I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các CH trong SGK)
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cáh dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
- Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 12 Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2009. Chào cờ: Lớp trực tuần nhận xét nề nếp trong tuần11. TPT nhận xét chung và đề ra hoạt động tuần 12 Kể chuyện về tấm gương đạo đức HCM .. Tập đọc: MùA THảO QUả I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các CH trong SGK) - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cáh dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. - Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1. ổn định: 2. Bài cũ: Tiếng vọng. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Gọi 1 HS đọc bài Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót. Bài chia làm 3 đoạn. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. Theo dõi sửa lỗi về phát âm, giọng đọc từng em. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. - Lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái. + Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? - Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả. Yêu cầu học sinh nêu ý 1. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? • Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 2. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? • GV chốt lại. + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 3 Ghi những từ ngữ nổi bật. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm. Cho học sinh đọc từng đoạn. Giáo viên nhận xét. - Hương dẫn HS nêu nội dung chính 4. Củng cố. Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn. Thi đua đọc diễn cảm. 5. Dặn dò: - Rèn đọc thêm. Chuẩn bị: “Hành trình bầy ong”. Nhận xét tiết học Hát 2 Học sinh đọc diễn cảm bài thơ, trả lời câu hỏi - Học sinh khá giỏi đọc cả bài. - 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”. + Đoạn 2: từ “thảo quả ..đến ..không gian”. + Đoạn 3: Còn lại. Học sinh đọc thầm phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài Học sinh đọc đoạn 1. - Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm. - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm . - 1 HS nêu ý đoạn 1. - Thảo quả báo hiệu vào mùa. - Học sinh đọc đoạn 2 - Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả. - Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. - HS nhận xét. - 1 HS nêu. - Học sinh đọc đoạn 3. Nảy dưới gốc cây 1 HS trả lời Lớp nhận xét. Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng. - Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả. Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả. Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín. 1, 2 học sinh đọc toàn bài. - Thảo luận và nêu ý chính của bài: “ Bài văn tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả..” - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc toàn bài. . Toán NHÂN MộT Số THậP PHÂN VớI 10; 100; 1000;... I. Mục tiêu: - Biết : + Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ; + Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - BT cần làm : B1 ; B2. - Giáo dục học sinh say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi quy tắc - bài tập 3, bảng con, SGK. III. Các hoạt độngdạy học chủ yếu: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1. ổn định: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 3/56 Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. Giáo viên nêu ví dụ - Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả. - HDHS đặt tính và tính: x x 278,67 5328,6 Yêu cầu học sinh nêu quy tắc - Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải. Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng. v Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. Giáo viên chốt lại. Bài 2: Cho HS đọc đề bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Nhận xét, sửa sai. Bài 3: (nếu còn thời gian) - Cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Thu tập chấm. Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc. 5. Dặn dò: - Ôn bài. Chuẩn bị: “Luyện tập”. Hát - 1 HS đọc kết quả bài làm. Lớp nhận xét. - Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con. Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc đ (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số). Học sinh thực hiện. Lưu ý: 37,561 ´ 1000 = 37561 Học sinh lần lượt nêu quy tắc. Học sinh tự nêu kết luận như SGK. Lần lượt học sinh lặp lại. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài bằng cách tính nhẩm Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 10,4dm = 104cm ; 12,6m = 1260cm 0,856m = 85,6cm ; 5,75dm = 57,5cm. Học sinh đọc đề. 1 HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở 10l dầu hỏa cân nặng là: 0,8 x 10 = 8 (kg) Can dầu hỏa cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg - 2 HS nêu lại quy tắc .. Khoa học: SắT, GANG, THéP I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. - Nêu được một số ứng dụngtrong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép. * GD BVMT (Liên hệ) : GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: GV: Hình vẽ trong SGK trang 42, 43. Đinh, dây thép (cũ và mới). - HS: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ gang, thép. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1. ổn định: 2. Bài cũ: Tre, mây, song. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Sắt, gang, thép. v Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin. * HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép. Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát phiếu học tập. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Nhận xét chốt ý. v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Kể được tên một số dụng cụ được làm từ gang, thép ; nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng gang, thép. Bước 1: Gv giảng: - Tính chất của sắt. - Một số đồ dùng được làm từ kim loại sắt. Bước 2: Cho HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK và nói xem gang hoặc thép được sử dụng để làm gì? Bước 3: Yêu cầu HS trình bày kq’ - Nhận xét chốt ý: - Yêu cầu HS kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép khác mà em biết. - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà em. - Nhận xét kết luận 4. Củng cố GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng. Nhận xét tiết học . Hát - Học sinh tự đặt câu hỏi. - Học sinh khác trả lời. - Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: Điền vào phiếu học tập theo nội dung câu hỏi SGK. - 3 HS nêu câu trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi - Các nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS kể tên - HS nêu cách bảo quản hằng ngày mà các em đã làm ở nhà. - 2 HS nêu bài học Đạo đức KíNH GIà - YÊU TRẻ (tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. * GD Tấm gương ĐĐ HCM (Mức độ bộ phận) : Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em nhỏ. Qua bài học giáo dục cho HS đức tính kính già, yêu trẻ theo gương Bác Hồ. II. Chuẩn bị: Đồ dùng để chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1. ổn định: 2. Bài cũ: Đọc ghi nhớ. Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Kính già yêu trẻ. v Hoạt động 1: Đóng vai theo nội dung truyện “Sau đêm mưa”. Đọc truyện sau đêm mưa. Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Thảo luận nội dung truyện. Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ? Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ? - Kết luận v Hoạt động 3: Làm bài tập 1. Giao nhiệm vụ cho học sinh . - Cách a, b, d: Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ. - Cách c: Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. 4. Củng cố. - GV liên hệ GD Tấm gương ĐĐ HCM về kình già, yêu trẻ (như ở Mục tiêu) 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ Hát 1 học sinh trả lời. Nhận xét. Lớp lắng nghe Thảo luận nhóm 6, phân công vai và chuẩn bị vai theo nội dung truyện. Các nhóm lên đóng vai. Lớp nhận xét, bổ sung. Đại diện trình bày. Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già và em nhỏ. Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay em nhỏ. Vì bà cụ cảm động trước hành động của các bạn nhỏ. Học sinh nêu. Lớp nhận xét, bổ sung. - Đọc ghi nhớ (2 học sinh). - Làm việc cá nhân. Vài em trình bày cách giải quyết. Lớp nhận xét, bổ sung. Đọc ghi nhớ. . Kĩ thuật: CắT , KHÂU , THÊU HOặC NấU ĂN Tự CHọN I. MụC TIÊU : - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Có ý thức tự phục vụ ; giúp đỡ gia đình . II. CHUẩN Bị :- Một số sản phẩm khâu , thêu đã học . Tranh ảnh các bài đã học . III. HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cu : Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn . Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học HOạT ĐộNG CủA THầY HOạT ĐộNG CủA TRò Hoạt động 1 :Ôn lại những nội dung đã học trong chương 1 . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1 . - Nhận xét , tóm tắt những nội dung HS vừa nêu . Hoạt động lớp . - Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ , thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành . - Nêu mục ... m. Học sinh làm bài. - Dựa vào dàn bài: Trình bày miệng đoạn văn ngắn tả hình dáng ( hoặc tính tình, những nét hoạt động của người thân). HS nhắc lại cấu tạo cảu bài văn tả người .. Hát nhạc: ( Gv chuyên dạy ) .. Địa lí: CÔNG NGHIệP (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Nêu tên một số sản phẩm công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thống kê để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. - HS khá, giỏi : + Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta : nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có. + Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương (nếu có). + Xác định trên bản đồ các địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. * GD BVMT (Liên hệ) : GD HS cách xử lí chất thải công nghiệp. II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1.ổn định: 2. Bài cũ: - Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: “Công nghiệp”. v Hoạt động 1: Nước ta có những ngành công nghiệp nào? Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đố vui về sản phẩm của các ngành công nghiệp. - Kết luận điều gì về những ngành công nghiệp nước ta? - Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đới với đời sống sản xuất? * GD HS cách xử lí chất thải công nghiệp. v Hoạt động 2: Nước ta có nhiều nghề thủ công. Kể tên những nghề thủ công có ở quê em và ở nước ta? - Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ công. v Hoạt động 3: Đặc điểm của nghề thủ công nước ta. (HS KG) Nghề thủ công nước ta có đặc điểm gì? Chốt ý. 4. Củng cố. - Nhận xét, đánh giá. 5. Dặn dò: - Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị:Phần tiếp theo.Nhận xét tiết học. - Hát - Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta. Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng? Làm các bài tập trong SGK. Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức. ã Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp. ã Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản ). ã Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy nào kể được nhiều hơn). Nhắc lại. - Đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta : nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có. - Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu tầm được về các ngành công nghiệp, thủ công nghiệp. .. Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009 Tiếng anh: ( Gv chuyên dạy ) Toán LUYệN TậP I. Mục tiêu: -Biết : + Nhân một số thập phân với một số thập phân. + Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - BT cần làm : B1 ; B2. - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, chính xác, say mê học toán. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. Bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1. Ôn định: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập. Bài 1a: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Treo tờ giấy khổ to có ghi sẵn bảng kẽ BT 1a. - Cho HS sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ; b = 3,1 ; c = 0,6. - HD các trường hợp còn lại tương tự. • Giáo viên chốt lại, ghi bảng tính chất kết hợp. Bài 1b. - Cho HS thảo luận cách làm. - Cho HS nêu cách làm. - Nhận xét ghi điểm Bài 2: Cho HS làm vào vở. •• Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức. 4. Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: - Làm BT 3.. Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Hát Học sinh sửa bài 3/60 (SGK). - Học sinh đọc đề. 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở bài tập. Nhận xét chung về kết quả. HS nêu so sánh giá trị của 2 biểu thức. - HS rút ra tính chất kết hợp. - 2 HS nhắc lại. - Học sinh đọc đề. - HS vận dụng tính chất kết hợp để làm bài. - 4 Học sinh làm bài trên bảng. - HS nêu cách làm. Học sinh nhận xét, sửa bài. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài vào vở. 2 Học sinh sửa bài trên bảng. Học sinh nêu thứ tự các phép tính trong biểu thức. Lớp nhận xét bổ sung. 2 HS nêu. .. Tập làm văn: LUYệN TậP Tả NGƯờI (QUAN SáT Và LựA CHọN CHI TIếT) I. Mục tiêu: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu trong SGK. - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, quý mến mọi người xung quanh. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1. ổn định: 2. Bài cũ: Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình. Học sinh nêu ghi nhớ. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: v Hoạt động 1: Bài 1: - HDHS tìm hiểu bài văn Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa, tăng thêm vốn từ. Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà - Giáo viên nhận xét bổ sung. v Hoạt động 2: Bài 2: Giáo viên nhận xét bổ sung. Yêu cầu học sinh diễn đạt đoạn câu văn. Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc - Học sinh đọc. Nhận xét bổ sung. 4. Củng cố. - Cho HS nói về ngoại hình của một người. - Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà tập viết bài văn tả người. Chuẩn bị bài sau. Hát - 1 HS nêu - 1 HS nêu - Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn. Cả lớp đọc thầm. Trao đổi theo cặp, ghi những nét tả ngoại hình của bà. Học sinh trình bày kết quả. Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. . Đôi mắt: . Khuôn mặt:. . Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu - Học sinh đọc to bài tập 2. Cả lớp đọc thầm - Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn - - Học sinh trình bày tương tự bài tập 1. - Cả lớp nhận xét -HS nói về ngoại hình một người mà em quý mến hoặc một người mà em thường gặp. Lớp nhận xét - bình chọn. ........................................................................................................... Khoa học: ĐồNG Và HợP KIM CủA ĐồNG. I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. * GD BVMT (Liên hệ) : GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 50, 51.Một số dây đồng và hợp kim của đồng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH 1. ổn định: 2. Bài cũ: Sắt, gang, thép. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Đồng và hợp kim của đồng. v Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. * Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. * Nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng. Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 44 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. * Bước 2: Làm việc lớp: - Giáo viên chốt: Đồng là kim loại. Đồng - thiếc, đồng - kẻm đều là hợp kim của đồng. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. * Kể tên và nêu được cách bảo quản một số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng. + Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 51. Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạ 4. Củng cố : GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. 5. Dặn dò: - Học bài + Xem lại bài. Chuẩn bị: “Nhôm”.Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu một số dụng cụ làm bằng sắt, gang, thép và cách bảo quản. - Các nhóm quan sát các dây đồng các em đã chuẩn bị sẵn và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng. Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. Phiếu học tập Đồng Đồng-thiếc Đồng-kẽm Nguồn gốc - Có thể tìm thấy trong tự nhiên (ở dạng đơn chất) - Là hợp kim của đồng và thiếc - Là hợp kim của đồng và kẽm Tính chất - Có màu nâu đỏ, có ánh kim, dễ xỉn màu - Dễ dát mõng và kéo sợi - Dẫn nhiệt và điện tốt - Cứng hơn đồng, có màu nâu, có ánh kim - Cứng hơn đồng, có màu vàng, có ánh kim Học sinh trình bày kq’ ghi phiếu học tập của mình. Học sinh khác góp ý. - Học sinh quan sát, trả lời. - Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng - Nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng - Dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho sáng bóng trở lại. HS lần lược nêu lại nội dung bài. HS trả lời Thể dục: Ôn tập 5 động tác của bài thể dục phát triển chung I/ Mục tiêu: - Ôn 5 động tác vươn thở ,tay chân, vặn mình,toàn thân. Yêu cầu tập đúng nhịp hô và thuộc bài -Chơi trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động. II/ Địa điểm - Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị một còi, bàn ghế để kiểm tra. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Chạy chậm theo địa hình tự nhiên -Khởi động xoay các khớp cổ tay cổ chân,gối ,vai. 2.Phần cơ bản. *Ôn 5động tác: vươn thở, tay, chân, vặn mình ,toàn thân. -Lần 1: Tập từng động tác. -Lần 2-3: Tập liên hoàn 5động tác. *Kiểm tra 5 động tác đã học -NDKT:Mỗi HS thực hiện 5 động tác của bài thể dục -Phương pháp kiểm tra:Gọi mọt lần4-5 em lên tập. -Đánh giá +Hoàn thành tốt: Thực hiện đúng 5động tác + Hoàn thành: Đúng 3 động tác trở lên +Chưa hoàn thành : Đúng dưới 3 động tác. *Trò chơi “Kết bạn” +nêu tên trò chơi +Nhắc lại cách chơi -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi 3 Phần kết thúc. -GV hướng dẫn học sinh thả lỏng -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Định lượng 6-10 phút 1-2 phút 1phút 2 phút 18-22 phút 5 phút 10-12 phút 5-7 phút 4-5 phút 4 phút 1 phút 2 phút 1 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHKT: GV * * * * ĐHTC: GV ĐHKT: * * * * * * * GVNXĐG ..
Tài liệu đính kèm: