I. Mục tiêu:
Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguôn tạo nên của cải. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
Kể chuyện:
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể lại được cả câu chuyện.
cách chia như trong SGK - Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu - 648 : 3 = 216 - Phép chia này là phép chia như thế nào? - Là phép chia hết 3)Phép chia - GV gọi HS nêu cách chia - 1HS thực hiện 263 : 5 (5’) - GV gọi vài HS nhắc lại cách chia - Vậy phép chia này là phép chia như thế nào? - Là phép chia có dư 4) Thực hành. Bài 1: (10’) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - 2HS nêu yêu cầu BT tập - HS thực hiện vào bảng con Bài 2 (5’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS phân tích bài toán - HS nêu cách làm - Yêu cầu HS giải vào vở - HS giải vào vở 1 HS lên bảng làm Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Có tất cả số hàng là: - GV gọi HS nhận xét 234 : 9 = 26 hàng - GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 26 hàng Bài 3 (4’) Củng cố về giảm đi 1 số lần - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK - nêu miệng kết quả VD: 888 : 8 = 111 kg - GV nhận xét sửa sai. 888 : 6 = 148 kg C. Củng cố dặn dò: (1’) - Nêu lại cách chia số có ba chữ số? - Nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Nghe, thực hiện Tiết 3+4: Tập đọc+Kể chuyện HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu: Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguôn tạo nên của cải. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) Kể chuyện: - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá, giỏi kể lại được cả câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tập đọc: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (4’) - Gọi HS đọc và TLCH bài tập đọc trước - NX , đanh giá. - 2 HS thực hiện - HS khác NX B. Bài mới. 1) GTB (1’) Giới thiệu bài - ghi đầu bài - Nghe 2.Luyện đọc.(30’) a. Đọc mẫu - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng - Đọc từng câu: - HS nối tiếp đọc từng câu dẫn HS luyện - Đọc từng đoạn trước lớp đọc kết hợp - GV hướng dẫn HS cách ngắt giải nghĩa từ. nghỉ hơi đúng sau các dấu câu - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn văn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 - GV gọi HS thi đọc + 5 nhóm nối tiếp nhau đọc + 1HS đọc cả bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm 3.Tìm hiểu bài: (10’) - Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì ? - Ông rất buồn vì con trai lười biếng. - Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? - Ông muốn con trai trở thành người chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơ. - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - HS nêu - Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? - Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ? - Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra. - Vì sao người con phản ứng như vậy? - Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền - Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy? - Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng... - Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của chuyện này? - HS nêu 4.Luyện đọc lại: - GV đọc lại đoạn 4, 5 - HS nghe (8’) - 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn - 1HS đọc cả truyện. - GV nhận xét ghi điểm Kể chuyện: (15’) 1. nêu nhiệm vụ - GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. Bài tập 1: - 1HS đọc yêu cầu bài tập 1 - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt - HS quan sát tranh và nghĩ về nội 5 tranh đã đánh số dung từng tranh. - HS sắp xếp và viết ra nháp - HS nêu kết quả - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng Tranh 1 là tranh 3; Tranh 2 là tranh 5 Tranh 3 là tranh 4 Tranh 4 là tranh 1 Tranh 5 là tranh 2 Bài tập 2. - GV nêu yêu cầu - HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện. - GV gọi HS thi kể . - 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn - 2 HS kể lại toàn chuyện - HS nhận xét bình chọn. - GV nhận xét ghi điểm - Em thích nhân vật nào trong truyện này vì sao? - HS nêu C. CC - DD - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Thực hiện (2’) - §¸nh gi¸ tiÕt häc - Nghe BUỔI HỌC THỨ HAI ÔN CHỮ HOA L I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa L ( 2 dòng ) - Viết đúng tên riên Lê Lợi (1 dòng) và câu ứng dụng “Lời nói chẳng mất tiên mua, Lựa Lời mà nói cho vừa lòng nhau”(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết 3. - HS viết đúng, rèn chữ viết đẹp. II - Đồ dùng dạy - học. Bộ mẫu chữ tập viết, Bảng phụ. III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. (3’) - Thu, chấm một số vớ HS. - Nhận xét, sửa chữa, ghi điểm- Nhận xét đánh giá - HS nộp Vở Tập Viết. B. Bài mới. 1) GT bài: (1’) -Giới thiệu – ghi đề bài. - nhắc lại đề bài. 2) HD cách viết chữ hoa. (4’) - Dán mẫu chữ hoa lên bảng. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào? - Viết mẫu và nhắc lại quy trình viết. - Quan sát nêu quy trình viết. - Có chữ hoa L. - 1Hs nhắc lại quy trình viết. Lớp theo dõi. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. 3)HD cách viết từ ứng dụng. (4’) Yêu cầu: - Em biết gì về Lê Lợi? - Giải thích thêm. - HD viết như viết chữ hoa. - 2 HS đọc: Lê Lợi. - 2 HS nói theo hiểu biết của mình. - Nghe -Thực hành viết theo yêu cầu 4)HD viết câu ứng dụng. (4’) Yêu cầu: - Giải thích nghĩa: ... - HD viết như trên: ... - 3 HS đọc câu ứng dụng. - Nghe 5) Thực hành viết vào vở. (18’) - Nêu yêu cầu viết. - Thu chấm 5- 7 bài. - Nhận xét chữ viết. - Thực hành viết theo yêu cầu. - Viết bài vào vở. C. CC – DD (1’) - Về luyện viết thêm. - Nghe, thực hiện Ngày soạn: 20 / 11 / 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22/ 11 / 2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 1 : Toán : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Tiếp ) I. Mục tiêu - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - HS khá, giỏi làm thêm được BT1 (cột 3) - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác trong khi làm BT. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHBC (3’) Gọi hs lên bảng tính: 375 : 5 =75 578 : 3 = 192 (dư 2) - Nhận xét, đánh giá. - 2 hs lên bảng, lớp thực hiện bảng con B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT, ghi tên bài lên bảng - Nghe 2) Giới thiệu phép chia 560 : (7’) Nêu, ghi phép tính: 560 : 8 = ? - Gọi hs nêu cách thực hiện. - đặt tính - tính và nêu cách tính. - Ghi như sgk. Hỏi: 560 chia 8 bằng bao nhiêu? 560 : 8 = 70 Hỏi: đây là phép chia có dư hay không có dư? - Không có dư - Cho hs nhắc lại cách thực hiện. - 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện Vậy 560 : 8 = 70 3) GV giới thiệu Nêu, ghi phép tính: 632: 7 =? phép chia 632 : (5’) - Cho hs đặt tính rồi tính (sgk). - 1 HS đặt tính - thực hiện chia - Gọi hs lên bảng làm. - 1hs nêu - Cho hs nhận xét, nêu lại cách chia. - 1 hs nx, nêu Hỏi: 632 chia 7 bằng bao nhiêu? 632 : 7 = 90 (dư 2) Lưu ý: ở lần chia thứ chia thứ hai số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó. - Nghe Vậy 632 : 7 = 90 3) Thực hành Bài 1: 7’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS KG làm thêm - GV sửa sai cho HS sau - HS làm bảng con cột 3 mỗi lần giơ bảng 350 7 420 6 260 2 480 4 35 50 42 70 2 130 4 120 00 00 06 08 0 0 6 8 0 0 00 00 0 0 0 0 490 7 400 5 361 3 725 6 49 70 40 80 3 120 6 120 00 00 06 12 0 0 6 12 0 0 01 05 0 0 1 5 Bài 2: (5’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm. - HS p/t và nêu cách làm - HS giải vào vở - 1 hs lên bảng Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Thực hiện phép chia ta có 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày - GV gọi HS nhận xét Đ/s: 52 tuần lễ và 1 ngày - GV nhận xét, sửa sai cho HS Bài 3: (5’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Phát phiếu học tập - HS làm phiếu học tập theo cặp - GV sửa sai cho HS a. Đúng b. Sai C. Củng cố - dặn - Nêu lại cách chia ? - 1HS dò: (1’) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Tiết 2: Tập đọc: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài; bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (3’) - Gọi HS đọc và TLCH bài tập đọc trước - NX , đanh giá. - 2 HS thực hiện - HS khác NX B. Bài mới. 1) GTB (1’) Giới thiệu bài - ghi đầu bài - Nghe 2.Luyện đọc.(11’) a. Đọc mẫu - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc từng câu: - HS nối tiếp đọc từng câu, luyện phát âm tiếng khó kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS chia đoạn? - 1HS chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn - Đoạn 1: nhà rông rất chắc và cao. - Đoạn 2: gian đầu của nhà rông. - Đoạn 3: gian giữa với bếp lửa. - Đoạn 4: (còn lại) - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS cách ngắtnghỉ hơi đúng sau các dấu câu Nó phải cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái.// - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 và kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải, thêm từ: cúng tế, - luyện đọc - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp lần 1. - Đọc - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 - GV gọi HS thi đọc + 4 nhóm nối tiếp nhau đọc - GV nhận xét ghi điểm - Đọc đồng thanh - Lớp đọc ĐT 1 lần 3. Tìm hiểu bài: (10’) - Vì sao nhà rông phải chắc và cao? - Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão.Mái cao để khi múa ngọn giáo không vướng phải. - Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào? - Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bố trí rất nghiêm trang ... ệt Rèn viết: NHÀ BỐ Ở I. Mục tiêu: - HS nghe - viết chính xác 3 đoạn thơ trong bài: Nhà bố ở. - HS nghe viết đúng, trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp. - HS kiên trì luyện chữ viết đúng, đẹp. II. Hoạt động dạy và học 1) Nêu yc tiết học - Đọc đoạn viết, Gọi hs đọc 2) Hướng dẫn viết bài Hỏi: Quê Páo ở đâu? Páo đi thăm bố ở đâu? ( Quê Páo ở miền núi, Páo đi thăm bố ở thành phố.) Trong bài những chữ nào được viết hoa? (Chữ đầu các dòng thơ, danh từ riêng) - Cho hs nêu những từ khó viết trong bài. - Đọc cho hs viết những từ khó: Páo, nghỉ, chẳng, sừng sững, cửa sổ, reo, ... - Nhận xét, chữa lỗi. - HD cách trình bày bài vào vở. - Đọc cho hs viết bài - soát lỗi. - Chấm bài. ( 5 bài ) - Nhận xét, đánh giá 3) Củng cố - dặn dò - NX tiết học Ngày soạn: 22 / 11 / 2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 24/ 11 / 2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 4 : Toán : GIỚI THIỆU BẢNG CHIA ( T 75 ) I. Mục tiêu. - Biết cách sử dụng bảng chia - HS khá, giỏi làm thêm được BT4 - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác trong khi làm BT. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng viết sẵn bảng chia như trong toán 3. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHBC (3’) - Đọc bảng chia 6,7,8,9 - Nhận xét, đánh giá. - 4 hs, mỗi HS đọc một bảng B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT, ghi tên bài lên bảng - Nghe 2) Giới thiệu cấu tạo bảng - Đưa bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chia, gt. - QS - Nghe Chia (5’) + Hàng đầu tiên là thương của hai số. + Cột đầu tiên là số chia + Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số và 1 ô là số bị chia 3) HD cách sử dụng bảng chia HS nắm được cách sử dụng bảng chia (5’) - GV nêu VD: 12: 4 = ? - HS nghe và quan sát + Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4, - Vài HS lấy VD khác trong bảng chia. + Vậy 12 : 4 = 3 3) Thực hành Bài 1 (4’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu Bài tập Tổ chức cho hs chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. 3 đội chơi - GV gọi HS nhận xét - Vài HS nhận xét Bài 2: (5’) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK - Nêu miệng kết quả Số bị chia 16 45 24 21 72 72 81 56 54 Số chia 4 5 4 7 9 9 9 7 6 Thương 4 9 6 3 8 8 9 8 9 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 3 (6’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách giải - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng Bài giải Số trang sách Minh đã đọc là: - GV theo dõi HS làm bài. 132 : 4 = 33 (trang) Số trang sách Minh còn phải đọc là: - GV gọi HS đọc bài và nhận xét 132 - 33 = 99 (trang) - GV nhận xét Đ/s: 99 trang Bài 4 (5) - Sử dụng bộ đồ dùng học toán - HS khá, giỏi - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập làm thêm - GV nhận xét chung - HS thực hành xếp hình trên bảng C. CC – DD(1’) - Dặn hs chuẩn bị bài sau - Nghe, thực hiện Tiết 4: Tập làm văn GIỚI THIỆU TỔ EM I.Mục tiêu. - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2) - HS yêu thích môn học. II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHBC (5’) - YC HS giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ của mình - Nhận xét, đánh giá. - 1 HS gt B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT, ghi tên bài lên bảng - Nghe 2. HD làm BT Bài tập 2 (27’) - Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi làm mẫu - HS làm mẫu. VD: Tổ em có 8 bạn đó kà các bạn: Thảo, Anh, Thuỷtám người trong tổ em đều là người kinh. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Ví dụ bạn Thảo học rất giỏi. - GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - GV gọi HS đọc bài. - HS đọc bài - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. C. CC - DD - Về nhà học bài, chuẩn bị bài - Nghe, thực hiện (2’) - Đánh giá tiết học TiÕt 1: ChÝnh t¶: ( Nghe – viết ) NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ, đúng quy định. Không mắc qúa 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng) (BT2). - Làm đúng BT(3) a/b II. Đồ dùng dạy học: - 3 băng giấy viết 6 từ của bài tập 2. - 3 băng giấy viết 2 từ của BT 3 a. III. Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHBC (3’) - GV đọc: Mũi dao, con muỗi - Nhận xét, đánh giá. - HS viết bảng con B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT, ghi tên bài lên bảng - Nghe 2. HD nghe viết: (5’) a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn kết - HS chú ý nghe - 2 hs đọc lại - GV hướng dẫn nhận xét: + Đoạn văn gồm mấy câu ? - 3 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả? - HS nêu - GV đọc: Gian, thần làng, chiêng trống... - HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS b) Nghe - viết (17’) - GV đọc - HS nghe - viết vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS - Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài - HS nghe - viết lối sai ra lể và đổi vở soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm điểm. 3) HD làm BT (8’) Bài tập 2 - Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 3 băng giấy lên bảng - 3 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 6 từ. - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. Bài tập 3 (a) - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - GV dán 3 băng giấy lên bảng - Các nhóm thi tiếp sức - HS đọc lại bài làm - nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. VD: Xâu: xâu kim, xâu cá Sâu: sâu bọ, sâu xa Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ tà Sẻ: chim sẻ, san sẻ, chia sẻ 4. Củng cố dặn dò: C. CC – DD (1’) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - nghe, thực hiện - Đánh giá tiết học. Tiết 3: luyện Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Luyện cho hs chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Giải toán có lời văn dạng giảm một số đi nhiều lần. - Rèn cho hs thực hiện phép chia, giải toán đúng, chính xác. - Vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Bài tập 1: Tính Gọi hs đọc bài. - Cho hs làm bảng con, 1 hs làm bảng lớp 246 3 468 4 543 6 457 4 06 82 06 217 03 90 05 114 0 28 3 17 0 1 Bài 2: - Gọi hs đọc bài tập. Hai bao gạo, mỗi bao gạo nặng 58 kg, người ta chia đều số gạo đó cho 4 người. Hỏi mỗi người được bao nhiêu kg? - Cho hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng, chữa bài, nêu cách tính, nhận xét. - Nhận xét, kết luận. Bài giải Hai bao gạo có số kg là: 58 x 2 = 116 (kg) Mỗi người được số kg gạo là: 116 : 4 = 29(kg) Bài 3: Toán nâng cao - Gọi HS đọc đê toán Năm nay bà 64 tuổi. Tuổi bà gấp đôi tuổi mẹ, tuổi mẹ gấp 4 lần tuối Minh. Hỏi năm nay Minh bao nhiêu tuổi? - HD hs viết tóm tắt. 64 tuổi Bà: Mẹ: Con: - Cho hs làm bài, chữa, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. Bài giải Số tuổi của mẹ là: 64 : 2 = 32 (tuổi) Số tuổi của con là: 32 : 4 = 8 (tuổi) Đáp số: Con 8 tuổi Ngày soạn: 23 / 11 / 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25/ 11 / 2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 2 : Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. - HS khá, giỏi làm thêm được BT1(c), BT2(d), BT5 - GDHS tính cẩn thận, chính xác và yêu thích học toán. II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHBC (3’) Gọi hs lên bảng tính. 206 x 3 = 618 283 : 7 = 40 - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT, ghi tên bài lên bảng - Nghe 2) Luyện tập Bài 1 (5’) Gọi HS yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập HS khá, giỏi làm thêm ý b GV yêu cầu làm bài vào bảng con - HS làm bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng Bài 2 (7’) Rèn kỹ năng chia bằng cách viết gọn HS khá, giỏi làm thêm ý d - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở - 1 hs lên bảng - GV chấm vở, NX Bài 3 (8’) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HD hs tóm tắt - Yêu cầu HS làm bài vào vở . - Tóm tắt bằng sơ đồ vào vở - 1 HS lên bảng Bài giải Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số: 860 m - GV gọi HS đọc bài và nhận xét - Vài HS đọc bài làm - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Bài 4 (6’) - Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập Gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng. Bài giải Số chiếc áo len đã dệt là: - GV theo dõi HS làm bài 450: 5 = 90 (chiếc áo) Số chiếc áo len còn phải dệt là: - GV gọi HS đọc bài + nhận xét 450 - 90 = 360 (chiếc áo) - GV nhận xét, ghi điểm. Đáp số: 360 chiếc áo Bài 5 (4’) Củng cố về tính độ dài đường gấp khúc. HS khá, giỏi làm thêm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm Bài giải a. Độ dài đoạn gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 cm - GV theo dõi HS làm bài Đáp số: 14 cm b. Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: - GV nhận xét 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm ) Đáp số: 12cm - GV nhận xét ghi điểm Hoặc 3 x 4 = 12 cm C. CC - DD (1’) - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Nghe, thực hiện Tiết 4: SINH HOẠT TUẦN 16 Ngày soạn: 19 / 11 / 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 / 11 / 2011 BUỔI HỌC THỨ NHẤT Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết làm tính và giải toán có hai phép tính. - HS khá, giỏi làm thêm được BT4(cột 3), BT5 - GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và ý thức tự giác trong khi làm BT. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHBC (3’) + Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? + Giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS thực hiện B. Bài mới 1) GT bài (1’) - GT, ghi tên bài lên bảng - Nghe 2) Luyện tập Bài 1 (5’) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách tìm TS chưa biết ? Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150 - GV yêu cầu HS làm vào SGK - chữa bài. Tích 972 972 600 600 Bài 2 (8’) - Luyện chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu BT - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần mỗi lần giơ bảng - HS làm vaò bảng con
Tài liệu đính kèm: