Giáo án các môn khối 5 - Tuần 15 (chuẩn)

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 15 (chuẩn)

Môn : Đạo đức (T15)

BÀI: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( tt)

 I/ Mục tiêu:

- Giúp hs biết được những biểu hiện của sự yôn trọng phụ nữ và sự bình đẳng giới trong xã hội

-Hs có kỹ năng xử lí những tình huống, bày tỏ ý kiến của mình về quyền phụ nữ VN

 - Gd hs có ý thức tôn trọng, quan tâm , giúp đỡ phụ nữ

II/ Phương tiện: bài hát, bài thơ, chuyện nói về người phụ nữ việt nam

 

doc 37 trang Người đăng hang30 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 15 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Giao án –lớp 5
Thứ / Ngày
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Hai
22/11
Đạo đức
Toán 
Tập đọc 
Lịch sử
15
71
29
15
Tôn trọng phụ nữ ( Tiết 2 )
Luyện tập
Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
.Chiến thắng biên giới thu – đông 1950 
Ba
23/11
Thể dục
Toán 
Âm nhạc
LT& câu
Khoa học
29
72
15
29
29
Thể dục
Luyện tập chung.
Giao viên chuyên
.Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc .
Thuỷ tinh ..
Tư
24/11
Toán
Kchuyện
Mĩ thuật
Tập đọc
Địa lí
 73
15
15
30
15
Luyện tập chung .
Kể chuyện đã nghe ,đã đọc 
GV chuyên
Về ngôi nhà đang xây .
Thương mại và du lịch .
Năm
25/11
Toán 
T.L văn
Chính tả 
Khoa học
Kĩ thuật 
74
29
15
30
15
Tỉ số phần trăm .
Luyện tập tả người ( Tả hoạt động ).
Nghe – viết : Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Cao su 
Lợi ích của việc nuôi gà
Sáu
26/11
Thể dục
Toán 
Tập l. văn
L.T& câu 
SH
30
75
15
30
 15
Bài 30
Giải toán về tỉ số phần trăm .
Luyện tập tả người ( Tả hoạt động ).
Tổng kết vốn từ . 
.Sinh hoạt cuối tuần 15
 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Môn : Đạo đức (T15)
BÀI: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( tt)
 I/ Mục tiêu:
- Giúp hs biết được những biểu hiện của sự yôn trọng phụ nữ và sự bình đẳng giới trong xã hội
-Hs có kỹ năng xử lí những tình huống, bày tỏ ý kiến của mình về quyền phụ nữ VN
 - Gd hs có ý thức tôn trọng, quan tâm , giúp đỡ phụ nữ
II/ Phương tiện: bài hát, bài thơ, chuyện nói về người phụ nữ việt nam
III/ Các hđ dạy- học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/Khởi động:
2/ Kiểm tra: 
- Gọi HS nêu nội dung ghi nhớ ở tiết 1 
- Nhận xét.
3/ Bài mới :
4/Hoạt động chính:
HĐ1:Xử lí tình huống (Bài tập 3 SGK) .
- Chia nhóm .
-Cho các nhóm thảo luận. 
- GV kết luận: - Chọn nhóm trưởng phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc của bạn đó .Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn .Không nên chọn Tiến chỉ vì bạn là con trai .
- Mỗi bạn đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình . Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu .
HĐ2 : Làm bài tập 4 – SGK 
+ GV giao việc cho các nhóm .
+ Cho HS làm việc trên phiếu BT
*GV kết luận :
+ Ngày 8/3 là ngày Quốc tế phụ nữ .
+ Ngày 20/10 là ngày Phụ nữ Việt Nam 
+ Hội phụ nữ ,Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ . 
HĐ3: Ca ngợi phụ nữ Việt Nam (Bài tập 5 SGK ).
- GV tổ chức cho HS hát ,múa ,đọc thơ ,kể chuyện về người phụ nữ mà em yêu thích .
- Cho cả lớp trao đổi , nhận xét .
-GV khen các em đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm và trình bày hay .
-GV mời 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK .
5/Củng cố - dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại nội dung bài
-Yêu cầu HS về nhà xem & chuẩn bị trước bái sau :
“Hợp tác với những người xung quanh ” .
-Lớp hát 
- HS nêu .
- HS thảo luận .
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Các bạn khác nhận xét , bổ sung.
-HS lắng nghe.
- hs nêu: những ngày và tên tổ chức nào dưới đây dành riêng cho phụ nữ
hs trình bày
-ngày 8/3 là ngày quốc tế phụ nữ
- Ngày 20/10 là ngày phụ nữ VN
- Hội phụ nữ , câu lạc bộ các nữ danh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ
- HS làm việc theo nhóm .
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS xung phong kể chuyện, ca hát,....
hs khác nhận xét
-HS đọc phần ghi nhớ SGK .
-Vài em nhắc lại
-Lắng nghe
Môn :Tập đọc (T29)
BÀI: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
 Theo Hà Đình Cẩn
 I/ Mục tiêu:
 - Biết đọc trôi chảy lưu loát bài văn. Đọc đúng, phát âm chính xác các tên người dân tộc: Y Hoa, già Rók (Rốc)
 -Hiểu nội dung tình cảm yêu quý cô giáo, yêu quý cái chữ của người Tây Nguyên mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.Rèn kỹ năng đọc diễn cảm bài văn cho hs
 -GDHS biết quý trọng thầy cô giáo và quan tâm đến HS vùng Tây Nguyên. 
 II/ Phương tiện:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Bảng viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 III/Các hoạt động dạy – học:
giáo viên
học sinh
 1/Khởi động:
2/Kiểm tra: -gọi hs đọc bài: hạt gạo làng ta
H: Đọc khổ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì ?
H: Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo ?
- GV nhận xét và ghi điểm .
 -hát
 -2 hs đọc
- Hạt gạo được làm nên từ sự tinh tuý của đát, của nước, của công lao con người : “có vị phù sa”
- Các bạn chống hạn, bắt sâu, gánh phân..
 3/ Bài mới:Giới thiệu bài
4/Hoạt động chính:
a) Luyện đọc:
 + Gọi HS đọc cả bài
 + GV chia đoạn : 4 đoạn
*Đoạn1: từ đầu  khách quý
*Đoạn 2: Y-Hoa  nhát dao
*Đoạn 3: Già Rok  cái chữ nào
*Đoạn 4 : còn lại
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- Luyện đọc những từ ngữ : Y Hoa, già Rok
 + HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
*L
 + GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b) Tìm hiểu bài:
*Đoạn1 :gọi hs đọc đoạn 1
- H: Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì ?
 + Đoạn2 :cho hs đọc thầm đoạn 2
- H : Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón tiếp cô giáo trang trọng như thế nào ?
+ Đoạn 3-4 –cho hs đọc 
H : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quí “cái chữ”?
H: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
 ( hs khá, giỏi)
? Đại ý bài cho biết gì?
c/Đọc diễn cảm:
-GV hướng dẫn cách đọc trên bảng phụ đoạn 3
 GV đọc mẫu 
- Cho HS thi đọc diễn cảm
Gv nhận xét- gđ
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc -Cả lớp đọc thầm
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
- 4 HS nối tiếp đọc đoạn.
- Hs luyện đọc
- 1 HS đọc chú giải 
- Hs luyện đọc theo cặp
- HS theo dõi
- 1 hs đọc - lớp đọc thầm
- Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học.
- hs đọc
- Họ đến rất đông, ăn mặc như đi hội, trải lông thú trên lối đi, trưởng buôn đón khách, cho cô giáo thực hiện nghi lễ trở thành người trong buôn, chém dao vào cột.
- Hs đọc thầm
- Các chi tiết: + mọi người im phăng phắc + mọi người hò reo khi Y Hoa viết xong chữ.
-Người Tây Nguyên rất ham học , ham hiểu biết. Họ muốn trẻ em biết chữ.
*Tình cảm của người tây nguyên đối với cô giáo với sự khao khát được học tập để tiến bộ
- Hs theo dõi
 - hs luyện đọc nhóm đôi
- 2 hs thi đọc
5/Củng cố - dặn dò:
H: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo với cái chữ nói lên điều gì ?
- Điều đó thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên: mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu
 - GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc về nhà đọc trước bài Về ngôi nhà đang xây
-HS nghe 
-chuẩ bị bài sau .
 Môn :Toán (T71)
Bài: LUYỆN TẬP
 I/Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Củng cố Qtắc cách thực hiện phép chia số TP cho số TP .
 -Rèn kỹ năng vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia 1 số TP cho 1 số TP .
 - Gd hs tính cẩn thận , chính xác khi làm bài
 II/Phương tiện:
 III / Các hoạt động dạy- học :
giáo viên
 học sinh
1/Khởi động: 
2/Kiểm tra: 
-Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân ?
-Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính 
 82,12 : 5,2 
 - Nhận xét,sửa chữa .
3/ Bài mới : Giới thiệu bài : 
4/Hoạt độngchính : 
 * Bài 1(a,b,c):gọi hs nêu y/c bt
 y/c hs nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số thập phân
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .
-Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 2(a): Gọi hs nêu y/c bt
? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
-Cho hs làm bài 
-Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 3: Gọi HS đọc đề .
? Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
gv tt: 5,2l: 3,952kg
 ?l: 5,32kg
Cho hs làm bài
-Nhận xét ,sửa chữa 
5/Củng cố - dặn dò:
-Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân .
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung 
- Hát 
- HS nêu.
-1 HS lên bảng tính .
- HS nghe .
-Lắng nghe
-1 em nêu: đặt tính rồi tính
-HS làm bài .- 2 em lên bảng làm
a) 17,5,5 3,9 b) 0,60,3 0,09
 1 9 5 4,5 6 3 6,7
 0 0 0
- 1 em nêu: Tìm X:
-hs nêu
- Gọi 1 HS lên bảng làm,cả lớp làm vào vở .
-HS làm bài .
a)X x 1,8 = 72 
 X =72:1,8 
 X = 40 
-HS đọc đề . 
-HS làm bài - 1 em lên giải
 1 lít dàu hoả cân nặng là
 3,952:5,2=0,76(kg).
 số lít dầu hoả khi chúng cân nặng 5,32kg là: 5,32:0,76=7(lít)
 đáp số:7 lít dầu .
-Vài hs nêu
-Lắng nghe
Môn : Lịch sử(T15)
BÀI: CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950
I/Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 - Tại sao ta quyết mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 . Ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu – đông 1950 .
 -Rèn kỹ năng quan sát lược đo ànêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947 & chiến thắng Biên giới thu- đông 1950 .
 -Gd hs lòng kính yêu Bác Hồ
II/Phương tiện:	
 – GV : - Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để chỉ biên giới Việt – Trung )
 - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 .
 - Tư liệu về chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 .
III/Các hoạt động dạy- học :
giáo viên
học sinh
1/Khởi động: 
2/Kiểm tra: “ Thu – đông 1947 , Việt Bắc “ Mồ chôn giặc Pháp “
+ Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của Pháp .?
 + Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta .? 
 - Nhận xét – ghi điểm
3/Bài mới : Giới thiệu bài : “ Chiến thắng biên giới thu - đông 1950 
4.Hoạt động chính:
 a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp .
 - GV kể kết hợp giải nghĩa từ mới . 
 - Gọi 1 HS kể lại .
 Làm việc theo nhóm .
+ N.1 :Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 ?
+ N.2 :Vì sao quân ta chọn cụm cứ điểm Đông Khuê làm điểm tấn công để mở màng chiến dịch ?
+ N.3 : Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến cu ... äu bài : Giải toán về tỉ số phần trăm
4/Hoạt động chính : 
 *:HD HS giải toán về tỉ số phần trăm 
- Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số 315 và 600 .
+ Gọi HS đọc ví dụ SGK ,GV ghi tóm tắt lên bảng :
 Số HS toàn trường :600
 Số HS nữ :315
+Viết tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS toàn trường .
+Tìm thương của tỉ số này .
+Nhân thương với 100 và chia cho 100 được kết quả là bao nhiêu ?
+Thông thường ta viết gọn cách tính như sau : 315 : 600 = 0,525 = 52,5 %
+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số 315 và 600 ta làm thế nào ?
+ GV ghi bảng qui tắc .
+Gọi vài HS nhắc lại .
* : Aùp dụng vào giải bài toán có nội dung tỉ số phần trăm 
+ Gọi HS đọc bài toán SGK .
+ GV giải thích thêm: Khi 80 kg nước biển bốc hơi hết thì thì thu được 2,8 kg muối . Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển .
+ HD -HS áp dụng vào qui tắc trên để giải bài toán .
+Gọi HS lên bảng ,cả lớp làm vào giấy nháp .
+GV kết luận .
b/Thực hành :
Bài1:Gọi hs nêu y/c bài tập
- Cho HS làm vào vở rồi nêu miệng kết quả 
- Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 2(a,b): Gọi hs nêu y/c bài tập
- GV phân tích mẫu :Tính 19:30 dừng lại ở 4 chữ số ở phần thập phân của thương , 0,6333= 63,33%
- Chia lớp làm 2 nhóm ,mỗi nhóm làm 1 bài đại diện nhóm trình bày kết quả .
-Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề .
-Cho HS thảo luận theo cặp .
-GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng .
-Gọi đại diện 1 cặp lên trình bày kết quả.
-Nhận xét ,sửa chữa .
5/Củng cố - dặn dò:
-Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào ?
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 
- Hát
- Lập tỉ số, viết thành tỉ số phần trăm
 - HS nghe .
+1HS đọc ,cả lớp nghe .
- 315 : 600 .
- 315 : 600 = 0,525 
- 0,52x100:100=52,5:100 
 = 52,5%
+Tìm thương của 315 và 600 .
+Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được .
- HS theo dõi .
+Vài HS nhắc lại .
+ 1HS đọc ,cả lớp đọc thầm .
+ HS nghe .
+ HS đọc thầm qui tắc .
+ HS giải .
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là :
 2,8 : 80 = 0,035
 0,035 = 3,5 %
 ĐS : 3,5 %
+HS nghe .
-Viết thành tỉ số phần trăm(theo mẫu )
HS làm .
Kết quả:0,3 = 30% ; 
0,234 = 23,4%
 1,35 = 135%
-HS theo dõi .
-Tính tỉ số phần trăm của 2 số (theo mẫu 
-HS theo dõi .
- Hs làm bài
-Đại diện nhóm trình bày kết quả .
N1 45 :61=0,7377= 73,77%
N2 : 1,2:26 = 0,0461 = 4,61%
-HS đọc đề .
-Từng cặp thảo luận .
-HS nghe .
 Tỉ số phần trăm cuả số HS nữ và số HS cả lớp là : 
 13 : 25 = 0,52
 0,52 = 52 %
 ĐS : 52%
-Tìm thương của hai số , nhân thương đó với 100 viết thêm kí hiệu phần trăm vào bên phải tích vừa tìm được 
-Lắng nghe
Môn : Tập làm văn(30)
BÀI: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Tả hoạt động )
 I / Mục tiêu -
.- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của 1bạn nhỏ hoặc 1 em bé ở tuổi tập đi tập nói .
 -Hs có kỹ năng chuyển 1 phần của dàn ý đã lập lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé .
 - GD hs ý thức viết văn hay, sinh động
 II/ Phương tiện: 
 - Một số tranh ảnh về những người bạn , những em bé .
 - 02 tờ giấy khổ to cho HS lập dàn ý làm mẫu .
 III/ Hoạt động dạy-học :
GV
HS
1/ Khởi động
2/Kiểm tra : 2 HS
GV chấm đoạn văn tả hoạt động của 1 người đã được viết lại .
3 / Bài mới :Giới thiệu bài :
4/Hoạt động chính:
 a/luyện tập:
* Bài tập1 :Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-GV nhắc lại yêu cầu và lưu ý HS ngoài tả hành động là trọng tâm , các em có thể tả thêm về ngoại hình .
-GV đưa tranh ảnh sưu tầm được về em bé , về những người bạn .
-Cho HS chuẩn bị dàn ý vào vở .
-Cho HS trình bày dàn ý trước lớp .
-GV nhận xét , bổ sung hoàn thiện dàn ý .
* Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV nhắc lại yêu cầu .
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả .
- Cho HS đọc lại đoạn văn .
- GV nhận xét , khen học sinh viết tốt 
- GV đọc cho HS nghe bài Em Trunng của tôi để các bạn tham khảo .Nhắc HS chú ý đặc biệt đoạn tả hoạt động của em bé Trung trong bài văn .
5 / Củng cố dặn dò :
-Gọi hs nhắc lại nội dung bài
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà viết lại đoạn văn .
-Tiết sau kiểm tra viết : ( Tả người )
- hát
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-HS lắng nghe.
-HS quan sát tranh ảnh .
- HS chuẩn bị dàn ý vào vở 
(2 HS trình bày giấy khổ to ).
-HS trình bày trước lớp .
-Lớp nhận xét .
-HS trình bày trên giấy khổ to .
Vd: Cu tí của em đang tuổi tập nói, tập đi
 -Cu bụ bẫm, đễ thương, mái tóc ngắn và thưa. Hai má phúng phính, cái miệng nhỏ hay cười.Chân tay trắng nõn nhiều ngấn....
 Cu tí rất dễ thương...
- 1HS đọc . cả lớp đọc thầm SGK 
- HS lần lượt giới thiệu .
- HS làm bài và trình bày kết quả.
- HS lần lượt đoạn văn.
- Lớp nhận xét .
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
-2 hs nhắc lại
-Lắng nghe
Môn : Luyện từ và câu(T30)
BÀI:TỔNG KẾT VỐN TỪ
 I/ Mục tiêu:
- Hs nêu được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể.Nhớ và liệt kê chính xác câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn
 +Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu
 - Rèn kỹ năng viết văn miêu tả có dùng từ ngữ đã hệ thống
 -Gd hs có ý thức sử dụng từ phù hợp với văn cảnh cu ïthể
 II/ Phương tiện :
 - Bút dạ + 5,6 tờ giấy khổ to để HS làm bài tập.
 - SGK ,vở BT
.III/Các hoạt động dạy – học:
giáo viên
học sinh
 1/Khởi động
 2/Kiểm tra : tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ "hạnh phúc"
 -GV nhận xét + cho điểm.
- Hát
- hs nêu
 3Bài mới:Giới thiệu bài:
4/Hoạt động chính:
 a) Luyện tập: 
*bài tập1
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập1.
 - GV nhắc lại yêu cầu. 
 - Cho HS làm bài +trình bày kết quả.
 - GV nhận xét những từ HS tìm đúng:
* Hướng dẫn HS làm BT2
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
 -GV nhắc lại yêu cầu của BT.
 - Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát giấy khổ to cho các nhóm).
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những nhóm tìm đúng, tìm được nhiều từ ngữ, thành ngữ, ca dao
*: Hướng dẫn HS làm BT3
 Gọi hs nêu y/c bài tập 
- Cho hs làm bài (ý d, e hs khá giỏi) 
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
 *: Hướng dẫn HS làm BT4:
 + Cho HS đọc yêu cầu BT4
 - GV nhắc lại yêu cầu của BT.
 - Cho HS làm việc 
+ Trình bày kết quả.
 - GV nhận xét + khen HS viết hay, sử dụng các từ ngữ ở BT3 khéo léo.
- HS lắng nghe.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
*Liệt kê các từ ngữ
 -HS làm bài ra giấy nháp- trình bày
a/Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình: ông, bà, cha mẹ, cô, chú, cậu, dì, anh em
 b/Từ ngữ chỉ người gần gũi trong trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bác bảo vệ, cô lao công
 c/Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, bộ đội công an
 d/Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Ba-na, Eâđê, Gia-rai
 -Lớp nhận xét.
 -1HS đọc từ ngữ trên bảng
-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-Các nhóm ghi vào giấy những câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.
 -Đại diện các nhóm dán giấy ghi bài làm lên bảng.
+ Những câu nói về quan hệ gia đình:
 * Chị ngã, em nâng.
 * Công cha như núi Thái Sơn.
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
 *Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
 *Máu chảy ruột mềm.
 +Những câu nói về quan hệ thầy trò.
 * Không thầy đó mày làm nên.
 *Kính thầy yêu bạn.
 * Tôn sư trọng đạo.
 * Muốn sang thì bắc cầu Kiều
 Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
+Những câu nói về quan hệ bạn bè:
 * Học thầy không tày học bạn.
 * Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
 * Bạn bè con chấy cắn đôi
-1 em nêu: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người
- Hs làm bài -2 em làm vào phiếu
a/Từ ngữ miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, đen mướt, óng mượt, dày dặn, xơ xác
 b/Từ ngữ chỉ đôi mắt: đen nhánh, đen láy, mơ màng, tinh anh
 c/Từ ngữ chỉ khuôn mặt: phúc hậu, bầu bĩnh, trái xoan, vuông chữ điền.
 d/Từ ngữ chỉ làn da: trắng nõn nà, trắng hồng, bánh mật , ngăm đen
e/Từ ngữ chỉ vóc người: vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, thanh tú, mảnh mai
- Dùng một số từ vừa tìm được viết đoạn văn...
- Hs làm bài và trình bày
- Lớp nhận xét
5/Củng cố- dặn dò:
-Gọi hs nêu lại nội dung bài
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà
- Chuẩn bị bài sau : Tổng kết vốn từ (tt)
2 hs nêu
-Lắng nghe
MÔN : THỂ DỤC(T30)
SINH HOẠT TUẦN 15
 I./Mục tiêu:
 - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
 - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
 II./ GV nhận xét tuần 15
 Học tập : 
 - Thực hiện đúng chương trình tuần 15
 - Đây đã là ngày mùa mà các em đi học đều không vắng đó là đều rất đáng khen .
 -Hầu hết là các em làm đầy đủ bài tập ở nhà ,học thuộc bài
 - Nề nếp ra vào lớp tốt .
 - Rấtù nhiều em có chiều hướng tiến bộ nhất là các (Lĩa,Thái) 
 Lao động: 
 -Vệ sinh sạch sẽ .
 - Các tổ chăm sóc cây rất tốt.
 III/Công tác tuần 16 : 
 -Thực hiện chương trình tuần 16 
 -Tiếp tục duy trì nề nếp học tập 
 - Cần đi học đúng giờ và duy trì sỉ số lớp .
 - Các em cần đem đúng các loại sách vở HS và bao bọc cẩn thận .
 - Một số em còn chậm cần khắc phục .
 - Vẫn tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn yếu 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA chuan KTKN tuan 15cuc hay.doc