Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 (tiết 53)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 (tiết 53)

/ Mục tiêu:

- Biết đọc, viết các phân số; biết biểu diễn một phép chia phân số cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

*TCTV:Khái niệm, tự nhiên, dưới dạng,.

II/ Chuẩn bị:

 - GV: Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các

 phân số.

 

doc 26 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 865Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 (tiết 53)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Ngày soạn: 15 / 8/ 2010.
 Ngày giảng: T2/16/ 8/ 2010.
 Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Toán
Ôn tập: Khái niệm về phân số.
I/ Mục tiêu: 
- Biết đọc, viết các phân số; biết biểu diễn một phép chia phân số cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
*TCTV:Khái niệm, tự nhiên, dưới dạng,...
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các 
 phân số.
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra:
 2´
+ Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
- Báo cáo sự chuẩn bị.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2´
2. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
6´
3. Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
7´
4. Luyện tập:20´
 + Bài 1:
 + Bài 2:
 + Bài 3:
 + Bài 4:
- Sử dụng phương pháp thuyết trình.
- Treo miếng bìa biểu diễn phân số và đàm thoại.
? Đã tô màu mấy phần băng giấy?
*Khái niệm, 
+ Y/c hs giải thích.
+ Gọi hs lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã tô màu của băng giấy.
+ Tiến hành tương tự với các hình còn lại.
a, Viết thương 2 số tự nhiên dưới dạng phân số.
+ Viết bảng các phép chia: 1 : 3; 
4 : 10; 9 : 2. Y/c hs viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số.
- Nhận xét, sửa chữa: 1 : 3 = ;
4 : 10 = ; 9 : 2 = .
+ Đàm thoại, củng cố - cho hs đọc chú ý ( sgk ).
b, Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số:
+ Viết bảng các số tự nhiên: 5, 12, 2001,y/c hs viết phân số có mẫu số là 1.
 Nhận xét, sửa chữa, k. luận.
+ Tiến hành tương tự với các phép tính còn lại.
+ Gọi hs đọc y/c bài tập.
+ Y/c hs làm bài tập, nhận xét, sửa chữa.
+ Gọi hs đọc y/c; HD làm bài.
+ Y/c hs viết bài, nhận xét, chữa.
 3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 
 9 : 17 = .
+ Tiến hành tương tự bài 2.
32 = ; 105 = ; 1000 = .
*Tự nhiên, dưới dạng.
+ Tiến hành tương tự các bài trên.
 a, 1 = ; b, 0 = .
- Lắnh nghe, x. định nhiệm vụ tiết học.
- Đã tô băng giấy.
* HS tự đọc.
- Giải thích, n. xét.
- 1 hs thực hiện bảng, hs khác n. xét.
- thực hiện theo y/c của Gv.
- 3 hs viết bảng, lớp viết nháp, nhận xét.
- Trả lời, đọc chú ý.
- 3 hs thực hiện, lớp viết nháp, nhận xét.
- Nghe.
- Thực hiện theo y/c của GV.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm. Làm bài miện nối tiếp.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- 2 hs làm bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, chữa bài.
- Đọc y/c, làm bài, nhận xét.
* HS tự đọc.
- Thực hiện theo y/c của GV.
C. Củng cố - 
 Dặn dò.
3´
+ Nhắc lại nội dung bài.
+ Nhận xét giờ học. Liên hệ, giáo dục hs.
+ HD ôn bài cũ, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
 Tiết 3: Tập đọc.
Thư gửi các học sinh.
I/ Mục tiêu:
- Biết nhấn gịng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên hs chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Học thuộc lòng đoạn văn: Sau 80 năm .... công học tập của các em. (TLCH 1,2,3 sgk)
 Đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. 
*- Sung sướng, chuyển biến, kiến thiết, 80 mươi giời, ...
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Tranh mimh hoạ ( sgk ); Bảng phụ ghi đoạn thư cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
3´
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập của hs.
- Báo cáo sự chuẩn bị.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
2´
2. HD luyện đọc & THB.
a, Luyện đọc:
10´
b, Tìm hiểu bài:
12´
c, Đọc diễn cảm & HTL:
10´
+ Giới thiệu khái quát ND chương trình tập đọc 5, chủ điểm.
+ Sử dụng tranh minh hoạ giới thiệu bài.
+ Gọi 1 hs khá đọc bài.
+ Yêu cầu hs chia đoạn.( 2đoạn ).
+ Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.(GV kết hợp sửa lỗi phát âm ,sửa chữa cách đọc, giúp hs đọc đúng).
+ Gọi 1 số hs đọc từ khó.
*TCTV:Sung sướng, chuyển biến, kiến thiết, 80 năm giời,...
+ Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Gọi 1 hs đọc toàn bài.
+ Đọc mẫu bài.
+ Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 sgk.
- C1: Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, ngày khai trường sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ.
(+) ý1: Niềm vinh dự và phấn khởi của hs nhân ngày khai trường đầu tiên.
+ Gọi hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2,3 sgk.
- C2: Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
- C3: Hs phải thi đua học giỏi... sánh vai cùng các cường quốc năm châu.
(+) ý2: Lời ân cần khuyên bảo và mong muốn của Bác đối với hsVN.
+ Gọi hs đọc nối tiếp đoạn, HD đọc diễn cảm ở từng đoạn.
+ Treo bảng phụ đoạn 2, HD đọc diễn cảm.
+ Yêu cầu hs đọc diễn cảm và HTL đoạn 2 theo cặp đôi.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.
 Nhận xét, ghi điểm.
- Quan sát, lắng nghe.
- Quan sát, đ.thoại.
- 1 hs đọc.
- Chia đoạn.
- 2 hs đọc.
- 1 vài hs đọc.
* HS tự đọc.
- 2 hs đọc.1 số hs giải nghĩa từ, lớp n/x
- 1 hs đọc.
- Theo dõi.
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Rút ý chính.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung.
- Rút ý chính.
- 2 hs đọc.
- Từ 1 đến 2 hs đọc.
- Đọc diễn cảm và HTL trong cặp.
- 1 số hs đọc, hs nhận xét.
3. Củng cố - 
 Dặn dò:
3´
+ Nhắc lại bài, y/c hs rút ra nội dung chính của bài.GV n/x ghi bảng.
+ Nhận xét giờ học. Liên hệ giáo dục hs; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
.
- Rút ND chính, 2 hs đọc.
- Liên hệ.
- Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện.
Tiết 4: Lịch sử.
“Bìn h Tây Đại nguyên soái”Trương Định.
I/ Mục tiêu:
Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định; không tuân theo lệnh vua cùng nhân dân chống Pháp
Biết các trường học, đường phố mang tên Trương Định 
II/ chuẩn bị:
	- Hình vẽ ( sgk ); Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A. Mở đầu: 3´
+ Nêu khái quát chương trình lịch sử 
- Lắng nghe.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2´
2. Nội dung bài:
 HĐ1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược.
7´
 HĐ2: T.Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
12´
 HĐ3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với “ Bình Tây Đại nguyên soái”.
6´
+ Thuyết trình, ghi tên bài.
+ Y/c hs làm việc với sgk và trả lời các câu hỏi.
? Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
( Đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp, nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra, tiêu biểu là các cuộc k/n của Trương Định, Hồ Huân Nghiệp).
? Triều đình nhà Nguyễn có thái độ n.t.n trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?
( Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết chiến đấu bảo vệ đất nước ).
+ Y/c hs đọc sgk, hoạt động theo nhóm:
- N1: Năm 1862, vua ra lệnh cho T.Định làm gì? lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
- N2: Nhận được lệnh vua, T.Định có thái độ và suy nghĩ n.t.n?
- N3: Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của T.Đ? việc làm đó có tác dụng n.t.n?
- N4: T.Đ đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
+ Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- K.luận: Năm 1862 triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Triều đình ra lệnh cho T.Đ phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
+ Đưa ra các câu hỏi, y/c hs suy nghĩ trả lời:
? Nêu cảm nghĩ của em về “ .T.Đ”.
? Kể thêm 1 vài mẩu chuyện về ông mà em biết?
? N.dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?
- K.luận: T.Đ là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
- Nghe.
- 1 hs đọc bài, lớp đọc thầm.
- Thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi.
- Đại diện một số cặp trả lời, các cặp khác nhận xét, bổ xung.
- Hoạt độngnhóm 5.
- Đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Đại diện báo cáo, n.xét, bổ xung.
- Lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ xung.
- Lắng nghe.
3. Củng cố - 
 Dặn dò:
5´
+ Củng cố nội dung, rút bài học.
+ Nhận xét giờ học.Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Nghe, ghi nhớ.
Tiết 5: Đạo đức.
Em là học sinh lớp 5 ( tiết 1 ).
I/ Mục tiêu
Biết HS lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập
Có ý thức học tâp và rèn luyện
Vui và tự hào là HS lớp 5
Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập và rèn luyện
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Tranh sgk phóng to ( HĐ1 ).
	 - Mi - cro không dây để chơi trò chơi ( HĐ4 	- HS: Tranh vẽ theo chủ đề trường, lớp.
III/ Hoạt động dạy - học:
ND-TG
Mở bài.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài (2´) 
2. Nội dung bài
+ Hoạt động 1:( 7´)
- M. tiêu: Hs thấy được vị thế mới của hs lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là hs lớp 5.
+ Hoạt động 2:( 5´)
Làm bài tập 1 ( sgk ).
- M. tiêu:Giúp hs xác định được những nhiệm vụ của hs lớp 5.
+ Hoạt động 3:
Làm bài tập 2 sgk ( Tự liên hệ ).( 5´ )
- M. tiêu: Giúp hs tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là hs lớp 5.
+ Hoạt động 4:
Trò chơi phóng viên.
 Củng cố nội dung bài
+ Hoạt động nối tiếp nối 
 4´
C. Củng cố- Dặn dò: 
 3´
Hoạt động của GV
+ Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của hs.
+ Giới thiệu khái quát nội dung chương trình đạo đức lớp 5.
- Phương pháp thuyết trình, ghi tên bài.
- Cách tiến hành: 
+ Treo tranh minh hoạ tổ chức cho hs thảo luận để tìm hiểu nội dung của từng tình huống.
? Tranh vẽ gì? Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? Hs lớp 5 có gì khác so với hs các lớp khác? Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là hs lớp 5?
+ Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- K. Luận: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy hs lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em hs khối lớp khác học tập.
- Cách tiến hành: 
+ Gọi hs nêu y/c bài tập.
+ HD cách làm, giao việc theo nhóm.
+ Tổ chức báo cáo, n.xét, bổ xung.
- K. luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của hs lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
+ Liên hệ với hs trong lớp.
- Cách tiến hành: 
+ Tiến hành tương tự như HĐ2
- K. luận: Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực
hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là hs lớp 5
- Cách tiến hành:
+ HD cách chơi, cho hs chơi thử.
+ Tổ chức cho hs tham gia chơi đóng vai phóng viên phỏng vấn các hs trong nhóm.
+ Mời một số nhóm phỏng vấn trước
lớp, n.xét
+ Gọi 1 số hs 
Củng cố nội dung, rút bài học.
+ HD hs lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
cáo, nhận xét
+ Nhắc lại ND bài; Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị tiết 2.
+ Nhận xét giờ học
Hoạt động của HS
 ... nếu con người không có khả năng sinh sản?
 Nhận xét, ghi điểm.
- Trả lời, nhận xét, bổ xung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
3´
2. Nội dung bài:
 HĐ1: Thảo luận.
+ M.tiêu: Hs xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học.
14´
 HĐ2: TRò chơi “ Ai nhanh, Ai đúng?”.
+ M.tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
10´
? Con người có những giới nào?
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
- Cách tiến hành: 
+ Chia nhóm, y/c các nhóm thảo luận câu hỏi 1,2,3 ( sgk - 6 ).
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày câu trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
 Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, chưa có sự khác biệt nhiều
Khi lớn: Nam thường có dâu, cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng. Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.
*Nam , nữ, em bé mới sinh.
 Cách tiến hành:
+ Chia nhóm, phát phiếu như gợi ý trong trang 8 sgk và hướng dẫn hs cách chơi.
- Thi xếp các tấm vào phiếu:
Nam
Cả nam và nữ
Nữ
- Có râu.
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.
- Dụi dàng, mạnh mẽ, kiên nhẫn, tự tin, chăm óc con, trụ cột gia đình.
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng.
- Mang thai.
- Cho con bú.
- Trả lời.
- Nghe.
- Hoạt động nhóm , thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- Lắng nghe.
-Đọc và trtả lời.
- Hoạt động nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
3. Củng cố -
 Dặn dò:
3´
+ Củng cố nội dung; Nhận xét giờ học.Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 3: Tập làm văn.
Cấu tạo của bài văn tả cảnh.
I/ Mục tiêu: 
HS nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài, kết bài 
Chỉ được cấu tạo ba phàn của bài Nắng trưa
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Giấy khổ to, bút dạ.
	- Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ.
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A. Mở bài:
3´
+ Giới thiệu khái quát phân môn tập làm văn.
- Nghe.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài. 2´
2. Tìm hiểu ví dụ:
15´
3. Ghi nhớ:
4´
4. Luyện tập:
13´
- Thuyết trình, ghi tên bài.
- Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung của bài tập.
? Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày? ( thời gian cuối buổi chiều, khi mặt trời mới lặn ).
+ Giới thiệu ND bài văn, tổ chức cho hs hoạt động nhóm: Đọc thầm bài văn tìm các phần thân bài, mở bài, kết bài; xác định các đoạn văn của mỗi phần và ND của đoạn đó.
+ Tổ chức báo cáo, nhận xét, bổ xung k.luận lời giải đúng.
- Mở bài ( đoạn 1 ): Cuối buổi chiều yên tĩnh này: Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh.
- Thân bài ( đoạn 2,3 ): Mùa thu Chấm dứt: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
- Kết bài: Huế thức dậy ban đầu của nó: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
-Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
- K.luận: Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh theo thứ tự: Giới thiệu màu sắc - tả các màu vàng khác nhau - tả thời tiết, h.đ của con người.
. Bài Hoàng hôn trên sông Hươngtả sự thay đổi của cảnh theo thời gian: Nêu nx chung về sự yên tĩnh- tả sự thay đổi màu sắc - tả hoạt động con người - tả sự thức dạy của Huế.
+ Củng cố ví dụ.
? Bài văn tả cảnh gồm có những phần nào? nhiệm vụ của từng phần?
+ Y/c hs đọc ghi nhớ ( SGK - 12 ).
+ Gọi hs đọc y/c và ND của bài tập.
+ Y/c hs hoạt động cặp: đọc và x.định từng phần của bài văn, tìm ND chính của từng phần; xác định trình tự miêu tả: mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung từng đoạn.
+ Tổ chức báo cáo, nhận xét, bổ xung. K.luận lời giải đúng.
- Nghe.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Trả lời, nhận xét, bổ xung.
- Hoạt động nhóm , đọc thầm bài, thảo luận ghi câu trả lời ra phiếu.
- 1 nhómbáo cáo, nhận xét, bổ xung.
- 1 hs đọc y/c bài tập, lớp đọc thầm.
- Hoạt động nhóm , thảo luận.
- Đại diện 1 báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- Trả lời, nhận xét, bổ sung.
- 3 hs đọc, lớp đọc thầm.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận cặp đôi, hoàn thành y/c bài tập.
- Đại diện cặp phát biểu, nx, bổ xung.
C. Củng cố - 
 Dặn dò:
3
+ Nhắc lại ND bài; Nhận xét giờ học.Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Lằng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4: Thể dục
Tiết 5: Âm nhạc
 Ngày soạn: 21/ 8/ 2007.
 Ngày giảng: T6/22/ 8/ 07.
Tiết 1: Mỹ thuật
Tiết 2: Toán.
Phân số thập phân.
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc, viết số thập phân, biết rằng có một số phân số có thể viết thành số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành số thập phân
	*Hai mươi phần trăm, bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn, một phần triệu.
II/ Chuẩn bị:
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
A.Kiểm tra:
3´
+ KT việc hoàn thành bài tập vào vở của hs.
 Nhận xét, đánh giá.
- Các tổ trưởng báo cáo.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài. 2´
2. Nội dung bài:
a, Giới thiệu phân số thập phân.
15´
b, Luyện tập: 17´
 Bài 1:
 Bài 2:
 Bài 3: 
 Bài 4:
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
+ Ghi bảng các phân số: ; ; .
+ Y/c hs nhận xét về mẫu số của các phân số.
- G.thiệu: các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, được gọi là các phân số thập phân.
+ Ghi bảng: , y/c hs tìm một phân số thập phân bằng phân số .
 = = .
+ Gọi hs giả thích cách làm.
+ Tiến hành tương tự với: ; ;
+ Củng cố, nêu kết luận.
+ Ghi bảng phân số, y/c hs đọc.
 Nhận xét, sửa chữa.
+ Đọc lần lượt các phân số thập phân cho hs viết.
*Hai mươi phần trăm, bốn trăm bảy .....
+ Nhận xét, chữa bài.
+ Y/c hs đọc các phân số trong bài và nêu rõ các phân số thập phân.
 Phân số: ; là p.số thập phân.
? Phân số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân?
 Phân số: có thể viết thành phân số thập phân. = = .
? Bài y/v chúng ta làm gì?
+ HD làm bài, y/c hs làm bài, nhận xét, chữa bài.
a, = = b, = = . 
c, = = ; c, ==.
- Nghe.
- Nhận xét mẫu số các phân số.
- Nghe.
- 1 hs làm bảng, lớp làm nháp.
- Nêu cách làm.
- Thực hiện.
- Nghe.
- Đọc nối tiếp.
- 2 hs viết bảng, lớp viết vở. Đổi vở kiểm tra.
- HS tự đọc.
- Nêu các phân số thập phân.
- Tìm và viết, nhận xét.
- Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
- 2 hs làm bảng, lớp làm vở, nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
3´
+ Nhắc lại nội dung bài; Nhận xét giờ học. Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
 Tiết 2: Tập làm văn.
Luyện tập tả cảnh.
I/ Mục tiêu:
Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng
Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Giấy khổ to, bút dạ.
	- HS: Sưu tầm tranh, ảnh vẽ vườn cây, công viên, cách đồng
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
a.Kiểm tra:
5´
? Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
+ KT sự chuẩn bị bài của hs.
 Nhận xét, đánh giá.
- 2 hs nêu, lớp nhận xét.
- Báo cáo sự chuẩn bị.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2´
2. HD hs làm bài tập: 30´
 Bài 1:
 Bài 2:
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
+ Gọi hs đọc y/c và ND của bài tập.
+ Y/c hs thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Gọi hs trình bày nối tiếp theo các câu hỏi; Nhận xét, bổ xung, kết luận.
a, Sự vật được m.tả: cách đồng buổi sớm: đám mây, vòm trời, những giọt mưa, sợi cỏ, gánh rau, bó hoa huệ: bầy sáo; mặt trời mọc.
b, T.giả q.sát sự vật = xúc giác ( cảm giác của làn da ): thấy sớm đầu thu mát lạnh; một vài giọt mưa 
- Bằng thị giác: thấy đám mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi
c, VD:Những sợi cỏ đẫm nước lùa vào dép Thuỷ làm bàn chân nhỏ bé của em ướt lạnh. T.giả cảm nhận sự vật bằng làn da, thấy ướt lạnh bàn chân
+ Gọi hs đọc y/c của bài tập.
+ HD, gợi ý làm bài.
+ Y/c hs làm bài tập cá nhân.
+ Gọi hs trình bày dàn ý của mình, nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận cặp đôi.
- Mỗi hs trả lời 1 câu. hs khác nhận xét, bổ xung.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Nghe.
- Lập dàn ý.
- 1 số hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ xung.
3. Củng cố -
 Dặn dò:
3´
+Nhắc lại nội dung bài; Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nhe, ghi nhớ.
Tiết 3: Kể chuyện.
Lý Tự Trọng.
I/ Mục tiêu:
Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giầu lòng yêu nước dũng cảm bảo vệ đồng đội hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
 - Kể được câu chuyện một cách sinh động và nêu đúng ý nghĩa câu chuyện
II/ Chuẩn bị:
	- Tranh minh hoạ câu chuyện trong sgk.
	- Giấy khổ to ghi lời thuyết minh cho từng tranh.
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
A.Mở bài:
3´
+ Giới thiệu khái quát phân môn kể chuyện lớp 5.
- Lắng nghe.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2´
2. Nội dung bài:
a, GV kể chuyện.
7´
b, HD viết lời thuyết minh cho tranh.
5´
c, HD kể theo nhóm.
6´
d, Kể chuyện trước lớp.
12´
? Em biết gì về anh Lý Tự Trọng?
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
+ Kể lần 1: Giọng kể chậm rãi, thong thả ở đoạn 1 và phần đầu đoạn 2. Chuyển giọng hồi hộp, nhấn giọng những từ nói về sự nhanh trí, gan dạ, bình tĩnh, dũng cảm
+ Kết lần 2: Vừa kể vừa kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
+ Gọi hs gải nghĩa các từ: sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên, Quốc tế.
? Câu chuyện có những nhân vật nào? Anh L.T.T được cử đi học nươc ngoài khi nào? Về nước anh làm nhiệm vụ gì? Hành động dũng cảm nào của anh làm em nhớ nhất?
+ Gọi hs đọc y/c bài tập 1.
+ Y/c hs thảo luận nhóm về nội dung từng tranh.
+ Tổ chức báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
+ K.luận: Dán lời thuyết minh viết sẵn dưới từng tranh.
+ Chia nhóm, y/c hs quan sát tranh, dựa vào lời thuyết minh kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Trao đổi về ý nghĩ câu chuyện.
+ Tổ chức cho hs thi kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện và đặt câu hỏi trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Y/c hs nhận xét, tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu chuyện nhất.
- Trả lời, nhận xét.
- Nghe.
- Lắng nghe.
- Nghe, quan sát tranh.
- Nối tiếp giải thích theo ý hiểu.
- Nối tiếp trả lời, nhận xét, bổ xung.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- HĐ nhóm 4.
- Đại diện báo cáo, n.xét, bổ xung.
- Theo dõi.
- Hoạt động nhóm 6.
- Nối tiếp kể từng đoạn.
- 1 số hs kể cả chuyện.
- Nhận xét, bình chọn.
3. Củng cố -
 Dặn dò:
5´
? Câu chuyện giúp em hiểu gì về con người Việt Nam?
+ Nhận xét, kết luận; Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Trả lời, nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 5: Sinh hoat

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc