi máy dệt được 52 áo. Phân xưởng thứ hai có 9 máy, mỗi máy dệt được 53 áo. Hỏi cả hai phân xưởng dệt được bao nhiêu áo?
- Cho hs làm bài, chữa, nêu cách thực hiện, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá.
Cách 1	 Bài giải
Phân xưởng thứ nhất dệt được số áo là:
52 x 9 = 468 (áo)
Phân xưởng thứ hai dệt được số áo là:
53 x 9 = 477 (áo)
Cả hai phân xưởng dệt được số áo là:
468 + 477 = 945 (áo)
Đáp số: 945 áo
Cách 2 	 Bài giải
Cả hai phân xưởng dệt được số áo là:
( 52 + 53 ) x 9 = 945 (áo)
Đáp số: 945 áo
III. Củng cố - dặn dò:
Ngày soạn: 06 / 11 / 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 / 11 / 2011
BUỔI HỌC THỨ NHẤT
Tiết 2: Toán
GAM
I. Mục tiêu:
- Biết gam là đv đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - gam.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
- Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam
- HS khá, giỏi làm thêm BT5
- GDHS tính cẩn thận, chính xác và chăm học toán. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Cân đĩa và cân đồng hồ cùng với các quả cân và các gói hàng nhỏ để cân.
III. Các hoạt động dạy học:
1. 
ND – TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC (3’)
- Gọi hs đọc bảng nhân 9
- Nhận xét, đánh giá. 
- 2,3 HS đọc
B.Bài mới.
1) Giới thiệu bài. (1’)
- Giới thiệu ghi tên bài.
-Nhắc lại tên bài.
2) Giới thiệu về gam (10’)
 - Giới thiệu về gam và các ký hiệu viết tắt của gam và mối quan hệ của gam và ki lô gam.
- Hãy nêu đơn vị đo lường đã học
-> HS nêu kg
- GV: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam.
+ Gam là 1 đơn vị đo khối lượng gam viết tắt là g.
- HS chú ý nghe
 1000g = 1 kg
-> Vài HS đọc lại.
- GV giới thiệu quả cân thường dùng
- HS quan sát
- GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ
- GV cân mẫu cho HS quan sát gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả.
-> HS quan sát
2) Thực hành
Bài 1 (5’)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cu BT
- GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường
+ Hộp đường cân nặng bao nhiêu?
-> Hộp đường cân nặng 200g
+ Ba quả táo cân nặng bao nhiêu gam?
-> Ba quả táo cân nặng 700g
+ Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam?
-> Gói mì chính cân nặng 210g.
+ Quả lê cân nặng bao nhiêu gam?
-> Quả lê cân nặng 400g
-> GV nhận xét từng câu trả lời.
Bài 2 (3’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK
-> HS quan sát hình vẽ -> trả lời.
+ Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam
-> Quả đu đủ cân nặng 800g
+ Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam?
-> Bắp cải cân nặng 600g.
-> GV nhận xét.
Bài 3 (5’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Củng cố cộng, trừ, nhân, chia kèm theo đơn vị tính là gam.
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con
- HS làm vào bảng con
 163g + 28g = 191g
 42g - 25g = 17g
 50g x 2g = 100g
 96 : 3 = 32g
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
Bài 4 (4’)
- Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
- GV theo dõi HS làm bài.
Bài giải
Trong hộp có số gam sữa là.
455 - 58 = 397 (g)
Đ/S: 397 (g)
- > GV nhận xét
Bài 5
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu
HS KG 
- GV gọi HS nêu cách làm
- 1 HS KG nêu cách làm
(3’)
- 1 HS KG lên bảng làm
- GV theo dõi HS làm bài
Bài giải
Có 4 túi mì chính cân nặng là.
210 x 4 = 480 (g)
Đ/S: 480 (g)
- GV nhận xét
-> HS nhận xét
C. Củng cố - Dặn dò: (1’)
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
- Nghe, thực hiện
Tiết 3: Chính tả (nghe - viết)
VÀM CỎ ĐÔNG
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần it/uyt (BT2)
- Làm đúng BT(3) a/b
 - HS kiên trì rèn chữ, viết đúng, đẹp.
II. Đồ dùng dạy và học:
- VBT; bảng phụ viết nội dung BT2, BT3
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
ND – TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC (3’)
- GV đọc: Khúc khuỷu, khẳng khiu 
- Nhận xét, đánh giá. 
- HS viết bảng con
B.Bài mới.
1) Giới thiệu bài. (1’)
- Giới thiệu ghi tên bài.
-Nhắc lại tên bài.
2) HD HS viết chính tả: (20’)
a) Hướng dẫn HS 
- GV đọc 2 khổ thơ đầu của bài 
- HS chú ý nghe
chuẩn bị 
Vàm Cỏ Đông
- 2 HS đọc 2 khổ thơ đầu
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Vàm Cỏ Đông, Hồng -> Vì là tên riêng của cả 2 dòng thơ. 
ở, Quê, Anh . -> chữ đầu của các dòng thơ
+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?
-> Viết cách lề trang giấy 1 ô li 
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày
- GV đọc các tiếng khó: Dòng sông, suôi dòng, nước chảy, soi 
- HS luyện viết vào bảng con
b)Nge - viết
- GV đọc bài: 
- HS viết vào vở
- GV theo dõi, uuốn lắn thêm cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi
- GV chữa lỗi
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. Bài tập: (10’)
Bài tập 2
- Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào nháp.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau
-> 2 -> 4 HS đọc lại bài đúng
Bài tập 3a
-GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV chia bảng lớp làm 3 phần
- 3 nhóm HS chơi trò thi tiếp sức sau đó đại diện nhóm đọc kết quả
-> GV nhận xét
-> HS nhận xét
a. Rá: Rổ rá, rá gạ 
 Giá: giá cả, giá thịt, giá đỗ 
 Rụng: rơi rụng, rụng xuống
 Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng
C. CC – DD(1’) 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Nghe, thực hiện
Tiết 5: 	SINH HOẠT
 TUẦN 14 
Ngày soạn: 05 / 11 / 2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 / 11 / 2011
BUỔI HỌC THỨ NHẤT
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và ý thức tự giác trong khi làm BT.
II. Đô dùng dạy học
- SGK, VBT, cân đồng hồ 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC (3’)
- YC hs thưc hiện
1000g = ?g 1kg = ? g
- Nhận xét, đánh giá. 
- Thực hiện trên bảng con
B.Bài mới.
1) GT bài. (1’)
- Giới thiệu ghi tên bài.
-Nhắc lại tên bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuân 13.doc