Giáo án các môn khối 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học EaSol

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học EaSol

TẬP ĐỌC (Tiết27)

CHUỖI NGỌC LAM

I.MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các CH 1,2,3 trong SGK)

-Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu bài

- Giáo dục HS kĩ năng sống đẹp, biết quan tâm và đêm lại niềm vui cho người khác như các nhân vật trong câu truyên để cuộc đời trở nên tốt đẹp hơn

II.CHUẨN BỊ:Tranh vẽ phóng to. SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Bài cũ:

 

doc 16 trang Người đăng hang30 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học EaSol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC (Tiết27)
CHUỖI NGỌC LAM
I.MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các CH 1,2,3 trong SGK)
-Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu bài
- Giáo dục HS kĩ năng sống đẹp, biết quan tâm và đêm lại niềm vui cho người khác như các nhân vật trong câu truyên để cuộc đời trở nên tốt đẹp hơn 
II.CHUẨN BỊ:Tranh vẽ phóng to. SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: 
HS đọc bài và trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi 
GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: Chuổi ngọc lam 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài 
- GV sửa lổi cho HS 
- GV chia đoạn 
- ? Truyện có những nhân vật nào?
- Yêu cầu HS đọc tên riêng trong bài 
- GV gọi HS đọc phần chú giải 
• GV đọc mẫu.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Gọi 2 hs đọc phần 1. 
- Cho HS đọc thầm và nêu nội dung chính. 
- Cho HS luyện đọc phần 1 theo cặp 
- Gọi 1 HS đọc phần 1. 
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+ Cô bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?
+ Chi tiết nào cho biết điều đó?
- Cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1 theo vai 
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- Nhận xét theo dõi những HS đọc hay 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2
- Gọi HS nêu ý chính phần 2 và ghi bảng 
- Cho HS luyện đọc theo cặp 
- Yều cầu HS đọc đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e làm gì?
+ Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? 
v Hoạt động 3: Rèn HS đọc diễn cảm. 
- Tổ chức cho HS luyện đọc phần 2 theo vai.
GV đọc mẫu.
- HS thi đọc diễn cảm phần 2.
- GV nhận xét.
- Cho HS nêu nội dung chính của bài.
- 2 HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Chú Pi-e, cô bé Gioan, chị cô bé 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc phần 1
- Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé Gioan. 
- HS luyện đọc theo cặp 
1 HS đọc thành tiếng 
HS đọc thầm và trả lời, trả lời câu hỏi: 
Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. 
Cô bé không có đủ tiền để mua chuỗi ngọc lam 
- Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất 
- HS chia nhóm đọc diển cảm theo vai 
- Hai nhóm thi đọc diển cảm theo vai 
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
- 3HS đọc nối tiếp 
- Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé 
- 1 HS đọc phần 2 trước lớp 
- HS đọc thầm và trả lòi câu hỏi 
+ Chị của cô bé gặp chú Pi-e hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không?  
+ Vì bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có.
+ Các nhân vật trong câu chuyện này đều là người tốt, có tấm lòng nhân hậu 
- HS thảo luận nhóm 4, cùng đọc và phân vai
- HS tìm cách đọc
- Hai nhóm tham gia thi đọc
- HS nhận xét.
 IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’
- Học xong bài này em có suy nghĩ gì về các nhân vật trong truyện? Hãy nêu ý nghĩ của mình.
- Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------
TOÁN: (Tiết 66)
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN. 
I.MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1 (a) ; B2.
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
-Rèn kĩ năng thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà... là một số thập phân.
-HS yếu: làm bài 1
- Trò chơi: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
-Tạo cho học sinh không khí học tập vui vẻ, linh hoạt trong học toán.
II.CHUẨN BỊ:Phấn màu, bảng lớp ghi 2 bài toán 1(a) để hai đội chơi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: 
HS sửa bài 3 tiết trước.
GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Chia số tự nhiên cho số tự nhiên. Thương tìm được là số thập phân.
v	Hoạt động 1: 
	  Ví dụ 1: HDHS chia
	27 : 4 = ? m
Tổ chức cho HS làm bài.
GV chốt lại.
  Ví dụ 2: HDHS làm vào vở nháp.
	43 : 52 = ?	
•	GV chốt lại: Theo ghi nhớ.
v	Hoạt động 2: 
	Bài 1a: Trò chơi ai nhanh
 Cách chơi: GV dự kiến 2 đội chơi (3 em/đội). Sắp xếp theo số thứ tự 1, 2, 3 trong tổ. 2 đội chơi lên đứng hàng ngang gần bảng. khi nghe GV hô số 1 thi bạn số 1 của mỗi đội sẽ lên làm tính ở hàng thứ nhất xong bạn dó về vị trí thì bạn khác sẽ lên hoàn thành phần thi của mình, cứ thế cho đến bạn còn lại. Nếu đội nào có 2 bạn cùng đứng trên bảng là phạm luật sẽ bị trừ 3 điểm/lần và đội nào hoàn thành đúng kết quả và thời gian quy định trước hoặc 5’ thi đội thắng cuộc.
-Tổ chức chơi
GV chốt lại.tuyên dương.
	Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài
GV cho HĐ nhóm.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Lần lượt HS trình bày.
Cả lớp nhận xét.
	27 : 4 = 6 m dư 3 m
- Thử lại: 6,75 ´ 4 = 27 m
HS thực hiện.
 43,0 52
 43 0 0,82
 1 40 
 36	
	• Thử lại: 0,82 x 52 + 0,36 = 43
- HS dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ.
HS đọc đề.
HS lắng nghe hướng dẫn luật chơi
HS chơi trò chơi (Lớp chú ý theo dõi)
Lớp nhận xét, chữa bài
HS đọc đề – Tóm tắt:
- Thảo luận nhóm 4.
- 1 HS nêu cách giải.
1 HS làm bài trên bảng.
Lớp làm vào vở.
 IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’
- HS nhắc lại quy tắc chia.
-Nhận xét tiết học
--------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 14)
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ. (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
-Biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng sử không phù hợp với phụ nữ
-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội.
II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam, bộ thẻ bày tỏ thái độ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc ta.
3. Bài mới: Tôn trọng phụ nữ.
v	Hoạt động 1: Giới thiệu 4 tranh trang 22 – 23 SGK.
Nêu yêu cầu cho từng nhóm
+ Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình và trong xã hội mà em biết?
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em trai và em gái ở Việt Nam không? Cho ví dụ: Hãy nhận xét các hiện tượng trong bài tập 3 (SGK). Làm thế nào để đảm bảo sự đối xử công bằng giữa trẻ em trai và gái theo Quyền trẻ trẻ em?
- Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương
- Cho HS nêu ghi nhớ.
v	Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm 
 Bài tập 1.
Giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận các ý kiến trong bài tập 1.
+ Kết luận: Ý kiến a,b là đúng. Các ý kiến khác biểu hiện thái độ chưa đúng đối với phụ nữ.
v Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ 
Bài tập 2:
Nêu yêu cầu và HDHS cách bày tỏ thái độ qua việc giơ thẻ màu.
GV lần lượt nêu ý kiến.
GV nhận xét , bổ sung.
GV kết luận.
Hát 
Học sinh nêu
Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV:
Từng nhóm trình bày.
Bổ sung ý.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện trả lời.
Nhận xét, bổ sung ý.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS giơ thẻ và giải thích lí do.
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
 IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’
- HS nhắc lại quy tắc chia.
-Nhận xét tiết học
------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:(Tiết 27)
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI.
I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) ; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c).
- HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4.
-Rèn kĩ năng thực hành các bài tập về từ loại.
II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loạiï.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ.
• GV nhận xét
2. Bài mới: 
 Bài tập 1:
- HDHS tìm hiểu bài tập 1.
- Gọi HS nhắc lại định nghĩa danh từ chung và danh từ riêng.
- Ghi nội dung cần ghi nhớ.
• GV nhận xét – chốt lại.
Bài tập 2:
- Cho HS nhắc lại các quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 3:
- Cho HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ.
- GV chốt lại.
	Bài tập 4:
- GV mời 4 em lên bảng.
- GV nhận xét + chốt.
HS đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm.
2 HS nhắc lại định nghĩa.
- Lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào phiếu học tập.
- 2 HS trình bày bài 
Cả lớp nhận xét.
HS đọc bài – Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS nhắc lại.
- HS viết bảng con danh từ riêng VD như: Nguyễn Huệ, Chợ Rẫy, Bình Phước, 
. Pa-ri, An-pơ, 
. Bắc Kinh, Tây Ban Nha, 
- HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS nhắc lại.
- HS làm bài vào vở
+ Đại từ xưng hô: tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, 
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài 4. Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài viết ra danh từ – đại từ.
- HS sửa bài.
 IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’
- Đặt câu có danh từ, đại từ làm chủ ngữ.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Chuẩn bị: “Ôn tập về từ loại (tt)”.
- Nhận xét tiết học 
-----------------------------------------------------
TOÁN (Tiết 67)
 LUYỆN TẬP. 
I.MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1 ; B3 ; B4.
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng 
trong giải toán có lời văn.
-Rèn kĩ năng thực hành các bài toán trong bài luyện tập.
-HS yếu làm bài 1, 3
II.CHUẨN BỊ: 	Phấn màu, bảng phụ. bảng con, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: 
HS sửa bài 3/68 (SGK).
GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Luyện tập.
Bài tập 1: Cho HS tính.	
- GV nhận xét, sửa sai.
GV chốt lại: thứ tự thực hiện biểu thức.
Bài tập 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS thảo luận nhóm tìm cách giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 4: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- HDHS tóm tắt và tìm cách giải.
- Chấm và chữa bài
- Nhận xét, ghi điểm bài làm trên bảng.
- HS đọc đề bài.
-HS dưới lớp làm bài vào vở.
- 4 HS sửa bài trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu lại quy tắc tính P;S HCN.
1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài, nêu tóm tắt
- Thảo luận nhóm 4.
- 1 HS làm bài bảng lớp, lớp làm vào vở.
 IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’
- HS nhắc lại nội dung luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC: (Tiết 27)
GỐM XÂ ... nhân 
• GV yêu cầu HS đọc đề.
• GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia?
• GV theo dõi cách làm bài của HS sửa chữa uốn nắn.
 Bài 2:
• GV yêu cầu HS đọc đề.
• GV cho HS nêu lại quy tắc tìm thành phần chưa biết?
• GV nhận xét – sửa từng bài.
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc đề 
• GV nhận xét ghi điểm 
- 1 HS đọc đề.
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở 
- HS sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại chia số thập phân cho số tự nhiên.
- HS đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài.
a)X x 8,6 = 387 b) 9,5 x X = 399 
 X = 387 : 8,6 X = 399 :9,5
 X = 45 X = 42
HS sửa bài (lần lượt 2 HS).
Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề 
- Suy nghĩ và nêu cách giải 
- HS làm bài vào vở 
- 1 HS lên bảng sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
 IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’
 - HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho mốt số thập phân 
 - Chuẩn bị: Chia một số thập phân cho một số thập phân.
 - Nhận xét tiết học.
LỊCH SỬ: (Tiết 14)
THU- ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “ MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”.
I.MỤC TIÊU: - HS trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến) :
+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
+ Quân Pháp chia làm 3 mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên VB.
+ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu : Đèo Bông Lau, Đoan Hùng,  Sau hơn 1 tháng bị sa lầy, địc rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội.
+ Ý nghĩa : Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên VB, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
-Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng, liệt sĩ đã hy sinh vì sự nghiệp giải phóng đất nước.
II.CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to.
 - Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”.
GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: “Thu đông 1947, .. chôn giặc Pháp”.
v	Hoạt động 1: Giao nhiệm vụ cho HS:
v	Hoạt động 2: Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
* Thảo luận theo nhóm 4 nội dung:
-Tinh thần cảm tử của quân và dân thủ đô Hà Nội và nhiều thành phần khác vào cuối năm 1946 đầu năm 1947 đã gây ra cho địch những khó khăn gì?
-Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh, địch phải làm gì?
-Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của địch?
- GV nhận xét + chốt.
v	Hoạt động 3: Hình thành biểu tượng về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
GV sử dụng lược đồ thuật lại diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
• Thảo luận nhóm 6 nội dung:
Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc?
Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc quân địch rơi vào tình thế như thế nào?
Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu được kết quả như thế nào?
Chiến thắng này có tác động gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
- GV nhận xét, chốt.
-HS theo dõi, nắm nhiệm vụ học tập.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện 1 số nhóm trả lời
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS lắng nghe và ghi nhớ diễn biến chính của chiến dịch.
Thảo luận theo nhóm 6.
- Trình bày kết quả thảo luận 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
- Chuẩn bị: “Chiến thắng biên giới thu đông 1950”.
- Nhận xét tiết học
---------------------------------------
KHOA HỌC: (Tiết 28)
XI MĂNG.
I.MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tính chất của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát nhận biết xi măng.
-Rèn kĩ năng quan sát , ghi nhớ một số tính chất của xi măng
II.CHUẨN BỊ: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53. 1 ít xi măng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
2. Bài cũ: Gốm xây dựng: Gạch, ngói.
- Những đồ vật nào được gọi là đồ gốm ?
- Gạch, ngói được làm ra bằng cách nào ?
- Nêu tính chất của gạch, ngói.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Xi măng.
v	Hoạt động 1: Thảo luận.
- Cho HS thảo luận các câu hỏi theo cặp.
+ Ở địa phương bạn, xi măng được dùng để làm gì?
+ Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.
v Hoạt động 2: Thực hành và xử lí thông tin.
Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
- Cho HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trong sách GK.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi thêm : Xi măng được làm từ từ những vật liệu nào ?
- GV kết luận: SGK
- Yêu cầu HS nêu cách bảo quản xi măng.
- Thảo luận theo cặp và trả lời:
+ Xi măng được dùng để trôïn vữa, xây nhà.
+ Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hà Tiên, 
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong SGK trang 59.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 trong các câu hỏi trong SGK.
- Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời.
- Cần cất giữ xi măng ở nơi khô ráo, khi chưa sử dụng tránh để xi măng tiếp xúc với nước.
 IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’
Xem lại nội dung bài.
Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
TẬP LÀM VĂN (Tiết 28)
LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP.
I.MỤC TIÊU: - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung theo gợi ý của SGK.
- Rèn kĩ năng thực hành làm biên bản. Giáo dục HS tính trung thực, khách quan.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn đề bài gợi ý, dàn ý 3 phần của một bên bản cuộc họp 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Làm biên bản cuộc họp 
- Nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới: Luyện tập làm biên bản cuộc họp 
v	Hoạt động 1: HD HS làm bài tập 
+ Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản? Cuộc họp bàn việc gì?
+ Cuộc họp diễn ra vào lúc nào ? Ở đâu ?
+ Cuộc họp có những ai tham gia ?
+ Ai điều hành cuộc họp ?
+ Những ai nói trong cuộc họp, nói những gì ?
+ Kết luận cuộc họp như thế nào ? 
v Hoạt động 2: HDHS viết biên bản.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS viết đạt yêu cầu: (đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh).
- GV treo biên bản mẫu lên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu về cuộc họp mình định viết biên bản.
VD: Biên bản họp tổ, họp lớp, 
+ Họp vào lúc .. tại phòng học lớp 5A1.
+ Có 18 thành viên và thầy giáo chủ nhiệm. 
+ Bạn H’Bê lớp trưởng.
+ Các thành viên trong tổ nêu ý kiến của mình.
+ Các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến với nhau.
- HS làm bài vào giấy.
- Vài HS trình bày kq’ của mình.
- HS nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc biên bản.
 IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’
- GV nhận xét, lưu ý.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------
TOÁN: (Tiết 70)
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN.
I.MỤC TIÊU: - BT cần làm : Bài 1 (a,b,c) ; Bài 2.
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
-Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.
II.CHUẨN BỊ:	Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: 1 HS sửa bài 4/70
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Chia 1 số TP cho một số TP
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu và nắm được quy tắc Chia 1 số TP cho một số TP
 Ví dụ 1:
	23,56 : 6,2
• Hướng dẫn HS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
- HDHS đặt tính và tính.
• GV chốt lại.
-• GV nêu ví dụ 2:
	82,55 : 1,27
• GV chốt lại ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành.
 Bài 1 (a,b,c):
• GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia.
GV yêu cầu HS làm vào vở.
GV nhận xét sửa từng bài.
	Bài 2: Làm vở.
• GV yêu cầu HS , đọc đề, phân tích đề, tóm tắc đề, giải.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
HS chia nhóm.
Mỗi nhóm cử đại diện trình bày.
+ HS nêu cách chuyển và thực hiện.
 23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 x 10).
	 = 235,6 : 62
1 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào vở.
 23x5,6 6x2
 4 9 6 3,8 
 0
- 1 HS nêu cách chia.
HS thực hiện VD 2.
HS trình bày – Thử lại.
Cả lớp nhận xét.
HS lần lượt nêu ghi nhớ.
HS đọc đề.
3 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
HS nhận xét.
- HS lần lượt đọc đề – Tóm tắt.
- 1 HS sửa bài trên bảng, lớp làm vào vở.
 IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’
- Chuẩn bị: “Luyện tập.”
- Nhận xét tiết học
.............................................................................................
ĐỊA LÍ (Tiết 14)
GIAO THÔNG VẬN TẢI
I.MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta : 
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
+ Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất đất nước.
- Chỉ 1 số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của GTVT.
- HS khá, giỏi : + Nêu được 1 vài đặc điểm phân bố mạng lưới GTVT của nước ta.
+ Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc – Nam .
- Giáo đục học sinh kĩ năng bảo vệ đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường 
II.CHUẨN BỊ: + Bản đồ giao thông Việt Nam
+ Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: “Công nghiệp (tt)”.
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời 
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới: “Ôn tập”.
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu về các loại hình giao thông vận tải 
+ Bước 1:Cho HS thảo luận và trả lời 
- Hãy kể các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết. 
- Quan sát hình 1, cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá 
+ Bước 2: Cho HS trình bày kết quả.
- Gv kết luận .
- Hãy kể tên các phương tiện giao thông thường được sử dụng ?
 GV chốt lại 
v	Hoạt động 2: Phân bố một số loại hình giao thông 
Bước 1:Cho HS làm bài tập 
- Bước 2: Cho hS trình bày kết quả 
- Gv nhận xét kết luận 
- Rút ra bài học 
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời 
- Đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không 
- Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và khách hàng 
- HS lần lượt trình bày kết quả vừa thảo luận 
- HS nhận xét bổ xung 
- HS trả lời
- Tìm trên hình 2: quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam , các sân bay quốc tế: Nội Bài, ..
- 2 HS lên bảng trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển. 
- HS nhận xét bổ xung 
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
 IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’
- Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? 
- GV chốt, nhận xét.
- Chuẩn bị: Thương mại, du lịch 
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 CKTKNS tuan 14.doc