A.Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rói; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chỳ bộ Nguyễn Hiền thụng minh, cú ý chớ vượt khó nên đó đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. TLCH trong SGK.
B.Đồ dùng: Tranh minh hoạ nội dung SGK.
C.Hoạt động dạy – học
Tuần 11 Thứ hai ngày 2 thỏng 11 năm 2009 Ngày soạn: 31/10/2009 Ngày giảng: 2/11/2009 Tiết 1. Chào cờ Nghe nhận xột tuần 10 ---------------------------------------------------------------- Tiết 2. Thể dục GVBM ----------------------------------------------------------------- Tiết 3. Tập đọc Ông trạng thả diều A.Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rói; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ND: Ca ngợi chỳ bộ Nguyễn Hiền thụng minh, cú ý chớ vượt khú nờn đó đỗ Trạng nguyờn khi mới 13 tuổi. TLCH trong SGK. B.Đồ dùng: Tranh minh hoạ nội dung SGK. C.Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học I.Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm có chí thì nên. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Chia 4 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Giáo viên đọc diễn cảm. b)Tìm hiểu bài: +Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? + Hoàn cảnh gia đình cậu ntn? + Cậu bé ham thích trò chơi gì? + Những chi tiết nào nói lên tư chất của Nguyễn Hiền? =>Đoạn 1, 2 cho biết điều gì? + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? =>Nội dung đoạn 3 là gì? +Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông “ Trạng thả diều”? =>Câu chuyện khuyên ta điều gì? III.Củng cố – dặn dò +Câu chuyện ca ngợi về ai? Về điều gì? + Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét giờ học; - Dặn chuẩn bị giờ sau. - 4 hs nối tiếp nhau đọc lần 1+ kết hợp luyện phát âm từ khó. - Nối tiếp đọc lần 2 + đọc đoạn văn cú từ nhấn - Nối tiếp lần 3.+ kết hợp giải nghĩa từ ( SGK) - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc giữa cỏc cặp. -1 học sinh đọc cả bài. - Đọc thầm đoạn 1 -2. - Sống ở đời vua Trần Nhân Tông. - Gia đình rất nghèo. - Ham thích chơi diều. - Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. - Nói lên tư chất thông minh của Ng. Hiền. - Đọc đoạn 3: - Nhà nghèo, phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi làm bào vào lá chuối khô, nhờ thầy chấm hộ. - Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền. - Đọc đoạn 4 ( Ng. Hiền đỗ trạng nguyên). - Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. - Thảo luận câu hỏi 4. - Phát biểu theo suy nghĩ. - Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm làm thì sẽ được điều mình mong muốn. Đọc diễn cảm. - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - Luyện đọc diễn cảm cặp đôi. - 3 học sinh thi đọc trước lớp. - 2 học sinh đọc toàn bài. - Ca ngợi Nguyễn Hiền + Chăm chỉ htập theo gương Trạng Nguyễn Hiền. Tiết 4. Toỏn. Nhân với 10 ; 100 ; 1000 ;... Chia cho 10 ; 100 ; 1000 ; A. Mục tiêu: Giúp hs - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 ; 100; 1000; và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10; 100; 1000; B.Phương pháp: đàm thoại, thực hành – luyện tập. C.Các hoạt động dạy học GV HS I. Kiểm tra: Cho 123 x 4 x 9 = 4 428.Không cần tính hãy nêu ngay giá trị của các tích dưới đây và giải thích: a) 123 x 9 x 4 = b) 9 x 4 x 123 = c) 9 x 123 x 4 = - Nx, đánh giá. II.Bài mới. 1. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10. a) Nhân một số với 10. - GV ghi: 35 x 10 = ? 35 x 10 = 10 x 35(t/c giao hoán) = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần) Vậy: 35 x 10 = 350 - Em có nx gì về thừa số 35 và kq của phép nhân 35 x 10? - Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kq của phép tính ntn? b) Chia số tròn chục cho 10. - Viết bảng : 350 : 10 + Ta có 35 x 10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kq sẽ là gì? + Vậy 350 : 10 bằng bao nhiêu? + Có nx gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35? + Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kq của phép chia ntn? 2.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100; 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100; 1000; - Hướng dẫn hs tương tự như trên. a) 35 x 100 = 3500 3500 : 100 = 35 3. Nhận xét chung : sgk ( 59) 4. Thực hành. Bài 1(59) .Tính nhẩm a. 18 x 10 = 180 b. 9000 : 10 = 900 18 x 100 = 1800 9000 : 100 = 90 18 x 1000 = 18 000 9000 : 1000 = 9 - GV củng cố lại cách nhân ( chia) với ( cho)10, 100... Bài 2 (60). Viết số thích hợp vào chỗ chấm. *) Gv hỏi. + 1 yến, ( 1 tạ, 1 tấn) băng? kg? + Bao nhiêu kg bằng 1 tấn ( 1 tạ, 1 yến)? *)Hướng dẫn mẫu : 300kg = tạ. Cách làm: Ta có : 100kg = 1 tạ Nhẩm : 300 : 100 = 3 Vậy: 300kg = 3 tạ - Gv chữa bài và nêu y/c hs giải thích cách đổi của mình. III. Củng cố, dặn dò: - Cho hs nhắc lại nx chung – lấy ví dụ. - Nx giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - 1hs lên bảng làm. - Cho hs thực hiện. - Kq của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. - Hs tính nhẩm: 12 x 10 78 x 10 457 x 10 +Lấy tích chia cho một thừa số thì được kq là thừa số còn lại. 350 : 10 = 35 + Thương chính là số bị chia xoá đi một chữ số 0 ở bên phải? + Ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó? * Hs tính nhẩm: 70 : 10 = 7 140 : 10 = 14 2170 : 10 = 217 7800 : 10 = 780 b) 35 x 1000 = 35 000 35 000 : 1 000 = 35 - Hs tự viết kq, sau đó nối tiếp nhau đọc kq trước lớp. - 2 hs nêu lại nx chung. - Hs làm vào vở- 3 hs lên bảng làm. 70kg = 7yến; 300tạ = 30 tấn 800kg = 8tạ ; 120 tạ = 12 tấn 5 000 kg = 5 tấn 4 000g = 4 kg. Tiết 5. Lịch sử Nhà lý dời đô ra Thăng Long A.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: -Nờu được những lý do khiến Lý Cụng Uẩn dời đụ từ Hoa Lư ra Đại La: vựng trung tõm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhõn dõn khụng khổ vỡ ngập lụt, - Vài nột về cụng lao Lý Cụng Uẩn: Người sỏng lập vương triều Lý, cú cụng dời đụ ra Đại La và đổi tờn kinh đụ là Thăng Long. B.Đồ dùng: - Bản đồ hành chính - Phiếu học tập C.Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động trò I.Kiểm tra: ? Thắng lợi của cuộc KC chống quân Tống đã đem lại kquả gì cho n.dân ta? II.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Tìm hiểu bài 1)Nhà Lý – sự tiếp nối của nhà Lê + Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước như thế nào? + Vì sao khi Lê Long Đỉnh mất, các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua? - Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào? Ghi bảng: Năm 1009, nhà lê suy tàn, nhà Lý tiếp nối nhà Lê xây dựng đất nước. 2)Nhà Lý dời đô Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long. ?+ Năm 1010, vua Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu? + Vị trí địa lý và địa hình của vùng đất Đại La có gì thuận lợi hơn so với vùng Hoa Lư? +Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào khi dời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long? *Hoạt động 3: Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý . +? Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào? III.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn : Về ôn lại bài. - 2 hs trả lời; cả lớp nhận xét. - Hs đọc SGK từ năm 2005 ->nhà Lý bắt đầu từ đây. - Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long Đỉnh lên làm vua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên lòng người rất oán hận. - Vì Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều đình nhà Lê. Ông là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người. Khi Lê Long Đỉnh mất, các quan trong triều tôn Lý Công Uẩn lên làm vua. - Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009. - Hs quan sát bản đồ hành chính Việt Nam chỉ vị trí của vùng Hoa Lư, Ninh Bình, Thăng Long Hà Nội. - Dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Về vị trí địa lý thì vùng Hoa Lư không phải là trung tâm của đất nước, còn vùng Đại La là trung tâm của đất nước. + Về địa hình, vùng Hoa Lư là vùng núi non chật hẹp, hiểm trở, đi lại khó khăn, còn vùng Đại La lại ở giữa đồng bằng rộng rãi, bằng phẳng, cao ráo, đất đai màu mỡ. -Vua Lý Thái Tổ tin rằng muốn con cháu đời sau xây dựng được cuộc sống ấm no thì phải dời đô từ miền núi chật hẹp Hoa Lư về vùng Đại La, một vùng đồng bằng rộng lớn màu mỡ. - Học sinh quan sát hình trong SGK. - Xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Nhân dân tụ họp ngày càng đông, tạo nên nhiều phố, phường nhộn nhịp tươi vui. - Học sinh thi kể tên khác của kinh thành Thăng Long. - Đọc ghi nhớ Tiết 6. Đạo đức ôn tập và thực hành kỹ năng giữa kì A.Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập và củng cố các kiến thức đã học từ đầu năm. B.Hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra. II. Hướng dẫn thực hành. Yc hs làm các bài luyện tập kĩ năng đã học trong 10 tuần qua. Bài 1: Theo em, trong những việc làm dưới đây, việc làm nào thể hiện tính trung thực trong học tập? Bài 2: Khi gặp một bài tập khó, em sẽ chọn những cách làm nào dưới đây? vì sao? Bài 3: Những việc làm nào dưới đây là tiết kiềm tiền của? + Tại sao cần phải biết tiết kiệm tiền của. + Em đã làm được những việc gì để thực hiện tiết kiệm tiền của? + Vì sao thời giờ là thứ quý nhất? Em đã sử dụng thời giờ vào việc học tập của mình NTN? III.Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại bài. a) Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. b) Không làm bài tập mà mượn vở của bạn để chép. c) Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra. a) Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. b) Nhờ bạn giảng giải để tự làm. c) Bỏ không làm bài. a) Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập b) Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. c) Xé sách vở. d) Làm mất sách vở, đồ dùng học tập. đ) Ăn hết xuất cơm của mình. g) Tắt điện khi ra khỏi phòng. -Hsinh nêu ghi nhớ của các bài đã học. Thứ ba ngày 3 thỏng 11 năm 2009 Ngày soạn: 1/11/2009 Ngày giảng: 3/11/2009 Tiết 1. Thể dục GVBM ---------------------------------------------------------------- Tiết 2. Toỏn tính chất kết hợp của phép nhân I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tớnh chất kết hợp của phếp nhõn trong thực hành tớnh.để tính toán nhanh. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn phần b SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Nêu cách nhân(chia) với(cho) 10, 100... Thực hiện: 450 x 100 45000 : 100 2. Bài mới: GV giới thiệu bài a. So sánh giá trị của hai biểu thức - GV ghi bảng: (2 x3) x 4 và 2 x (3 x 4) (2 x 3) x4 = 6 x 4 = 24 2 x ( 3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x ( 3 x 4) b. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống - GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn . Giới thiệu Cho lần lượt các giá trị a,b,c yêu cầu HS tính giá trị các biểu thức (a x b ) x c và a x (b ... g: - Hình 44, 45 SGK. - Nguồn nhiệt, chai, lọ, nước đá, khăn lau. C.Hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy Hoạt động học I.Kiểm tra: Nêu các tính chất của nước? II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Tìm hiểu bài *Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại. +? Nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng? - Gv dùng khăn ướt lau bảng rồi yc hs lên sờ tay vào mặt bảng mới lau và nhận xét. +Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Nếu mặt bảng khô đi, thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? - Giáo viên giảng thêm và kết luận (như SGK- tr 93). *Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. - Nước trong khay đã biến thành thể gì? - Nhận xét nước ở thể này? - Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay được gọi là gì? GV kết luận: Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp. Hơi nước là nước ở thể khí, hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ lại thành nước ở thể lỏng *Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. ?+. Nước tồn tại ở những thể nào? + Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể. - Giáo viên tóm tắt: +nước có ở thể lỏng, thể khí và thể rắn. + ở cả 3 thể, nước đều trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. +Nước ở thể lỏng, thể khí không có hình dạng nhất định. Riêng nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. GV kết luận: nước từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Nước từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. III.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học; Dặn chuẩn bị giờ sau. - 2 hs trả lời. - Cả lớp nhận xét. - Nước mưa, sông, suối, biển, giếng. - Hs làm thí nghiệm như hình 3. (tr 44.SGK). + Qsát nước nóng đang bốc hơi. Nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xẩy ra. - úp đĩa lên một cốc nước nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa. Nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra. - Đại diện các nhóm báo cáo k quả thí nghiệm và rút ra KL về sự chuyển thể của nước: Từ thể lỏng sang thể khí, từ thể khí sang thể lỏng. - Học sinh đọc và quan sát hình 4, 5 mục liên hệ thực tế ( 45 SGK) trả lời các câu hỏi: theo nhóm bài. + Đại diện các nhóm báo cáo. - Hs vẽ sđồ sự chuyển thể của nước. - Hs t.bày sự chuyển thể của nước. - Hs đọc ghi nhớ. Tiết 6. HĐNG ATGT bài Thứ sỏu ngày 6 thỏng 11 năm 2009 Ngày soạn: 4/11/2009 Ngày giảng: 6/11/2009 Tiết 1. Tập làm văn Mở bài trong văn kể chuyện A. Mục tiêu: - Nắm được hai cỏch mở bài trực tiếp và giỏn tiếp trong bài văn kể chuyện( ND ghi nhớ) - Nhận biết được mở bài theo cỏch đó học( BT1,BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cỏch giỏn tiếp ( BT 3, mục III) B. Đồ dùng: - Bảng viết nội dung cần ghi nhớ C. Hoạt động dạy- học 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét. Bài tập 1,2: HS đọc ND bài 1,2. Tìm đoạn mở bài trong truyện" Trời mùa thu...tập chạy" Bài 3: HS đọc yêu cầu - So sánh cách mở bài thứ 2 và cách mở bài trước - GV chốt: Đó là hai cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp 3. Phần ghi nhớ: HS đọc SGK 4. Phần luyện tập Bài tập 1: HS đọc các cách mở bài của chuyện " Rùa và thỏ", thực hiện theo nhóm - GV chốt lại lời giải đúng Cách a: Mở bài trực tiếp Cách b,c,d: Mở bài gián tiếp - HS nhìn SGK kể lại phần mở đầu theo hai cách Bài tập 2: HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm phần mở bài của chuyện " Hai bàn tay". Tìm xem bài mở theo cách nào? Lời giải: Mở bài theo cách trực tiếp Bài tập 3: GV nêu yêu cầu của bài tập Lưu ý HS có thể mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc lời kể chuyện của bác Lê. - HS làm bài - viết lời mở bài gián tiếp. - HS tiếp nối nhau trình bày bài viết của mình. Cả lớp và GV nhận xét, ghi điểm cho bài viết tốt nhất. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh mở bài gián tiếp cho truyện " Hai bàn tay". - 2 HS đọc tiếp nối nhau - 2 cách mở bài khác nhau - 2 HS nhắc lại - 2 HS đọc ghi nhớ SGK - HS thảo luận nhóm 2 - HS thực hiện cá nhân - HS làm bài vào vở. Tiết 2. Mỹ thuật thường thức mĩ thuật xem tranh của hoạ sĩ I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung của cỏc bức tranh qua hỡnh vẽ, bố cục, màu sắc. - HS làm quen với chất liệu và kỹ thuật vẽ tranh. - HS yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ của các hoạ sĩ về các đề tài khác nhau. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Xem tranh 1. Về nông thôn sản xuất( tranh lụa của hoạ sĩ Ngô Minh Châu) - HS quan sát tranh ở trang 28 SGK - TLCH + trong bức tranh có những hình ảnh nào? + bức tranh vẽ về đề tài gì? + Hình ảnh nào là hình ảnh chính? + bức tranh được vẽ bằng màu nào? 2. Gội đầu: tranh điêu khắc gỗ màu của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn(1910 - 1994) - HS xem tranh và tìm hiểu ND sau: + tên của bức tranh? + tác giả của bức tranh? + tranh vẽ về đề tài nào? + hình ảnh nào là chính trong tranh? ... GV kết luận chung Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét chung về tiết học - Dặn HS quan sát những sinh hoạt hàng ngày chuẩn bị cho tiết vẽ sau. - HS quan sát nhóm 2 - Các chú bộ đội về nông thôn sản xuất cùng gia đình. - sản xuất ở nông thôn. - hình ảnh chính là ở giữa tranh là vợ chồng người nông dân đang ra đồng... - là tranh lụa. - bức tranh gội đầu - hoạ sĩ Trần Văn Cẩn - đề tài sinh hoạt... - hình ảnh cô gái là hình ảnh chính chiếm gần hết mặt tranh.... Tiết 3. Toỏn Mét vuông A.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết một vuụng là đơn vị đo diện tớch; đọc, viết được “ một vuụng”, “m” - Biết được 1m = 100 dm. Bước đầu biết chuyển đổi từ m sang dm, cm. B.Đồ dùng: - Bảng mét vuông C.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học I.Kiểm tra bài cũ: Điền dấu >, <, = thích hợp vào II.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Giới thiệu mét vuông -Học sinh quan sát bảng mét vuông có canh 1m được chia thành 100dm2. +? Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? ?+. Hvuông nhỏ có độ dài bao nhiêu? + Cạnh của hvuông lớn gấp mấy lần cạnh hvuông nhỏ? + Mỗi hvuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại? => Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu? Vậy hình vuông cạnh dài 1m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1dm. => Ngoài đơn vị đo diện tích là cm2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là m2. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. - Mét vuông viết tắt là m2. - 1m2 bằng bao nhiêu dm2? - 1dm2 bằng bao nhiêu cm2? - Vậy 1m2 = cm2? - Nêu mối quan hệ giữa m2 với đề-xi-mét vuông, với xảng-ti-mét vuông? 3.Thực hành Bài 1: Viết theo mẫu: (SGK tr 65) > < 1245cm2 12dm240cm2 7803cm2 78dm230cm2 -Có cạnh dài 1m (10dm ) -1dm - Gấp 10 lần - Có diện tích bằng là 1dm2 - Bằng 100 hình -100 dm2 - 1m2 =100dm2 -1m2 =100 cm2 -1m2 =10 000 cm2 - Vài hs nêu: 1m2 = 100dm2 1m2 = 10 000cm2 - Tự làm bài cá nhân, 1 hs làm bảng phụ à chữa bài. - Hs nối tiếp đọc các số đã viết được. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm , yc cả lớp làm vở. - Chữa bài, yc học sinh giải thích cách điền số. - Gọi vài hs nhắc lại mối quan hệ giữa m2, dm2, cm2. Bài 3: Bài 4: Hướng dẫn học sinh chia hình đã cho thành các hình chữ nhật nhỏ. 4 cm 6cm 3cm 5 cm 15 cm III.Củng cố-dặn dò - Nêu mối quan hệ giữa m2, cm2, dm2 1m2 = 100 dm2 ; 400dm2 = 4 m2 1m2 = 10 000 cm2; 100dm2 =1 m2 10 000 cm2 = 1 m2 2110 m2 = 211 000 dm2 15 m2 = 150 000 cm2 10 dm2 2 cm2 = 1002 cm2 Giải Diện tích của một viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng đó là: 900 x 200 = 180 000(cm2) 180 000cm2 = 18m2 Đáp số: 18m2 Diện tích của hình 1 là: 5 x 4 = 20 ( cm2) Diện tích của hình 2 là: (15 – 4 – 6 ) x ( 5 – 3) = 10 (cm2) Diện tích của hình 3 là: 6 x 5 = 30 ( cm2) Diện tích của hình đã cho là: 20 + 10 + 30 = 60 (cm2) Đáp số: 60cm2 Tiết 4. Khoa học Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? A. Mục tiêu: - Biết mõy, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiờn. B. Đồ dùng: Hình trang 46,47 SGK C. Hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ -Nước tồn tại ở những thể nào? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên *Mục tiêu: -Trình bày mây được hình thang như thế nào? -Giải thích được nước mưa tư đâu ra? *Cách tiến hành: +Mây được hình thành như thế nào? +Nước mưa từ đâu ra? -Giáo viên giảng như mục bạn cần biết sgk. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước *Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về cự hình thành mây và mưa *Cách tiến hành: -Giáo viên đánh giá III. Củng cố-dặn dò -Học sinh đọc mục bạn cần biết -Nhận xét tiết học -Về ôn lại bài -Học sinh nghiên cứu cuộc phưu lưu của giọt nước trang 46,47 sgk sau đó nhìn vào hình vẽ kể với bạn bên cạnh. -Học sinh quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời câu hỏi: -Học sinh phát biểu bảng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. -Chia lớp làm bốn nhóm: Các nhóm tự phân vai theo: +Giọt nước, hơi nươc, mây trắng, mây đen, giọt mưa -Các nhóm phân vai và trao đổi thành lời thoại dựa trên kiến thức của bài trước và bài thời tiết của lớp 1 để làm lời thoại ( trong 5 phút ) -Lần lượt các nhóm trình bày -Các nhóm khác nhận xét,góp ý Tiết 5. Sinh hoạt lớp. Tuần 11 A.Mục tiêu - Kiểm điểm các mặt hoạt động trong tuần. - Triển khai kế hoạch tuần sau. B.Hoạt động dạy-học 1.Tổ trưởng các tổ nhận xét tình hình hoạt động của các bạn trong tuần. 2.Giáo viên nhận xét - Nề nếp: ra vào lớp đúng giờ, xếp hàng đầu giờ và cuối buổi. - Học tập: Có ý thức học tương đối tốt, chuẩn bị bài đầy đủ, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Vệ sinh: Tương đối sạch sẽ. - Thể dục: Tham gia đều. - Các hoạt động khác tham gia đều, hiệu quả khá. -Khen: ..................................................................................................... sôi nổi trong các giờ học. -Phê: +. ............................................................. còn lười học, chưa nghiêm túc trong các giờ ngủ. +. .................................................................... còn hay mất trật tự trong các giờ học. 3.Kế hoạch tuần sau: - Khắc phục những tồn tại, phát huy nnhững mặt mạnh, thực hiện tốt mọi hoạt động trong tuần sau. - Tích cực tham gia phong trào thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
Tài liệu đính kèm: