TẬP ĐỌC
Tiết 29: BUÔN CHƯ¬ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả và giọng nói của già làng.
- Nói nghĩa của các từ ngữ khó và nội dung bài: Tình cảm của ng¬ười Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết coi trọng văn hóa mong muốn con em của dân tộc mình đ¬ược học hành, thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu.
- Có ý thức kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
- Ngồi học đúng tư thế.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa trong SGK, bảng phụ.
TUẦN 15 Thứ hai, ngày 2 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC Tiết 29: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả và giọng nói của già làng. - Nói nghĩa của các từ ngữ khó và nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết coi trọng văn hóa mong muốn con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu. - Có ý thức kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. - Ngồi học đúng tư thế. II/ Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa trong SGK, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2/ Dạy – học bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a/ Luyện đọc - 4 HS đọc nối tiếp đoạn 2- 3 lượt kết hợp luyện phát âm, giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện chậm rãi, phân biệt lời của các nhân vật: cô giáo, già làng, dân bản. b/ Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn TL các câu hỏi trong SGK. + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì? (Cô giáo đến để mở trường dạy học) + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? (Mọi người kéo đến rất đông.trở thành người trong buôn.) + Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức đợi chờ và yêu cái chữ? (Mọi người ùa theo đề ghị cô giáo viết chữ. Mọi người im phăng phắchò reo.) +Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo đối với cái chữ nói lên điều gì? (Người Tây Nguyên rất ham học, họ mong muốn con em mình thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu có cuộc sống ấm no.) - GV ghi nội dung chính của bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết coi trọng văn hóa mong muốn con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu. - Vài HS nhắc lại. c/ Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc bài, lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4. - Luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.( 4- 5 em) - Bình xét bạn có giọng đọc hay nhất, GV nhận xét và ghi điểm. 3/ Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học , dặn HS chuẩn bị bài cho tiết học sau. ........................................................................................ TOÁN Tiết 71: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân. Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân. II. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 2. Bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: -GV viết hai phép tính lên bảng và gọi 2 HS thực hiện phép chia. -GV quan sát cả lớp làm các phép tính còn lại. GV nhận xét và chữa bài trên bảng,chẳng hạn: a) 17,55 : 3,9 = 4,5; b) 0,603 : 0,09 = 6,7 c) 0,3068: 0,26 = 1,18; d) 98,156: 4,63 = 21,2 Bài 2:Cho HS làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: a) x 1,8 = 72 b)x 0,34 = 1,19 x 1,02 x = 72: 1,8 x 0,34 = 1,2138 x = 40 x = 1,2138: 0,34 x = 3,57 c) Tương tự a, b. Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài.Kết quả là 7 lít dầu hoả. Bài 4: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia rồi kết luận. Chẳng hạn: 218,0 3,7 33 0 58,91 3 40 070 33 Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương) 3.Củng cố, dặn dò: Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT. Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------- KHOA HỌC Tiết 29: THUỶ TINH I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Kể tên các đồ vật làm bằng thủy tinh. - Nói được tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường và thủy tinh chất lượng cao. - Có ý thức bảo quản những đồ dùng bằng thủy tinh. - Ngồi học đúng tư thế. II/ Đồ dùng dạy học: Hình minh họa SGK. Một số đồ dùng bằng thủy tinh. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất và công dụng của xi măng. - Xi măng được làm từ những gì? 2/ Bài mới. Giới thiệu bài Dạy - học bài mới. a/ HĐ1: Kể tên các đồ dùng đợc làm từ thủy tinh. * Mục tiêu: HS kể tên các đồ dùng được làm từ thủy tinh, và nêu được tính chất của thủy tinh. * Tiến hành: GV cho HS trao đổi trong cặp kể cho nhau nghe những đồ dùng được làm từ thủy tinh. - Dựa vào vốn hiểu biết của em, hãy cho biết thủy tinh có tính chất gì? (dòn dễ vỡ) - GV kết luận HĐ1. b/ HĐ 2: Các loại thủy tinh và tính chất của chúng. * Mục tiêu: Giúp HS nắm được thủy tinh thông thường và thuỷ tinh cao cấp, tính chất của chúng. * Tiến hành: - Tổ chức cho HS trao đổi nhóm, đọc SGK xác định thủy tinh thường và thủy tinh cao cấp, hoàn thành phiếu sau: Thủy tinh thường Thủy tinh cao cấp Bóng điện, bóng tuýp, bóng đèn, li, Lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm, * Tính chất; trong suốt không gỉ, dễ vỡ, * Tính chất: rất trong, chịu được nóng, lạnh. không cháy, không hút ẩm, không bền, khó vỡ. bị a- xít ăn mòn. - Cho HS kể tên các loại thủy tinh thường và thủy tinh chất lượng cao. - GV nêu cách làm thủy tinh và kết luận hoạt động 2. 3/ Củng cố, dặn dò: - HS nêu cách bảo quản đồ dùng được làm từ thủy tinh. - GV nhận xét tiết học dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài cho tiết học sau ..................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 3 tháng 12 năm 2012 TOÁN Tiết 72: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện các phép tính với số thập phân. So sánh các số thập phân. -Vận dụng để tìm x. - Rèn tư thế, tác phong ngồi học cho HS. II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 2. Bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Gọi 2 HS lên bảng cùng làm phần a) và phần b): 400 + 50 + 0,07 = 450,07 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 d) GV hướng dẫn HS chuyển phân số thập phân thành số thập phân để tính.Chẳng hạn: d) 35 + + = 35 + 0,5 + 0,03 = 35,53 GV lưu ý HS không nên thực hiện cung một số tự nhiên với một phân số. Bài 2( bỏ - giảm tải): GV cần hướng dẫn các học sinh chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh 2 phân số thập phân. Chẳng hạn: Ta có: và 4,6 > 4,35 Vậy Bài 3:. GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính và dừng lại khi đã có hai chữ số ở phần thập phân của thương, sau đó kết luận. Bài 4: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: a)0,8 x x = 1,2 x 10 b)210: x = 14,92 - 6,52 0,8 x x = 12 210: x = 8,4 x = 12: 0,8 x = 210: 8,4 x = 15 x = 25 c)25: x = 16: 10 d) 6,2 x x = 43,18 + 18,82 25: x = 1,6 6,2 x x = 62 x = 25: 1,6 x = 62: 6,2 x = 15,625 x = 10 3. Củng cố, dặn dò: Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT. Nhận xét tiết học. ...................................................................................... ÂM NHẠC ( Giáo viên chuyên soạn – giảng) ..................................................................................... CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) Tiết 15: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn từ “Y Hoa lấy trong gùi ra .A, chữ, chữ cô giáo” trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ ch, hoặc tiếng có thanh hỏi/ thanh ngã. - Ngồi học đúng tư thế. II/ Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ để làm bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy - học: 1/ Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng viết các từ có âm đầu tr/ch hoặc có vần ao/ au. 2/ Bài mới. Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS nhớ- viết. a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết. - HS đọc to đoạn bài viết. Lớp theo dõi. - Đoạn văn cho em biết điều gì? (Tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ.) - HS tìm từ khó viết và dễ lẫn: VD: Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực. - GV đọc cho HS viết các từ khó vào nháp. - HS viết bài: GV đọc cho HS viết chính tả. - Soát lỗi và chấm 1/3 số bài của HS trong lớp - GV nêu nhận xét bài viết của HS b/ Hướng dẫn HS luyện tập. * Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập: tìm những tiếng có nghĩa: Mẫu: trao ( Trao đổi)/ chao ( chao liệng) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Các cặp trao đổi tìm sau đó đại diện các cặp lên thi viết lên bảng lớp, cặp nào ghi được nhiều từ đúng là thắng cuộc. VD: + tra (tra lúa) - cha mẹ Trà (uống trà) – chà (chà sát) Trào (nước trào) - chào (chào hỏi) Tro (tro bếp) – cho (cho quà) ...... - GVnhận xét tổng kết trò chơi. * Bài 3 (a): HS đọc bài, tìm tiếng có âm ch/ tr để điền vào chố trống trong bài “ Nhà phê bình và truyện của vua” - HS tự làm bài vào vở bài tập, Gọi HS đọc bài để lớp cùng GV nhận xét chữa bài. * Thứ tự các từ cần điền là: cho, chuyện, chẳng, chê, trả, trở. - Gọi 1HS đọc lại bài sau khi đã chữa. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài cho tiết học sau. ........................................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nói được nghĩa của từ hạnh phúc. - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc. - Biết trao đổi, thảo luận để nhận thức đúng về hạnh phúc. - Ngồi học đúng tư thế. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, từ điển TV. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ - 3 HS nối tiếp đọc đoạn văn viết tả mẹ đang cấy lúa. GV nhận xét ghi điểm. 2/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn luyện tập *Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - HS làm việc theo cặp. (khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý giải thích đúng về hạnh phúc.) - Một HS lên bảng làm bài, sau đó gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét kết luận: (Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.) - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc.VD: Em rất hạnh phúc vì mình đã đạt được danh hiệu HS giỏi. - Gọi một số HS đọc câu của mình, lớp cùng GV nhận xét sửa chữa để câu hoàn chỉnh. * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập.Gọi HS phát biểu ý kiến, GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS. Kết luận các từ đúng: + Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc là: sung sướng, may mắn, + Từ trái nghĩa với hạnh phúc là: Bất hạnh, khổ cực, khốn khổ, cơ cực, - Yêu cầu HS đặt câu với các từ trái nghĩa và các từ đồng nghĩa vừa tìm được. +VD: Em rất may mắn vì có một gia đình hạnh phúc. Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống. Cô Tấm có lúc phải sống rất cơ cực. - Gọi một số HS nối tiếp đọc câu vừa đặt. * Bài tập 3 ( Bỏ - giảm tải) - HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS thi tiếp sức như sau: Chia ... dạy - học: 1/ Kiểm tra: - Nước ta có những loại hình giao thông nào? - Chỉ quốc lộ A1, tuyến đường sắt Bắc – Nam, và một số sân bay quốc tế của ta trên lược đồ. 2/ Bài mới. Giới thiệu bài Dạy - học bài mới. a/ HĐ1: Tìm hiểu khái niệm thương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu. - Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn nêu ý hiểu của mình về các khái niệm trên. - HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét chốt lại: + Thương mại: Là ngành thực hiện việc mua bán hàng hóa. + Nội thương: Buôn bán ở trong nước. + Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài. +Xuất khẩu: Bán hàng hóa ra nước ngoài. + Nhập khẩu: Mua hàng hóa từ nước ngoài về nước mình. b/ HĐ 2: Hoạt động thương mại - HS trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi: + Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta? (...khắp nơi: các chợ siêu thị) + Những địa phương nào có HĐ thương mại lớn nhất cả nước? (Hà Nội, TP HCM) + Nêu vai trò của HĐ thương mại. (Sản phẩm của các ngành đến được tay người tiêu dùng, các nhà máy xí nghiệp bán được sản phẩm thúc đẩy sản xuất phát triển.) + Kể tên một só mặt hàng xuất khẩu của nước ta. (than đá, dầu mỏ, gạo, bánh kẹo giầy da, đồ gốm, hoa quả, thủy sản,) + Kể tên một số mặt hàng chúng ta cần nhập khẩu. (thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu, máy móc để sản xuất, xây dựng.) c/ HĐ3: Ngành du lịch ở nước ta. - HS trao đổi thảo luận cặp để tìm các điều kiện thuận lợi cho sự phát triển du lịch. - Mời đại diện HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét chỉnh sửa câu trả lời: * Thuận lợi: Nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. Có các di sản thế giới. Có vườn quốc gia. Nhu cầu du lịch của nhân dân tăng. các loại dịch vụ du lịch được cải thiện, nhiều lễ hội truyền thống. 3/ Củng cố dặn dò; - GV nhận xét tiết học dặn HS chuẩn bị bài cho buổi học sau. Chiều Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 Tập làm văn Tiết 30: Luyện tập tả người (Tả hoạt động) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập nói, tập đi. - Chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé. - Ngồi học đúng tư thế. II/ Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về em bé, giấy khổ to bút dạ. III/ Các hoạt động dạy - học 1/ Kiểm tra bài cũ. 2 HS đọc đoạn văn tả họat động của một người mà em yêu mến.G V nhận xét ghi điểm. 2/ Bài mới. Giới thiệu bài Dạy - học bài mới. * Hướng dẫn HS luyện tập. *Bài tập 1. - Học sinh đọc kĩ yêu cầu bài tập và gợi ý của bài. - HS tự lập dàn ý. - Gọi một số em đọc dàn ý của mình. GV nhận xét ghi điểm. * Bài tập 2: - Gọi HS đọc bài tập, tự làm bài.Gợi ý HS dựa vào dàn ý đã lập để viết đoạn văn sao cho câu văn sinh động, tự nhiên, cố gắng thể hiện nét ngộ nghĩnh đáng yêu của bé. - Yêu cầu 1 HS viết vào giấy khổ to rồi dán bảng, lớp cùng GV nhận xét sửa chữa cho hoàn chỉnh đoạn văn.Gọi một số em đọc bài làm của mình. 3/ Củng cố, dăn dò GV nhận xét tiết học khen ngợi những HS có ý thức học tập tốt và HS viết được những đoạn văn hay, dặn HS chuẩn bị bài cho tiết học sau. Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 15 I/ Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp: Về học tập; đạo đức; duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ; các hoạt động khác. *Tuyên dương: * Phê bình: 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần 16: - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được - Tiếp tục chăm sóc công trình măng non. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 22/12. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TIẾNG VIỆT ( LT ) TỔNG KẾT VỐN TỪ I/ Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố vốn từ ngữ đã học: quan hệ gia đình, thiên nhiên, giải nghĩa một số thành ngữ tục ngữ ca dao về các mối quan hệ trên. - Vận dụng để viết đoạn văn. - Rèn tư thế ngòi học cho HS. II/ Đò dùng dạy học Bảng phụ chép sẵn bài tập. III/ Các hoạt động dạy học. A/ Kiểm tra bài cũ HS đọc đoạn văn có dùng từ ngữ ở bài tập trước để tả một người mà em quen biết. GV nhận xét ghi điểm. 1/ Giới thiệu bài. - GV nêu mục tiêu tiết học. 2/ Hướng dẫn HS luyện tập. *Bài tập 1: Dòng nào chỉ gồm những từ ngữ nói về các sự vật hiện tượng có trong thiên nhiên. a/ Núi đồi, sông suối, trăng sao, biển cả, ao hồ. b/ Sông ngòi, cầu cống, đập tràn, mưa gió, bão lũ. c/ Ruộng đồng, bờ bãi, nương rẫy, làng bản, ruộng bậc thang. Tổ chức cho HS trao đổi cặp, gọi HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét chốt ý đúng: ( Đáp án a) * Bài tập 2: Câu tục ngữ ca dao nào dưới đây nói về quan hệ gia đình. - Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Bán anh em xa, mua láng giềng gần. - Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Tổ chức cho HS trao đổi cùng bạn tìm ra câu tục ngữ ca dao nói về quan hệ gia đình, HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: ( Khôn ngoan đối đáp người ngoài, gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.) * Bài tập 3:Giải nghĩa các thành ngữ tục ngữ sau. Đặt câu với một trong các thành ngữ tục ngữ ấy. - Máu chảy ruột mềm. - Môi hở răng lạnh. - Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. - Ăn vóc học hay. - HS trao đổi nhóm.Đại diện nhóm bào cáo kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. +Máu chảy ruột mềm:Tình thương yêu giữa những người ruột thịt cùng nòi giống. Đặt câu: Tôi và chú ấy là chỗ máu chảy ruột mềm, làm sao bỏ nhau được. +Môi hở răng lạnh: ý nói tình cảm giữa những người trong gia đình như môi với răng phải đoàn kết một lòng thương yêu nhau. + Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ:ý nói sự cảm thông thương yêu lẫn nhau của những người trong gia đình, đồng loại trong lúc họan nạn. + Ăn vóc học hay: Có ăn thì mới có sức vóc, có học thì mới biết biết điều hay lẽ phải trong cuộc sống. * Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học dặn HS về nhà sử dụng một số từ ngữ để đặt câu.ĐẠO ĐỨC Tiết 15: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiếp) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết xử lí một số tình huống bày tỏ thái độ với những hành vi không tôn trọng phụ nữ; biết giúp đỡ, quan tâm tới phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày (Mẹ, chị, em gái) - Có hành vi tôn trọng phụ nữ. - Ngồi học đúng tư thế. II/ Đồ dùng dạy học: SGK, vở BT III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra 2/ Bài mới Giới thiệu bài Nội dung a/ HĐ1: Xử lí tình huống. -Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - GV đưa ra 2 tình huống ở bài tập 3 lên bảng. - Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí mỗi tình huống và giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó. - Đại diện các nhóm nêu cách giải quyết các tình huống. + Tình huống 1: - Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần xem xét khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn ấy, không nên chọn Tiến chỉ vì bạn ấy là bạn trai. + Nhóm em giải quyết như vậy vì : Trong xã hội, con trai hay con gái đều bình đẳng như nhau. + Tìng huống 2: - Em sẽ gặp riêng bạn Tuấn và phân tích cho bạn hiểu phụ nữ hay nam giới đều có quyền bình đẳng như nhau. Việc làm của bận thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. Mõi người đềucó quyền bày tỏ ý kiến của mình, Bạn Tuấn nên lắng nghe ý kiến của các bạn nữ. b/ HĐ 2: Làm việc với phiếu bài tập. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập sau: Phiếu học tập. *Em đánh dấu + vào trước ý đúng. 2/ Những tổ chức dành riêng cho phụ nữ Ngày dành riêng cho phụ nữ. Ngày 20 tháng 10 Câu lạc bộ nữ doanh nhân. Hội phụ nữ Ngày 2 tháng 9 Hội snh viên Ngày 8 tháng 3 - Yêu cầu các nhóm đính kết quả lên bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét kết luận. c/ HĐ3: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm trao đổi nội dung trình bày: có thể kể về một người phụ nữ thành đạt ngày nay mà em biết hoặc hát một bài hát, bài thơ ca ngợi phụ nữ Việt Nam. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2011 MĨ THUẬT Bài 15: TẬP VẼ TRANH VỀ ĐỀ TÀI QUÂN ĐỘI I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tìm chọn các hình ảnh về quân đội để vẽ. - HS vẽ được bức tranh đẹp về đề tài quân đội. - HS yêu quý chú bộ đội. II. Chuẩn bị. - Đồ dùng: giáo viên tranh ảnh đề tài quân đội. - HS giấy vở, đồ dùng học tập. - Phương pháp: Trực quan- vấn đáp- thực hành III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. * Khởi động: Cả lớp hát 1 bài. A - Hoạt động 1: Quan sát nhận xét (6 phút) - Hãy kể tên nội dung các bức tranh trên? (bộ đội cùng các cháu thiếu nhi) - Trang phục của bộ đội như thế nào? (màu xanh có ngôi sao trên mũ, súng) - Mầu sắc của tranh vẽ như thế nào? (tươi sáng có đậm nhạt xa gần) - Bố cục của tranh được sắp xếp như thế nào? (có hình ảnh chính, phụ, xa gần) B - Hoạt động 2: Cách vẽ (5 phút) - Chọn nội dung đề tài. - Vẽ hình ảnh chính, phụ - Vẽ chi tiết. - Sửa hình vẽ màu. + HS quan sát tranh vẽ của hs năm trước để tham khảo. C - Hoạt động 3: Thực hành (18 phút) - HS vẽ bài vào vở, GV quan sát hướng dẫn hs yếu. D - Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (5 phút) * GV cho hs nhận xét bài vẽ, GV cùng hs đánh giá xếp loại bài vẽ. * Liên hệ thực tế. - GV nhận xét chung tiết học và tuyên dương hs những bài vẽ đẹp. * Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Đồ dùng học tập.
Tài liệu đính kèm: