Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 1 năm 2010

Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 1 năm 2010

 I.Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn : “Sau 80 năm công học tập của các em.”. (Trả lời được các CH 1,2,3).

- HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

- GD HS yêu quý BH.

II / Đồ dùng dạy- học:

 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết đoạn văn HS cần học thuộc lòng .

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 1 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN THỨ NHẤT
 Ngày soạn : 26/8/2012
	 Ngày dạy : Thứ hai / 27/8/2012
Tiết1: Buổi sỏng Chào cờ 
 *************************************************
Tiết2: Tập đọc 
Thư gửi các học sinh ( Trang 4 )
 I.Mục đớch yờu cầu:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn : “Sau 80 năm  công học tập của các em.”. (Trả lời được các CH 1,2,3).
- HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
- GD HS yêu quý BH.
II / Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết đoạn văn HS cần học thuộc lòng .
III. PP dạy học :
 -Thực hành- Đam thoại-giảng giải 
IV. Các hoạt động dạy - học 
 1/ Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài :
 HĐ1: Luyện đọc : (8-12 phút)
MT : - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
PP: - Thực hành
 Phân đoạn: 2 đoạn :
 + Đoạn 1: từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?
 + Đoạn 2: phần còn lại :
 - Một HS khá, giỏi đọc một lượt toàn bài :
 - HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt :
 + Lượt 1: rút từ tiếng khó HS đọc sai, sửa lỗi giọng đọc. 
 + Lượt 2: giải nghĩa một số từ ngữ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết...
 - HS luyện đọc theo cặp .
 - Một HS đọc toàn bài .
 - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài . 
 HĐ2: Tìm hiểu bài : (12-15 phút)
MT: - Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. (Trả lời được các CH 1,2,3).
PP : Đàm thoại – Giảng giải
- Đoạn 1: học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi 1 SGK.
 Giải nghĩa từ : tựu trường, nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
 *ý 1: Nét đặc biệt của ngày khai trường tháng 9/1945.
 Chuyển ý : để biết được nhiệm vụ của toàn dân sau CM tháng 8 và HS có trách nhiệm thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước, chúng ta tìm hiểu phần còn lại.
 - Đoạn 2: HS đọc lướt trả lời câu hỏi 2,3 SGK:
 Giải nghĩa từ: vinh quang, tổ tiên.
 ý 2: Lời khuyên của BH đối với toàn dân và các em HS.
 Một HS đọc toàn bài .
 Nội dung : Trách nhiệm của HS Việt Nam với đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những chủ nhân tương lai của đất nước.
 * HĐ3: hướng dẫn đọc diễn cảm: (7-8 phút)
MT: - Đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
PP: - Thực hành
Đọc nhấn giọng các từ ngữ : xây dựng lại , trông mong, chờ đợi , tơi đẹp ,hay không, phần lớn . Nghỉ hơi đúnh giữa các cụm từ : ngày nay/ chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta; nước nhà trông mong/ chờ đợi ở 
các em rất nhiều.
 Giọng đọc thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến.
 Lần lượt gọivài HS đọc trước lớp.
 * HĐ4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng: (7-8 phút)
MT: Học thuộc đoạn : “Sau 80 năm  công học tập của các em.”.
ĐD : Bảng phụ .
PP: Quan sát – thực hành .
HS nhẩm HTL những câu văn đã chỉ định HTL trong SGK ( từ : sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.)
 GV treo bảng phụ cho HS đọc theo hình thức xóa dần.
 Tổ chức cho 2 HS thi đọc trớc lớp.
 * HĐ nối tiếp: (1-2 phút)
 Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
 Dặn HS về nhà học thuộc lòng và chuẩn bị trước bài sau. 
****************************************
Tiết 4 : Toán 
ôn tập: khái niệm về phân số ( Trang 3 )
I .Mục tiêu :
 - HS biếtđọc, viết phân số ; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Làm được các BT 1, 2,3,4 trong SGK.
- HS ham thích học toán.
II/ Đồ dùng dạy học
 Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
III. PP dạy học :
 Quan sát -Thực hành 
IV. Các hoạt động dạy - học 
*HĐ1 : Ôn tập các khái niệm ban đầu về phân số: (7-8 phút)
MT: HS biết đọc, viết phân số
ĐD : Các tấm bìa cắt và vẽ nh các hình vẽ trong SGK.
PP: Quan sát – Thực hành .
- Hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi từng phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số: ; ; , .
 - Cho vài HS chỉ vào các phân số đó và đọc lại.
* HĐ2: Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. (8-10 phút)
MT: biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
PP : Thực hành .
- Hướng dẫn HS lần lượt viết 1:3 = 4:10 = 9:2 = ...
KL : Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phếp chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác o. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho.
- Hướng dẫn HS làm các ví dụ còn lại trong SGK để rút ra các chú ý 2,3,4 SGK.
 * HĐ3: Thực hành: (25-26 phút)
MT: Làm được các BT 1, 2,3,4 trong SGK.
Bài 1:
MT: Bài này củng cố kiến thức về khái niệm phân số
PP : Vận dụng - Thực hành 
 Yêu cầu HS đọc đề bài
Gọi HS nêu miệng trước lớp:
 Đọc các phân số, nêu tử số và mẫu số của từng phân số.
Bài 2: 
MT: Củng cố kiến thức về dùng phân số để ghi kết quả của phép chia
PP: Vận dụng - Thực hành
Yêu cầu HS đọc bài tập.
Tổ chức cho HS làm việc cá nhân, 3HS lên bảng làm
HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng .
Bài 3: 
MT: Củng cố kiến thức về cách viết số tự nhiên thành phân số .
PP: Vận dụng - Thực hành
Yêu cầu HS đọc đề bài. 
Tổ chức cho HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét.
Bài 4: 
MT:Củng cố kiến thức về số1 và số 0 có thể viết thành phân số
PP:Tổ chức cho HS trả lời miệng theo hình thức đố vui .
* HĐ nối tiếp: (1-2 phút)
 GV thâu tóm kiến thức cơ bản toàn bài.
 Dặn HS làm bài tập ở vở bài tập.
************************************
 Buổi chiều
tiết1: Đạo đức 
 Em là học sinh lớp 5(tiết1) ( Trang 3)
I/ Mục tiêu : Sau khi học bài này HS :
- Biết : HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập,rèn luyện.
-Vui và tự hào là HS lớp 5. 
- HS KG : Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
II/ Chuẩn bị: 
 - Các bài hát về chủ đề trường em .
 - Các chuyện nói về tấm gương hs lớp 5 gương mẫu.
III. PP dạy học :
 Quan sát -Thực hành 
IV. Các hoạt động dạy - học 
*Khởi động: HS hát tập thể bài hát : Em yêu trường em.
* HĐ1: Quan sát tranh và thảo luận (7- 8 phút)
MT: HS thấy được vị thế mới của học sinh lớp 5 , thấy vui và tự háo vì đã là học sinh lớp 5 .
PP : Quan sát -thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK trang 3,4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:
 + Tranh vẽ gì ?
 + Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên ?
 + HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác ?
 + Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
 - GV kết luận : Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho HS các khối lớp khác học tập.
 Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
 * HĐ2: Làm bài tập 1 SGK (10-12 phút)
MT: Trình bày được những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
PP : Thảo luận – Trình bày 
 - HS thảo luận nhóm đôi, vài nhóm trình bày trước lớp.
 - GV kết luận: Các điểm a,b,c,d,e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
 - Cho HS liên hệ thực tế bản thân.
 * HĐ3: Tự liên hệ ( bài tập 2 SGK ) (15-17 phút)
MT : Giúp học sinh nhận thức về bản thân và có ý thức học tập , rèn luyện để sứng đáng là học sinh lớp 5
PP : Thảo luận – trình bày .
 HS thảo luận nhóm đôi và tự liên hệ trước lớp.
 GV kết luận: Các em cần phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
 * HĐ4: Chơi trò chơi phóng viên.
MT : Củng cố lại nội dung bài học .
PP : Trò choi học tập 
 HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn về các HS khác có nội dung liên quan đến chủ đề bài học.
 GV nhận xét và kết luận.
 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
*HĐ nối tiếp: (2-3 phút)
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
 ***********************************************
 tiết 2: Luyện toán 
 Ôn tập về phân số
I . Yờu cầu
- Củng cố cho HS về phân số , cách viết thương , viết số tự nhiên dưới dạng phân số 
II/ Chuẩn bị: 
 Sử dụng vở bài tập Toán 5 ( Tập 1)
III. PP dạy học :
 -Thực hành
IV. Các hoạt động dạy - học 
MT: Củng cố cho HS về phân số , cách viết thương , viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
PP: Thực hành
ĐD: VBT
Bài 1 :
Đọc các phân số sau :
 ; 
- HS đọc , nêu yêu cầu : Viết số thích hợp vào dấu chấm .
- Lớp làm bài vào vở , 1 HS lên bảng .
- ? Nhận xét , chữa :
Bài 2 : Viết thương dưới dạng phân số:
3 : 4; 17: 42; 25: 12
- HS làm bài vào vở ; nêu bài làm ; nhận xét ; chữa :
3 : 4 = ; 17 : 42 = ; 25 : 12 = 
Bài 3 : Viết dưới dạng phân số có mẫu số là một:
 9; 72; 153; 34
- HS đọc thầm , xác định yêu cầu , làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng ; nhận xét , chữa :
GV chấm.
9 = ; 72 = ; 153 = 
Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- 1 HS đọc , nêu yêu cầu : Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
- Hs trao đổi nhóm 2 để làm ; nêu bài làm ; nhận xét ; chữa :
GV Chấm.	
 1 = 
C - Củng cố : 
Cấu tạo của phân số ?
******************************************************************
 Ngày soạn : 26/8/2011
	 Ngày dạy : Thứ ba 30/8/2011
Tiết1: Buổi sỏng Toán: ôn tập : tính chất cơ bản của phân số ( Trang 5 )
 I/ Mục tiêu: 
- HS biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản)
- HS cả lớp làm được BT 1,2.
- HS ham thích học toán.
II.Chuẩn bị :
 - Bảng phụ 
II/ Đồ dùng dạy học
 - Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
III. PP dạy học :
 Quan sát -Thực hành 
IV. Các hoạt động dạy - học 
* HĐ1: (8-10 phút): Ôn tập tính chất cơ bản của phân số :
MT : - HS biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản)
PP : Quan sát – Nhận xét
Hướng dẫn HS làm ví dụ 1,2 SGK 
Ví dụ 1:
 ; 
 Ví dụ 2: 
 KL: - Nếu ta nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một STN khác 0 thì được một P/S bằng P/S đã cho.
 - Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một P/S cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một P/S bằng P/S đã cho.
 * HĐ2: (7-8 phút) ứng dụng tính chất cơ bản của P/S :
Hướng dẫn HS làm các ví dụ SGK:
MT: Biết ứng dụng tính chất cơ bản của P/S
PP : Thực hành mẫu
 Ví dụ1: rút gọn phân số :
 Ví dụ 2: qui đồng mẫu số của 
Lấy 5 x7 = 35 là mẫu số chung . Ta có:
 KL: Củng cố cách rút gọn P/S và qui đồng mẫu số các P/S .
Chú ý: có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là: chọn được số lớn nhất mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều  ... a ( mục III ).
* GDBVMT : Khai thác trực tiếp nội dung bài .
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: Tờ giấy khổ to trình bày cấu tạo của bài Nắng tra
III/ Các hoạt động dạy học:
 * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
 *HĐ1: Phần nhận xét (15-17 phút)
MT : - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài ( ND ghi nhớ ). 
PP : Thực hành 
Bài tập 1:
 - Một HS đọc yêu cầu bài tập 1 và đọc một lợt bài Hoàng hôn trên sông Hương , HS đọc thầm phần giải nghĩa từ ngữ khó trong bài .
 - GV giải nghĩa thêm từ hoàng hôn .
 - Cả lớp đọc thầm lại bài văn, mỗi em tự xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài. 
 - HS phát biểu ý kiến.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài văn có ba phần ( mở bài, thân bài , kết bài )
a/Mở bài: Từ đầu đến rất yên tĩnh này
b/Thân bài: từ mùa thu đến chấm dứt.
c/ Kết bài: Câu cuối.
- Giáo viên chốt lại đồng thời kết hợp giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên
Bài tập 2:
 - GV nêu yêu cầu của bài tập ; nhắc HS chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn .
 - Cả lớp đọc lướt bài văn và trao đổi theo nhóm 4 .
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . Cả lớp và GV nhận xét cho lời giải đúng.
 - HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh từ hai bài văn đã phân tích.
 - Hai, ba HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
 - Một , hai HS minh học nội dung ghi nhớ bằng việc nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh Hoàng hôn trên sông hương hoặc Quang cảnh làng mạc ngày mùa .
 *HĐ2: Phần luyện tập (20-22 phút)
MT : - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài : Nắng trưa ( mục III ).
PP : Luện tập – Thực hành .
 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn Nắng tra.
 - Cả lớp đọc thầm bài văn, suy nghĩ làm bài cá nhân và phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.GV dán lên bảng tờ giấy đã viết cấu tạo ba phần của bài văn.
 - Gọi một , hai HS đọc lại.
*HĐ nối tiếp: (1-2 phút)
 - Một HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK
 - Dặn HS về nhà học bài.
****************************************
Buổi chiều 
Tiết 1: Chính tả nghe – viết ( Tiết 1)
Việt Nam thân yêu ( trang 6 )
I/ Yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2 ; thực hiện đúng BT3
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV : Bảng phụ , VBT TV5 T1.
-HS : vở viết chính tả.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
* HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết (20-22 phút)
MT : - Nghe - viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
 PP : Đàm thoại – Thực hành .
 - GV đọc toàn bài chính tả trong SGK một lượt.
 - Giúp HS hiểu nội dung bài chính tả: Nội dung bài này nói lên đìều gì?
 - HS đọc thầm bài chính tả và quan sát hình thức trình bài, chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
 - Hướng dẫn HS viết từ khó: dập dờn, nghèo, in sâu...
 - GV đọc cho HS nghe – viết , mỗi dòng thơ đọc 1,2 lợt.
 - GV đọc toàn bài một lượt để HS soát lại bài và tự sửa lỗi.
 - GV chấm chữa 7-10 bài trong khi đó từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
 - GV nhận xét chung.
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.(12-15 phút)
MT : - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2 ; thực hiện đúng 
 BT3
PP : Thảo luận – Thực hành nhóm .
Bài2: Một HS đọc bài tập2
 Chia lớp làm 4 nhóm để làm bài tập 2 vào VBT
 - Đại diện các nhóm lên trình bày.
 GV kết luận: Các từ cần điền vào lần lợt là: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái,có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ.
Bài3: 
 HS làm bài cá nhân vào giấy nháp.
 Mời 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh vào 4 bảng phụ đã treo trên bảng .
 Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
2, 3 HS nhức lại qui tắc viết c/ k; g/ gh; ng/ ngh.
 Yêu cầu HS nhẩm thuộc qui tắc và gọi 1,2 em nhắc lại .
* HĐ nối tiếp: (1-2 phút)
 - GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ qui tắc viết chính tả đã học.
Tiết2: Luyện từ và câu 
ÔN : Từ ĐồNG Nghĩa
I .Mục tiêu
 - Củng cố về từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn .
 - Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các BT thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
- HS biết cách dùng từ khi nói , viết .
II. Đồ dùng dạy học 
-VBT Tiếng Việt 5, tập một.
III.Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu: Trực tiếp
b) Nội dung	
HĐ 1: Ôn lại từ đồng nghĩa	
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
-Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống 
nhau hoặc ngần giống nhau. VD: Siêng năng, chăm chỉ, cần cù	
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?	
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay cho nhau trong lời nói VD: Hổ, cọp, hùm..
Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn có nghĩa không hoàn toàn giống nhau Khi dùng những từ này phải cân nhắc lựa chọn cho đúng Vd : ăn , xơI , chén ,..
- Mang, khiêng vác
HĐ 2: Luyện tập thực hành
Bài 1: xếp những từ sau thành những từ đồng nghĩa.	
- Hs trao đổi nhóm đôi.
hiền , lành ,dữ, hiền lành , hiền từ, kinh khiếp , sợ hãi , hiền hậu , khiếp sợ, độc ác , nhân hậu , hiểm độc , hiền hậu , ác nghệt , nhân từ.
1/hiền – lành – hiền lành – hiền hậu – hiền từ – nhân hậu – nhân từ
2/ ác – dữ – độc ác – hiểm độc – ác nghiệt
3/khiếp – sợ hãi , kinh , khiếp sợ 
Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: Mẹ, xanh, bố.	
- VD: - mẹ, má,u, bu, bầm, me, mế
 - xanh lam , xanh lá cây, xanh nõn chuối, 
 - bố, ba, thầy, cha, ..
Bài 3: Đặt câu với một cặp từ em vừa tìm được ở bài tập 2.
	- Mẹ em là người rất đảm đang trong mọi công việc
 - Chị em có chiếc áo màu xanh nõn chuối.
3. Củng cố – dặn dò
- GV hệ thống bài – liên hệ
Dặn học sinh về nhà xem trước bài Luyện tập từ đồng nghĩa. Học thuộc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học .
*************************************
Ngày soạn : 26/8/2011
	 Ngày dạy : Thứ năm / 01/ 9/2011
Tiết 1: Toán ( Tiết 4 )
Ôn tập: So sánh hai phân số ( trang 7 ) 
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu
- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
- HS ham thích học toán.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 *Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
 *HĐ1: Luyện tập. (33-34 phút)
MT : - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
PP : - Thảo luận nhóm - Thực hành cá nhân .
 GV hướng dẫn HS lần lượt làm từng bài tập rồi chữa bài, khi chữa bài sẽ kết hợp ôn tập và củng cố kiến thức đã học.
Bài 1: 
 Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi, sau đó trả lời miệng kết quả. Sau mỗi bài HS nêu kết quả GV hỏi vì sao em biết.
 Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1.
 GVKL: Bài này củng cố kiến thức về so sánh phân số với đơn vị.
Bài 2: 
 HS làm việc cá nhân, 3 HS lên làm bài vào bảng phụ , sau đó trìng bày . 
làm bài.
 Yêu cầu HS trả lời miệng cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
 GVKL: Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
Bài 3:
 HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 Phần c khuyến khich HS làm bằng các cách khác nhau.
 KL: Bài này củng cố cach so sánh hai phân số.
Bài 4:
 Cho 1 HS nêu bài toán, lớp đọc thầm đề bài.
 HS làm việc cá nhân, một HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng:
Bài giải:
 Mẹ cho chị 1/3 số quả quýt tức là chị được 5/15 số quả quýt.
 Mẹ cho em 2/5 số quả quýt tức là em được 6/15 số quả quýt.
 Mà 6/15 > 5/15 nên 2/5> 1/3. Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
 *HĐ nối tiếp: (1-2 phút)
 - Nhắc lại nội dung cơ bản của bài.
 - Dặn HS làm bài ở vở bài tập.
*************************************
Tiết 3: Luyện từ và câu ( Tiết 2)
Từ đồng nghĩa ( trang 13 )
I/ Mục đích yêu cầu :
- Tìm được cá từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với một từ tìm được ở BT1 ( BT2).
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. 
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn BT3. 
-HS KG đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1.
II/ Đồ dùng dạy học :	
 GV:một bảng phụ ghi sẵn các từ in đậm bài tập 1 phần nhận xét.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 * giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
 * HĐ1: hình thành khái niệm về từ đồng nghĩa.(20-22 phút)
MT : - Tìm được cá từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với một từ tìm được ở BT1 ( BT2).
PP : Quan sát – Nhận xét – Thực hành cá nhân 
ĐD : một bảng phụ ghi sẵn các từ in đậm bài tập 1 phần nhận xét.
 Bài tập 1
 - GV hướng dẫn HS so sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoan văn a, sau đó trong đoạn văn b, xem chúng giống nhau hay khác nhau
 - Một HS đọc trước lớp yêu cầu của bài tập1
- Một HS đọc các từ in dậm đã được viết sẵn trên bảng phụ.
KL:những từ có nghĩa giống nhau là các từ đồng nghĩa
Bài tập 2
- một HS đọc trước lớp yêu cầu của bài tập 2
- học sinh làm việc cá nhân rồi phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng như SGV.
 GV kết luận: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
 Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc để lựa chọn cho đúng.
Yêu cầu một vài HS nhắc lại ghi nhớ SGK
*HĐ2: luyện tập (13-15 phút)
MT : HS vận dụng làm được các bài tập 1 , 2 , phần luyện tập .
PP : Thực hành cá nhân .
Bài tập 1:
- Một HS đọc trước lớp yêu càu của bài 1 
- Một HS đọc những từ in dậm có trong đoạn văn.
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân ,2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Nước nhà - non sông
+ Hoàn cầu - năm châu
KL: qua bài tập này giúp các em nắm chắc hơn về khái niệm từ đồng nghĩa.
Bài tập 2:
- một HS đọc trước lớp yêu càu của bài 2
- yêu cầu HS theo cặp để làm bài tập 2 vào giấy nháp , 2 HS lên bảng làm
- HS đọc kết quả bài làm và nhận xét, bổ sung kết quả bài làm của bạn.
- GV chốt lời giải đúng như SGV.
KL: bài tập này làm phong phú thêm các từ đồng nghĩa cho các em.
Bài tập 3:
- tổ chức cho HS làm việc cá nhân sau đó trình bày miệng trước lớp
- HS và giáo viên nhận xét, bổ sung
KL : bài tập này giúp cac em biết sử dụng từ đồng nghĩa để đặt câu.
*HĐ nối tiếp: (1-2 phút)
- gọi HS đọc lại ghi nhớ
- yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
******************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an huong.doc