I. Mục tiêu
- Biết giải toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức.
- HS khá, giỏi làm thêm được BT4(b)
- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và ý thức tự giác trong khi làm BT.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Số cây đã trồng là: 20500 : 5 = 4100 (cây) Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là: 20500 - 4100 = 16400 (cây) Đáp số: 16400 cây - GV gọi HS đọc bài - Gv nhận xét Bài 4 (5’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở a. Đúng b. Sai c. Đúng -> GV nhận xét C. CC – DD (1’) - NX tiết học, dặn hs chuẩn bị bài sau - Lắng nghe, thực hiện Tiết 4: SINH HOẠT TUẦN 35 Ngày soạn: 28/04/2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 30/04/2012 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2: Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN ( TT ) I. Mục tiêu - Biết giải toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức. - HS khá, giỏi làm thêm được BT4(b) - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và ý thức tự giác trong khi làm BT. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC B. Bài mới 1) GT bài (1’) - Không thực hiện - Gt, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Ôn Tập Bài 1 (10’) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn hs giải - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm - 1, 2 hs nêu - Thực hiện yc Bài giải Độ dài đoạn dây thứ nhất là: 9135 : 7 = 1305 (cm) Độ dài đoạn dây thứ hai là: 9135 - 1305 = 7830 (cm) Đáp số: Đoạn thứ nhất: 1305cm Đoạn thứ hai : 7830cm Bài 2 (9’) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn hs giải - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Hs nêu y/c bài tập - Theo dõi - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm Tóm tắt 5 xe: 15700 kg 2 xe: ? kg Bài giải Mỗi xe trở được số muối là 15700 : 5 = 3140 (kg) 2 xe trở được số muối là 3140 x 2 = 6280 (kg) Đáp số: 6280 kg - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm - Lớp nhận xét Bài 3 (9’) Yêu cầu HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải B1: Tìm số cốc trong một hộp B2: Tìm số hộp đựng cốc Tóm tắt 42 cốc: 7 hộp 4572 cốc: ? hộp Bài giải 1 hộp đựng được số cốc là 42 : 7 = 6 (cốc) Số hộp để đựng 4572 cái cốc là 4572 : 6 = 762 (hộp) Đáp số: 762 hộp Bài 4 (5’) HSKG làm thêm ý b - Bài yêu cầu gì ? - HS tự làm tồi chữa bài - GV chốt lời giải đúng - 1, 2 HS đọc, lớp theo dõi sgk a, Khoanh vào C b, Khoanh vào B C. CC – DD (1’) - NX tiết học, dăn hs chuẩn bị bài sau - Lắng nghe, thực hiện Tiết 3 : Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về ND bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2). - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc trên 70 tiếng/phút); viết thông báo gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong Sgk TV tập 2. - Bảng lớp ghi sẵn mẫu. CHƯƠNG TRìNH LIÊN HOAN VĂN NGHệ Liên đội: Chào mừng: Các tiết mục đặc sắc: Địa điểm: Thời gian: Lời mời: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC B. Bài mới 1) GT bài (1’) - Không thực hiện - Gt, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Kiểm tra đọc (15’) 3) Ôn luyện về viết thông báo. Bài 2: (18’) C. CC – DD (1’) - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và nêu nội dung bài. - Cho điểm trực tiếp. - Yêu cầu mở SGK trang 46 đọc bài chương trình xiếc đặc biệt. - Khi viết thông báo ta cần chú ý những điểm gì? - Phát giấy và yêu cầu làm việc theo nhóm 2HS. - Giúp đỡ các nhóm. - Về nội dung đủ thông tin theo mẫu trên bảng lớp. -Về hình thức: Cần đẹp, lạ mắt, hấp dẫn. -Tuyên dương nhóm có bài đẹp nhất. - Nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị bài sau - lần lượt lên bốc thăm bài đọc (7 – 8 HS) về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. - Đọc và trả lời cầu hỏi. - 3 HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS đọc , lớpđọc thầm SGK. - Cần chú ý viết lời gắn gọn, trang trí đẹp. - Hoạt động nhóm thực hiện viết thông báo vào giấy to. - Dán và đọc thông báo. Các nhóm theo dõi nhận xét bình chọn. ... - Lắng nghe, thực hiện Tiết 4 : Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về ND bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghẹ thuật II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong Sgk TV tập 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC B. Bài mới 1) GT bài (1’) - Không thực hiện - Gt, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Kiểm tra đọc (13’) - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và nêu nội dung bài. - Cho điểm trực tiếp. - lần lượt lên bốc thăm bài đọc (7 – 8 HS) về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. - Đọc và trả lời cầu hỏi. Bài tập 2 (20’) - Gọi hs đọc yc - Phát phiếu và bút dạ và yêu cầu hs làm bài trong nhóm. - Đại diện các nhóm dán phiếu và đọc bài - Gv chốt lại các từ ngữ đúng - 1 HS đọc yêu cầu sgk - thực hiện - thực hiện Bảo vệ Tổ quốc - Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, non sông, nhà nước, đất mẹ. - Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc: canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra biên giới, tuần tra trên biển, chiến đấu, chống xâm lược,... Sáng tạo - Từ ngữ chỉ tri thức: kĩ sư, bác sĩ, giáo viên, luật sư, giáo sư,... - Từ ngữ chỉ hoạt động của tri thức: nghiên cứu khoa học, thực nghiệm khoa học, giảng dạy, khám bệnh, chữa bệnh, lập đồ án,... Nghệ thuật - Từ ngư chỉ những người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, đạo diễn, nhà quay phim, nhà soạn kịch, biên đạo múa, nhà điêu khắc, diễn viên, ... - Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật: ca hát, sáng tác, biểu diễn, đánh đàn, nặn tượng, vẽ tranh, quay phim, chụp ảnh, làm thơ,... - Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, văn học, kiến trúc, điêu khắc, kịch,. C. CC – DD (1’) - NX tiết học, dặn hs chuẩn bị bài sau - Lắng nghe, thực hiện BUỔI HỌC THỨ HAI Tiết 3: Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II ( TIẾT 3 ) I. Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về ND bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nghe - viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng (tốc độ viết khoảng 70 chữ/15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát (BT2). - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc trên 70 tiếng/phút); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 70 chữ/15 phút). II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong Sgk TV tập 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC B. Bài mới 1) GT bài (1’) - Không thực hiện - Gt, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Kiểm tra đọc (10’) - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và nêu nội dung bài. - Cho điểm trực tiếp. - lần lượt lên bốc thăm bài đọc (7 – 8 HS) về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. - Đọc và trả lời cầu hỏi. 3) Chính tả (22’) C. CC – DD (1’) - Đọc mẫu bài viết - Hướng dẫn tìm hiểu + Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào đã hiện ra? + Bài thơ được viết theo thể thơ nào? + Cách trình bày khổ thơ này như thế nào? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Cho hs viết bảng con: Cao lanh, tròn trĩnh, nghệ nhân - GV đọc cho hs viết theo đúng y/c. - Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau. - Chấm 7 bài, chữa bài. - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà học thuộc bài thơ Em thương và chuẩn bị bài sau. - HS nghe - 2 hs đọc lại + Những cảnh đẹp đã hiện ra: sắc hoa, cánh cò bay dập rờn, luỹ tre, cây đa, con đò, lá trúc, trái mơ, quả bòng, mưa rơi, Tây Hồ + Được trình bày theo thể thơ lục bát + ác chữ đầu dòng phải viết hoa. Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi ra 1 ô + Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng: Tây Hồ, Bát Tràng - Hs tập viết vào bảng con. - Hs viết vào vở. - Hs soát lỗi. - Nghe, nhớ Ngày soạn: 28/04/2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 01/05/2012 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết đọc, viết các số đến năm chữ số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính giá trị của biểu thức. - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút). - HS khá, giỏi làm thêm được BT1 ý d - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác trong khi làm BT. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC B. Bài mới 1) GT bài (1’) 2) Luyện tập Bài 1 (6’) HSKG làm thêm ý d Bài 2 (9’) Bài 3 (4’) Bài 4 (6’) Bài 5 (8’) C. CC – DD (1’) - không thực hiện - GT, ghi tên bài lên bảng - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài vào bảng con - Gv nhận xét, sửa sai sau mỗi lần hs giơ bảng a) 76245 b) 51807 c) 90900 d) 22002 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm a) 54287 78362 b) 4508 34625 5 +29508 - 24935 X 3 46 6925 83795 53427 13524 12 25 0 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs quan sát đồng hồ trong sgk và trả lời - Gv nhận xét, sửa sai A. 10 giờ 18 phút B. 1 giờ 50 phút hoặc 2 giờ kém 10 phút C. 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém 26 phút - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm a) (9 + 6) x 4 = 15 x 4 b) 28 + 21 : 7 = 28 + 3 = 60 = 31 9 + 6 x 4 = 9 + 24 (28 + 21) : 7 = 49 : 7 = 33 = 7 - Gọi hs đọc đề bài toán - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Tóm tắt: 5 đôi dép: 92500 đồng 3 đôi dép:... đồng? - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập - Chuẩn bị bài giờ sau - Lắng nghe - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài vào bảng con - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Hs nêu yêu cầu bài tập - Quan sát và trả lời câu hỏi - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Hs đọc đề bài toán - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét Bài giải Giá tiền mỗi đôi dép là: 92500 : 5 = 18500 (đồng) Mua 3 đôi dép phải ... tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Kiểm tra đọc (10’) - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Gọi từng hs lên bốc thăm chọn bài tập đọc - Gv đặt câu hỏi trong đoạn văn vừa đọc cho hs trả lời. - Gv nhận xét, ghi điểm - 5 hs lên bốc thăm - Đọc và trả lời cầu hỏi. 3) Ôn luyện về phép nhân hoá (23’) C. CC – DD (1’) - Gọi hs đọc yêu cầu bài - Cho hs quan sát tranh minh hoạ - Gọi hs đọc bài thơ - Phát phiếu học tập cho từng hs - Gọi 2 hs chữa bài - Gv chốt lại lời giải đúng - Thu phiếu để chấm bài Phiếu học tập Họ và tên:................. a) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống. Những con vật được nhân hoá Từ ngữ nhân hoá con vật Các con vật được gọi Từ ngữ tả các con vật Cua càng Thổi xôi, đi hội, cõng nồi Tép Cái đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng ốc Cậu vặn mình, pha trà Tôm Chú lật đật, đi chợ, dắt tay bà còng Sam Bà dựng nhà Còng Bà Dã Tràng Ông móm mém, rụng hai răng, khen xôi dẻo b) Em thích hình ảnh con Cua Càng thổi xôi, cõng nồi trên lưng vì hình ảnh đó rất ngộ nghĩnh. - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu bài - Quan sát tranh - 2 hs đọc - Nhận phiếu làm bài trong phiếu - 2 hs chữa bài - Theo dõi vào phiếu của mình - Lắng nghe - Thực hiện Tiết 3: Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II ( TIẾT 5 ) I. Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về ND bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nghe - kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng (BT2). II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong Sgk TV tập 2. - 3 câu hỏi gợi ý viết sẵn lên bảng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC B. Bài mới 1) GT bài (1’) - Không thực hiện - Gt, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Kiểm tra đọc (10’) - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Gọi từng hs lên bốc thăm chọn bài tập đọc - Gv đặt câu hỏi trong đoạn văn vừa đọc cho hs trả lời. - Gv nhận xét, ghi điểm - 5 hs lên bốc thăm - Đọc và trả lời cầu hỏi. 3) Rèn kỹ năng nói (23’) C. CC – DD (1’) - Gọi hs đọc yêu cầu bài và các câu hỏi gợi ý - Gv kể chuyện lần 1 + Chú lính được cấp ngựa để làm gì? + Chú đã sử dụng con ngựa như thế nào? + Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cuỡi ngựa? - Gv viết thành các câu trả lời của hs lên bảng theo ý tóm tắt. - Gv kể chuyện lần 2 - Yêu cầu hs tập kể trong nhóm, Gv đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi hs kể chuyện. Ghi điểm những hs kể tốt + Truyện buồn cười ở điểm nào? - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu bài và các câu hỏi gợi ý - Hs theo dõi + Chú lính được cấp ngựa để làm một công việc khẩn cấp + Chú dắt ngựa chạy ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo + Vì chú nghĩ rằng ngựa có bốn cẳng, nếu chú cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm được 2 cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ sẽ nhanh hơn - Hs theo dõi - Hs tập kể trong nhóm - Các nhóm thi kể. Mỗi nhóm cử 1 hs thi kể + Chuyện gây cười vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng: ngựa và người cùng chạy, số cẳng càng lớn thì tố độ chạy càng cao. - Nghe, nhớ - Lắng nghe - Thực hiện Ngày soạn: 29/04/2012 Ngày giảng: Thứ tư ngày 02/05/2012 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải toán bằng hai phép tính. - Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. - HS khá, giỏi làm thêm được BT4(d) - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác trong khi làm BT. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC B. Bài mới 1) GT bài (1’) 2) Luyện tập Bài 1 (5’) Bài 2 (13’) Bài 3 (10’) Bài 4 (5’) C. CC – DD (1’) - Không thực hiện - GT, ghi tên bài lên bảng - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv chia nhóm yêu cầu hs làm bài trong nhóm - Đại diện nhóm lên dán và báo cáo kết quả - Gv nhận xét, sửa sai a) 8269, 8270; 35 460, 35 461; 9999, 10 000 b) D. 44 202 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài vào bảng con - Gv nhận xét sau mỗi lần hs giơ bảng 8129 49154 4605 2918 9 +5936 - 3728 X 4 21 324 6748 45426 18420 38 2 - Yêu cầu hs đọc đề bài toỏn - Gv hướng dẫn hs làm bài - Yêu cầu hs làm bài trong vở, 1 hs lên bảng làm - Yêu cầu hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs đọc bảng sau đó trả lời câu hỏi - Gv nhận xét, sửa sai Đáp án: a) Kể từ trái sang phải, cột 1 nêu tên người mua hàng; cột 2 nêu giá tiền mỗi búp bê và số lượng búp bê của từng người mua; cột 3 nêu giá tiền mỗi ô tô và số ô tô của từng người mua; cột 4 nêu giá tiền mỗi máy bay và số máy bay của từng người mua; cột 5 nêu tổng số tiền phải trả của từng người mua. b) Nga mua 1 búp bê và 4 ô tô; Mỹ mua 1 búp bê, 1 ô tô, 1 máy bay; Đức mua 1 ô tô và 3 máy bay. c) Mỗi bạn đều phải trả 20 000 đồng. d) Em có thể mua 4 ô tô và 2 máy bay để phải trả 20000 đồng ( Vì: 2000 x 4 = 8000 (đồng); 6000 đồng x 2 = 12000 (đồng); 8000 + 12000 = 20000 (đồng)) - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập - Chuẩn bị bài giờ sau. - Theo dõi - Hs nêu yêu cầu bài tập - Nhận phiếu làm bài trong nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, cáo nhóm khỏc nhận xét, bổ sung - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài vào bảng con - Hs đọc đề bài toán - Theo dõi - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm Bài giải Số bút chì đã bán được là: 840 : 8 = 105 ( cái) Số bút chì cửa hàng còn lại là: 840 - 105 = 735 ( cái) Đáp số: 735 cái bút chì - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs đọc bảng và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét - Lắng nghe - Thực hiện Tiết 4: Tiếng việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II ( TIẾT 6 ) I. Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về ND bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2). - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc trên 70 tiếng/phút); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 70 chữ/15 phút). II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong Sgk TV tập 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC B. Bài mới 1) GT bài (1’) - Không thực hiện - Gt, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe 2) Kiểm tra đọc (10’) - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Gọi từng hs lên bốc thăm chọn bài tập đọc - Gv đặt câu hỏi trong đoạn văn vừa đọc cho hs trả lời. - Gv nhận xét, ghi điểm - 5 hs lên bốc thăm - Đọc và trả lời cầu hỏi. 3) Chính tả (23’) C. CC – DD (1’) - Đọc mẫu bài viết - Hướng dẫn tìm hiểu + Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào? + Bài thơ có mấy khổ? Ta nên trình bày như thế nào cho đẹp? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Cho hs viết bảng con: chăm chỉ, choàng tỉnh dậy, ngoài cửa, ửng hồng, mải miết - GV đọc cho hs viết theo đúng y/c. - Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau. - Chấm 7 bài, chữa bài. - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà học thuộc bài thơ Em thương và chuẩn bị bài sau. - HS nghe - 2 hs đọc lại + Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc, gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ, mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết mà sao vẫn làm bài mải miết + Bài thơ có 4 khổ thơ. giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng và chữ đầu dòng thơ viết lùi vào 3 ô + Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng: Mai - Hs tập viết vào bảng con. - Hs viết vào vở. - Hs soát lỗi. - Lắng nghe - Thực hiện Ngày soạn: 29/04/2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 03/05/2012 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sắp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. - Biết các tháng nào có 31 ngày. - Biết giải toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. - HS khá, giỏi làm thêm được BT4b - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác trong khi làm BT. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC B. Bài mới 1) GT bài 2) Luyện tập Bài 1 (5’) Bài 2 (10’) Bài 3 (4’) Bài 4 (6’) Bài 5 (8’) C. CC – DD (1’) - Không thực hiện - GT, ghi tên bài lên bảng - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs nêu miệng kết quả miệng - Gv nhận xét, sửa sai a) - Số liền trước: 92 457 - Số liền sau: 69 510 b) 69 134, 69314, 78 507, 83 507 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài vào bảng con - Gv nhận xét sau mỗi lần hs giơ bảng 86127 65493 4216 4035 8 + 4258 - 2486 X 5 035 504 90385 63007 21080 3 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs nêu miệng kết quả miệng - Gv nhận xét, sửa sai Tháng1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài trong vở, 2 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, sửa sai a) x x 2 = 9328 b) x : 2 = 436 x = 9328 : 2 x = 436 x 2 x = 4664 x = 872 - Yêu cầu hs đọc đề bài toán - Gv hướng dẫn hs làm bài - Yêu cầu hs làm bài trong vở, 1 hs lên bảng làm Bài giải Cách 1: Chiều dài của hình chữ nhật là: 9 x 2 = 18 ( cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 18 x 9 = 162 (cm2) Đáp số: 162 cm2 Cách 2: Diện tích mỗi tấm bìa hình vuông là: 9x 9 = 81 (cm2) Diện tích của hình chữ nhật là: 81 x 2 = 162 (cm2) Đáp số: 162 cm2 - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập, chuẩn bị bài giờ sau - Theo dõi - Hs nêu y/c bài tập - Hs nêu kết quả miệng - Lớp nhận xét - Hs nêu y/c bài tập - Hs làm bài vào bảng con - Hs nêu y/c bài tập - Hs nêu kết quả miệng - Lớp nhận xét - Hs nêu y/c bài tập - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Hs đọc đề bài toán - Theo dõi - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Lắng nghe - Thực hiện Tiết 3: Tiếng việt KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II ( Trường ra đề chung ) BUỔI HỌC THỨ HAI Tiết 1: Tiếng việt: KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II ( Trường ra đề chung ) _____________________________________________________________________ Ngày soạn: 29/04/2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 04/05/2012 Tiết 3: Toán KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II ( Trường ra đề chung ) Tiết 4: SINH HOẠT
Tài liệu đính kèm: