Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 1 (giảm tải)

Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 1 (giảm tải)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước, cho nên cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.

- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5).

- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).

- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là

doc 40 trang Người đăng huong21 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 1 (giảm tải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 18/08/2012
TUẦN : 1
TIẾT : 1
Ngày dạy 20/8/2012
MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNH QUANH (Tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- 	Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước, cho nên cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- 	Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. 
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5).
- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).
- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5)
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY KNS:
- Thảo luận nhóm
- Động não
- Xử lí tình huống.
IV CHUẨN BỊ:
-GV: Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về sự đoàn kết hợp tác làm việc.
-HS: Xem nội dung bài
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
1.Ổn định: hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gới thiệu chung về môn Đao đức lớp` 5.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI CHÚ
1. Khá phá-Giới thiệu bài
-Giới thiệu bài học
- Em là học sinh lớp 5
2. Kết nối 
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận 
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. 
- HS thảo luận nhóm đôi 
- Tranh vẽ gì? 
- HS trả lời 
- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? 
- HS trả lời 
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? 
- HS trả lời 
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? 
- HS trả lời 
-Năm nay các em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường. Em sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp Năm. 
3. Thực hành:
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1 và 2 
- Hoạt động cá nhân
- Nêu yêu cầu bài tập 1 và 2 
- Cá nhân suy nghĩ và làm bài. 
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về mình với bạn ngồi bên cạnh. 
- Giáo viên nhận xét
- 2 HS trình bày trước lớp 
-Mỗi người chúng ta đều có điểm mạnh, những điểm đáng tự hào, hài lòng riêng; đồng thời cũng có những điểm yếu riêng cần phải cố gắng khắc phục để xứng đáng là học sinh lớp 5 - lớp đàn anh trong trường. 
4.Vận dụng/ củng cố - hoạt động tiếp nối:
Trò chơi, hỏi đáp
-Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng vai là phóng viên để phỏng vấn các học sinh trong lớp về một số câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.
*Giáo dục học sinh có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
5/ Dặn dò: 
-Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
-Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề “Trường em”.
- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu
-Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn 18/08/2012
TUẦN : 01
TIẾT : 01
Ngày dạy 20/08/2012
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
-Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
 -Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học ,biết nghe lời thầy ,yêu bạn . 
- Học thuộc đoạn :Sau 80 năm công học tập của các em .(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- Giáo dục tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc 
- Học sinh: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số.
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra SGK 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI CHÚ
3/. Bài mới:
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng thứ nhất.
-Giới thiệu bài đọc .
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp 
Giáo viên cho HS chia đoạn, và đọc nối tiếp.
- Học sinh luyện đọc lần1.(3học sinh)
-Gv hướng dẫn học sinh luyện đọc những từ học sinh đọc sai.
- Học sinh TB, yếu đọc nối 2-3 câu.
- Lần lượt học sinh đọc từ ,câu. 
- Học sinh luyện đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ (phần chú giải)
- Hs đọc.
Ÿ Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1“Từ đầu... vậy các em nghĩ sao?”
- 1 học sinh đọc đoạn 1: 
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
Là ngày khai trường dầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà, Hs được nhận một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam
+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đã nói trong thư là gì? 
- Học sinh lần lượt trả lời
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Học sinh đọc đoạn 2: Tiếp theo... công học tập của các em
HS đọc 
- Giáo viên hỏi: 
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? 
..cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên ta đã để lại cho chúng ta
+ Học sinh có trách nhiệm vẻ vang như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước? 
HS trả lời theo ý hiểu
Ÿ Giáo viên chốt lại 
-Hs nêu ý đoạn 2
- 1 học sinh đọc: Phần còn lại 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3 
- Học sinh lần lượt nêu 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
-Hs nêu nội dung chính của bài
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
* HS khaù gioûi :ñoïc theå hieän ñöôïc tình caûm thaân aùi ,trìu meán tin töôûng .
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài 
- 2, 3 học sinh 
- Nhận xét cách đọc 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn trong nhóm . 
- Học sinh đọc cặp
- Yêu cầu học sinh thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét cách đọc – ghi điểm.
- 4, 5 học sinh đọc 
-Nhận xét cách đọc 
-HS các tổ thi đọc.
4/. Củng cố:
- Sau khi đọc thư của Bác em có suy nghĩ thế nào? 
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
*Giáo dục học sinh biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt 
5/. Dặn dò:
-YC Học thuộc đoạn “Sau 80 naêm coâng hoïc taäp cuûa caùc em .”
- Đọc diễn cảm lại bài.
- Chuẩn bị: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh, bổ sung:
Ngày soạn 18/08/2012
TUẦN : 01
TIẾT : 01
Ngày dạy 20/08/2012
MÔN : TOÁN
BÀI: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
-Biết đọc ,viết các phân số ;biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số .
- Làm bài tập 1,2,3,4.
-GD HS tính cẩn thận chính xác 
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa 
- Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/. Ổn định lớp: thư giãn chuyển tiết.
2/.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI CHÚ
3/. Bài mới :
-Giới thiệu bài học
* Hoạt động 1: 
- Tổ chức cho học sinh ôn tập 
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm bìa và nêu: 
Ÿ Tên gọi phân số 
Ÿ Viết phân số 
Ÿ Đọc phân số 
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên bảng) 
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc 
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại 
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình thành 
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì? 
- ... mẫu số là 1
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 1. 
- Từng học sinh viết phân số: 
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào? 
- ... tử số bằng mẫu số và khác 0. 
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 0. 
- Từng học sinh viết phân số: 
;... 
- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì? (ghi bảng) 
* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
Bài tập 1: a) Đọc các phân số: , , , ,
b) Nêu tử số và mẫu số của từng phân số trên.
- Hoạt động cá nhân , lớp 
Hướng học sinh làm bài tập 
Bài tập yêu cầu thế nào? 
Bài 1: Vài học sinh đọc.
HS trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. 
Bài 2: 
Viết các thương sau dưới dạng phân số: 3: 5; 75: 100; 9: 17
HS làm bảng con:
 Bài 3: Viết các thương sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1: 32, 105, 1000
Bài tập yêu cầu thế nào? 
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống :
a) 1 = 0 = 
HS trả lời.
HS Làm vở 
- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng (nhanh, đúng). 
4/. Củng cố:
-HS nêu cách đọc và viết các phân số
-Cả lớp làm vào bảng con một số bài.
*Giáo dục học sinh rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
5/. Dặn dò:
-Chuẩn bị: Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân số”
-Nhận xét tiết học. 
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn 18/08/2012
TUẦN : 01
TIẾT : 01
Ngày dạy 20/08/2012
MÔN : LỊCH SỬ
BÀI: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” 
 TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược , Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định : không theo lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp xâm lược. 
- Trương Định quê ở Bình Sơn , Quảng Ngãi chiêu mộ binh sĩ đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định ( 1859).
- Triều đình kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
- Trương Định không tụân theo lệnh vua kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các trường học, đường phố .ở địa phương mang tên Trương Định. 
3. Thái độ: 
- 	Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4 
- 	Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Định 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/. Ổn định lớp: Thư giãn chuyển tiết 
2/. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI CHÚ
3/. Bài mới:
Giới thiệu bài“Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định 
- Hoạt động lớp 
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung. 
- HS quan sát bản đồ 
- Chiều ngày 31/8/1858, thực dân Pháp điều 13 tàu chiến dàn trận ở cửa biển Đà Nẵng. Sáng 1/9 chúng nổ súng tấn công xâm lược nước ta. Ở Đa Nẵng, quân và dân ta chống trả quyết liệt nên chúng không thực hiện được ý đồ đánh nhanh thắng nhanh.
- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân 
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào? 
- Ngày 1/9/1858 
- Nêu hiểu biết của em về Trương Định? 
- HS trình bày 
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? 
-GV nhận xét , giới thiệu thêm về Trương Định 
- GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu nội dung sau: 
- Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1 yêu cầu. 
+ Trương Định có điều gì phải băn khoăn, lo nghĩ? 
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? 
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? 
- ...  hệ trong gia đình, một dòng họ được kế tiếp nhau? 
Ÿ Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? 
- GV chốt ý , ghi: Nhờ các khả năng sinh sản mà cuộc sống của mỗi gia đình, dòng họ và cả loài người được tiếp tục từ thế hệ này sang thế hệ khác. 
- Học sinh nhắc lại 
4.Vận dụng/ củng cố - hoạt động tiếp nối:
-HS nêu lại nội dung bài học.
-HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ hoặc các thành viên khác trong gia đình.
5/. Dặn dò:
-Xem lại bài
-Chuẩn bị: Bạn là con gái hay con trai?
-Nhận xét tiết học
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn18/08/2012
TUẦN : 01
TIẾT : 02
Ngày dạy 22/08/2012
MÔN : KHOA HỌC
BÀI: NAM HAY NỮ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam,nữ .
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. 
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kỹ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
- Kỹ năng tự nhận thức và xá định giá trị của bản thân 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY KNS:
Làm việc theo nhóm
Hỏi đáp với chuyên gia
IV CHUẨN BỊ:
- 	Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào đó) có kích thước bằng khổ giấy A4 
- 	Học sinh: Sách giáo khoa 
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/. Ổn định lớp: Hát
2/. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ?
-Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì ?
3/. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI CHÚ
1. Khá phá-Giới thiệu bài
- Bạn là con gái hay con trai ?
2. Kết nối 
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm, lớp 
Ÿ Bước 1: Làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi
- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi 
- Liệt kê những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai em bé trong hình 1 trang 6 SGK
- Khi một em bé mới sinh dựa vào đâu đề bác sĩ nói rằng đó là bé trai hay bé gái ?
- Theo bạn, cơ quan nào xác định giới tính của một người (nói cách khác, người đó là con trai hay con gái)
Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Một số học sinh lên hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời. Học sinh khác bổ sung
Ÿ Giáo viên chốt ý chính: 
3. Thực hành:
* Hoạt động 2: Thảo luận về các đặc điểm giới tính 
- Hoạt động nhóm, lớp 
Ÿ Bứơc 1:
- Giáo viên phát cho mỗi học sinh khoảng hai phiếu và hướng dẫn học sinh làm bài tập sau:
- Học sinh nhận phiếu
Ÿ Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn
- Học sinh làm vệc cá nhân
Ÿ Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu (theo nhóm)
- Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từng nhóm)
Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp 
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả
Ÿ Giáo viên chốt: Giới tính là sự khác biệt về mặt sinh học giữa con trai và con gái (ví dụ: phụ nữ có thể mang thai, sin con ..., nam giới thì không). Đặc điểm về giới tính không thay đổi từ khi con người xuất hiện trên Trái đất.
4.Vận dụng/ củng cố - hoạt động tiếp nối:
-Cơ quan nào xác định giới tính của một người ?
-Xác địnhgiới tính và cho biết một số đặc điểm liên quan đến giới tính của bạn ?
*Giáo dục các em có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. 
5/. Dặn dò:
-Xem lại nội dung bài
-Chuẩn bị: “Bạn là con gái hay con trai” (tiếp theo) tìm hiểu vấn đề: Một số tính cách về nghề nghiệp của nam và nữ có thể đổi chỗ cho nhau được không ?
-Nhận xét tiết học
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn 18/08/2010
TUẦN : 01
TIẾT : 05
Ngày dạy 24/08/2012
MÔN : TOÁN
BÀI: PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Biết đọc viết phân số thập phân .Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuểy các phân số đó thành phân số thập phân .
 - Bài tập cần làm 1,2,3,4(a,c ).	
* Bài 4(b,d)dành cho HS khá ,giỏi .
- Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.
-	Học sinh: Vở bài tập, SGK, bảng con, băng giấy. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/. Ổn định lớp: Hát
2/. Kiểm tra bài cũ: So sánh 2 phân số
-Giáo viên trả bài miệng về cách so sánh hai phân số và làm bài tập nhỏ liên quan đến kiến thức cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI CHÚ
3/. Bài mới: 
-Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta tìm hiểu kiến thúc mới phân số thập phân
* Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân
- Hoạt động nhóm (6 nhóm)
- Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập phân
- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành 
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là phân số gì ?
- ...phân số thập phân
- Một vài học sinh lập lại 
-Yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân bằng các phân số
, và 
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu phân số thập phân
- Nêu cách làm
Ÿ Giáo viên chốt lại: Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử số để có phân số thập phân 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
Ÿ Bài 1: Đọc phân số thập phân
- Giáo viên ghi bảng yêu cầu học sinh đọc:
 , , , , 
- Hoạt động cá nhân, lớp học
- Học sinh đọc các phân số thập hân
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 2: Viết phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài vào bảng con 
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 3: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân:
, , , , 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
-Chọn phân số thập phân.
-Hs làm bảng con 
Ÿ Bài 4:Viết số thích hợp vào ô trống :
 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài vào vở
-Bốn em lên bảng
- Học sinh lần lượt sửa bài
- Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân
Ÿ Giáo viên nhận xét
4/. Củng cố: 
-Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là phân số gì ?
-Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại)
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương
*Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận
5/. Dặn dò: 
-Học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập
-Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn 18/08/2012
TUẦN : 01
TIẾT : 01
Ngày dạy 23/08/2012
MÔN : ĐỊA LÍ
BÀI: VIỆT NAM-ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí , giới hạn nước Việt Nam :
+ Trên bán đảo Đông Dương , thuộc khu vực Đông Nam Á . Việt Nam vùa có đất liền, vừa có biển, đảo, quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam :khoảng 3300000 km2 .
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ ).
- Tự hào về đất nước Việt Nam. 
* HS khá ,giỏi ; + Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại .
+ Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang ,chạy dài theo chiều Bắc –Nam ,với đường bờ biển cong hình chữ S .
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên:
	+ Các hình của bài trong SGK được phóng lớn.
	+ Bản đồ Việt Nam.
	+ Quả địa cầu (cho mỗi nhóm)
	+ Lược đồ khung (tương tự hình 1 trong SGK)
	+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. 
- 	Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/. Ổn định lớp: Hát
2/. Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường dẫn phương pháp học bộ môn
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI CHÚ
3/. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các em tìm hiẻu những nét sơ lược về vị trí, giới hạn, hình dạng đất nước thân yêu của chúng ta.
- Học sinh nghe 
* Hoạt động 1: Vị trí Việt Nam trên bản đồ
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
Ÿ Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Lãnh thổ Việt Nam gồm có những bộ phận nào ?
- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ.
- Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào ?
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ?
- Đông, Nam và Tây Nam
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Côn Đảo ... 
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
Ÿ Giáo viên chốt ý
Ÿ Bước 2:
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trên bản đồ
+ Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp
+ Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
Ÿ Bước 3:
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trong quả địa cầu
+ Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu
- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ?
- Vừa gắn vào lcụ địa Châu A vừa có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển. 
Ÿ Giáo viên chốt ý
* Hoạt động 2: Phần đất liền của nước ta có hình dáng và kích thước như thế nào ?
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Ÿ Bước 1:
+ Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm
+ Học sinh thảo luận
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ?
- Hẹp ngang nhưng lại kéo dài theo chiều Bắc - Nam và hơi cong như chữ S
- Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ?
- 1650 km
- Từ Tây sang Đông, nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km
- Chưa đầy 50 km
- Diện tích phần đất liền của nước ta là bao nhiêu km2 ?
- 330.000 km2
- So sánh diện tích phần đất liền của nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
+So sánh:
S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam < S.Nhật < S.Trung Quốc
Ÿ Bước 2:
+ Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện câu trả lời.
+ Học sinh trình bày
- Nhóm khác bổ sung
Ÿ Giáo viên chốt ý
4/. Củng cố:
-Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa vào lược đồ khung
-Học sinh tham gia theo 2 nhóm, mỗi nhóm 7 em
-Học sinh đánh giá, nhận xét
-Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc
* Giáo các em lòng tự hào về Tổ quốc Việt Nam.
5/. Dặn dò:
-Học bài và chuẩn bị bài Địa hình và khoáng sản”
-Nhận xét tiết học
Điều chỉnh, bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 1GIAM TAIKNSGDBVMTCKTKN.doc