Giáo án các môn khối 5 - Tuần 19 - Trường tiểu học Sơn Kim 2

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 19 - Trường tiểu học Sơn Kim 2

TẬP ĐỌC

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 (không cần giải thích lí do).

Học sinh K- G: phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ảnh chụp bến Nhà Rồng. Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài (5 phút)

Tuần đầu tiên của học kì II, các em sẽ được học về chủ điểm Người công dân. Chủ điểm này sẽ giúp các em hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi công dân đối với đất nước.

Bài học đầu tiên hôm nay nói về người công dân số 1. Người đó là ai? Tại sao lại gọi là người công dân số 1. Cùng tìm hiểu bài đọc, các em sẽ rõ điều đó?

- GV ghi mục bài lên bảng.

 

doc 18 trang Người đăng hang30 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 19 - Trường tiểu học Sơn Kim 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
Tập đọc
Người công dân số Một
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 (không cần giải thích lí do).
Học sinh K- G: phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học: ảnh chụp bến Nhà Rồng. Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (5 phút)
Tuần đầu tiên của học kì II, các em sẽ được học về chủ điểm Người công dân. Chủ điểm này sẽ giúp các em hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi công dân đối với đất nước.
Bài học đầu tiên hôm nay nói về người công dân số 1. Người đó là ai? Tại sao lại gọi là người công dân số 1. Cùng tìm hiểu bài đọc, các em sẽ rõ điều đó?
- GV ghi mục bài lên bảng.
Hoạt động 2: Luyện đọc (12 phút)
- 1HS khá đọc bài - Cả lớp đọc thầm.
- GV chia đoạn: Trích đoạn kịch này được chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến vào Sài Gòn làm gì? Đoạn 2: Tiếp theo đến ở Sài Gòn này nữa.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn - HS nhận xét.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: phắc tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa, chớp bóng. (HS luyện đọc các từ trên và đọc câu văn có chứa các từ đó).
- HS đọc nối tiếp đoạn - HS nhận xét.
- HS đọc thầm chú giải + Giải nghĩa từ (dựa theo SGK).
- 2 HS đọc cả bài - HS nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (12 phút )
Đoạn 1: HS đọc thầm phần giới thiệu nhân vật + cảnh trí.
+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì? Anh có giúp được không?
GV: Anh Lê đã giúp anh Thành trong công việc. Nhưng suy nghĩ của anh Lê và anh Thành có giống nhau không, chúng ta cùng tìm hiểu ở đoạn 2.
Đoạn 2: 1 HS đọc đoạn 2 - Cả lớp đọc thầm và tìm hiểu:
+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
- HS trình bày - HS nhận xét.
GV: Những câu nói ấy thể hiện sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước.
- HS đọc thầm đoạn 3.
+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
- HS trình bày - HS nhận xét.
GV: Câu chuyện giữa hai người không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghỉ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày, còn anh Thành nghĩ đến việc cứu dân, cứu nước.
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm(6 phút)
- HS đọc phân vai.
- GV treo bảg phụ chép đoạn:
Thành: - à vào làng Tây để có tên Tây, đi lại, ăn ở, làm việc, lương bổng như Tây Anh đã làm đơn chưa?
Lê: - Không bao giờ! Không bao giờ tôi quên dòng máu chảy trong cánh tay này của họ Lê, anh hiểu không? Nhưng tôi chưa hiểu/ vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa.
- HS nêu cách đọc diễn cảm - HS nhận xét.
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.
- đại diện các nhóm lên thi đọc.
- GV nhận xét, khen những nhóm đọc hay.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò(5 phút)
? Em hãy nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch.
- GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà đọc lại bài, đọc trước màn 2 của vở kịch.
Chính tả
Nghe - viết: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được bài tập 2, BT3 a/b.
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2 phút)?
 	Em nào biết câu nói :“Khi nào đất này hết cỏ, nước Nam mới hết người đánh Tây” là câu nói của ai không? Các em ạ! Đó chính là câu nói nổi tiếng của nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. Ông là người như thế nào? Ông sinh ra và lớn lên ở đâu? câu nói đó, ông nói trong trường hợp nào? Bài chính tả hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết (20 phút)
a. Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài chính tả - HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả cho biết: Bài chính tả cho em biết điều gì?
GV: Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của nước ta. Trước lúc hi sinh, ông đã có một câu nói lưu danh muôn thuở “Khi nào đất này hết cỏ, nước Nam ta mới hết người đánh Tây”.
+ Trong bài có những tên riêng nào? Khi viết tên riêng em cần chú ý điều gì?
- HS luyện viết các từ ngữ dễ viết sai: chài lưới, nổi dậy, khẳng khái.
b. GV đọc cho HS viết
- GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết .
- HS viết chính tả.
c. Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài chính tả một lượt - HS tự soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau, soát lỗi.
- GV nhận xét chung.
Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả (16 phút)
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm.
- GV giao việc cho HS.
- HS làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt.
- HS trình bày kết quả theo hình thức tiếp sức.
GV chia lớp thành 3 nhóm. Theo lệnh của GV mỗi em lên bảng và điền một chữ cái. Em cuối cùng đọc bài thơ.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 3:
- HS tự làm bài - 1 HS làm bài vào bảng nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- GVhướng dẫn HS chữa bài.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ để kể lại được câu chuyện Làm việc cho cả ba thời; HTL 2 câu đố.
Toán
Diện tích hình thang
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học Toán của GV và HS.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
- 2 HS lên làm trên bảng lớp - Cả lớp làm vào giấy nháp bài tập sau:
Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy bằng 12dm, chiều cao 4 dm.
- Nêu công thức tính diện tích hình tam giác? Nêu các đặc điểm của hình thang.
- HS nhận xét - GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: ( 30 phút )
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Các em đã biết cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em tính diện tích hình thang. GV ghi mục bài lên bảng.
Hoạt động 2: Hình thành công thức tính diện tích hình thang 
a. ghép hình:
- HS lấy bộ đồ dùng học toán : chọn hình và ghép thành hình thang
- Từ hình thang đó ghép thành một hình tam giác.
- Gv thao tác và gắn hình trên bảng lớp.
b.So sánh hình:
- HS quan sát hình và nêu nhận xét:
+ diện tích hình thang so với diện tích hình tam giác?
+ So sánh chiều cao của hình thang và chiều cao của hình tam giác.
+ So sánh tổng hai đáy của hình thang và đáy của hình tam giác.
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác.
+ Từ quy tắc tính diện tích hình tam giác nêu quy tắc tính diện tích hình thang.
- HS trình bày kết quả - HS nhận xét.
c. GV chính xác hoá, giới thiệu công thức
- HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở SGK trang 39.
- GV : Hình thang có độ dài đáy lớn là a, độ dài đáy bé là b, chiều cao là h. Hãy viết công thức tính diện tích hình thang.
- HS làm vào nháp và trình bày kết quả.
- GV chuẩn kiến thức:
S = 
S: Diện tích; a, b: Độ dài các cạnh đáy; h: Độ dài chiều cao.( a; b; h cùng đơn vị đo )
Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài 1(a): Tính diện tích hình thang với các số đo cho trước.
- HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài.
- Gv theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn trong khi làm bài.
- GV hướng dẫn HS chữa bài. S = = 50(cm2)
HSKG làm cả bài b
Bài 2(a): Tiến hành tương tự bài 1.
 HS khá giỏi làm cả.
a. S = = 32.5(cm2) b. S = = 20(cm2)
Bài 3: Giải toán có lời văn.HSKG
- HS đọc đề bài, vẽ hình rồi điền số đo đã cho vào hình vẽ.
- Bài toán đã cho đủ các yếu tố để thay vào công thức chưa? Còn thiếu yếu tố nào?
- Hãy nêu cách tính chiều cao?
- HSKG làm rồi nêu kết quả chửa bài.
3. Củng cố, dặn dò ( 4 phút )
? Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang?
- GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài Luyện tập.
Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết tính diện tích hình thang.
II. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
? Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang?
- GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài ( 1 phút )
GV nêu nhiệm vụ học tập.
3. Thực hành - luyện tập ( 30 phút )
Bài tập 1: Tính diện tích hình thang theo số đo cho trước
- 1HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm.
? Hãy nhận xét các đơn vị đo của các số đo. Các số đo thuộc loại số nào?
- HS thảo luận nhóm 2, nhắc lại quy tắc thực hiện phép cộng và phép nhân với số thập phân và phân số.
? nêu quy tắc tính diện tích hình thang?
- HS làm bài vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- GV treo bảng phụ lên bảng - HS đối chiếu bài làm của mình và bài làm của bạn nêu nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá.
a. S = = 70(cm2) b. S == (m2) 
S = = 1,15(m2)
Bài tập 2 (dành cho HS khá - giỏi):
- HS tự làm bài vào vở.HS đổi vở cho nhau để kiểm tra.
- Gv nhận xét. Bài giải
 Đáy bé hình thang : 120 x = 80 (m)
 Chiều cao hình thang :80 – 5 = 75 (m)
 Diện tích thửa ruộng := 7500 (m2)
 Số thóc thu hoạch được :(7500 : 100) x 64,5 = 4837,5 (kg)
 ĐS : 483,5 kg
Bài tập 3(a):
- GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định.
- HS thảo luận nhóm 2 và hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Giải thích.
- HS nhận xét - GV nhận xét. a. đúng b. sai
4.Củng cố, dặn dò ( 4 phút )
 Gv nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
Lịch sử
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Kể lại một số sự kiện chính trong chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm dồi A1và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7 - 5 - 1954, bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập.
- HS sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu truyện kể về chiến dịch Điện Biên Phủ.
III. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam?
+ Kể về 1 trong 7 anh hùng được bầu chọn trong đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút )
? Ngày mồng 7- 5 hằng năm ở nước ta có lễ kỉ niệm gì?
Nhà thơ Tố Hữu đã viết:
Chín nă ... c hay.
3. Củng cố, dặn dò ( 4 phút )
? Toàn bộ trích đoạn kịch nói lên điều gì?
(Ca ngợi tấm lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm của người thanh niên Nguyễn Tất Thành).
- Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại cả 2 trích đoạn.
Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012
Tập làm văn
Luyện tập tả người 
(Dựng đoạn mở bài)
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nhận biết được hai kiểu trực tiếp và dán tiếp trong bài văn tả người (BT1)
- Viết được đoạn mở bài cho theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: ( 5 phút )
GV nêu nhiệm vụ học tập.
2. Luyện tập: ( 30 phút )
Bài tập 1: Nhận xét về cách mở đầu của hai bài văn tả người.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày bài làm của mình - HS nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức.
+ Đoạn mở bài a: mở bài theo kiểu trực tiếp : giới thiệu trực tiếp người định tả là người bà trong gđ.
+ Đoạn mở bài b : mở bài theo kiểu gián tiếp : giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả (bác nông dân đang cày ruộng)
Bài tập 2: Viết hai đoạn mở bài (trực tiếp và gián tiếp) cho một trong bốn đề văn dưới đây.
- HS đọc y/c bài tập.
- GV giúp HS hiểu y/c của đề bài.
- HS viết hai đoạn mở bài cho đoạn văn đã chọn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. Mỗi em đều nêu rõ đoạn mở bài của mình viết theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp.
- GV và cả lớp nhận xét, phân tích để hoàn thiện các đoạn mở bài.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Cách nối các vế câu ghép
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nắm được các cách nối các vế câu trong câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối (các quan hệ từ ), nối trực tiếp (không dùng từ nối ).
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III), viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )
HS1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu ghép.
HS2: Mỗi vế câu ghép có tách ra thành câu đơn được không?
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: ( 30 phút )
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Nhận xét
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2.
- HS thảo luận và hoàn thành bài 1, 2 trong phần nhận xét.
- Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Ghi nhớ
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- HS thảo luận để rút ra nhận xét của mình về cách nối các vế câu ghép.
- Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức sau đó cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 4: Luyện tập
- HS làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt.
Bài 1: Đọc đoạn văn và gạch dưới những câu văn là câu ghép.
- HS đọc bài và làm bài cá nhân.GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- GV hướng dẫn HS chữa bài.
+ Đoạn a : có 1 câu ghép với 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. (Từ thì nối trạng ngữ với các vế câu)
+ Đoạn b : có 1 câu ghép với 3 vế câu, 3 vế nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.
+ Đoạn c : có 1 câu ghép với 3 vế câu (vế 1 và 2 nối với nhau trực tiếp, giữa 2 vế có dấu phẩy. Vế 2 nối vế 3 bằng quan hệ từ rồi).
Bài 2: Viết đoạn văn theo yêu cầu. - GV nhắc HS chú ý : Đoạn văn từ 3 – 5 câu tả ngoại hình một người bạn, phải có ít nhất một câu ghép.
 - HS tự viết đoạn văn và tiếp nối nhau trình bày đoạn văn.GV theo dõi.
- Một số HS lần lượt đọc bài viết của mình, GV và cả lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò( 5 phút )
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Hình tròn. Đường tròn
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
- Biết vẽ hình tròn bằng com pa.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy học Toán 5. Com pa, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
- Yêu cầu HS trả lời: Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi? Hình tam giác? hình thang?
- Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới: ( 30 phút )
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Ôn tập củng cố biểu tượng về hình tròn, làm quen khái niệm đường tròn qua hoạt động vẽ hình.
- GV nêu bài tập: Em hãy vẽ hình tròn có tâm O, bán kính 10 cm.
- 1 HS lên bảngvẽ hình - HS làm bài tập vào vở nháp (HS vẽ vào vở nháp bán kính 2 cm).
? Hãy nêu cáh vẽ hình tròn biết tâm và bán kính?
- HS trình bày - HS nhận xét và bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Thực hành vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn
Bài 1: HS thực hành vẽ hình theo yêu cầu, GV theo dõi, giúp đỡ thêm.
Bài 2: Tiến hành tương tự.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- GV hướng dẫn HS chữa bài.
Bài 3 :HS K – G: Rèn luyện kĩ năng vẽ phối hợp đường tròn và hai nửa đường tròn.
- HD để HS phát hiện ra hai nửa đường tròn nhỏ có đường kính bằng 1/2 đường kính hình tròn lớn.
- Chấm một số bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
.
Tập làm văn
Luyện tập tả người 
(Dựng đoạn kết bài )
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nhận biết được hai kểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1).
- Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.
HS khá - giỏi: làm được BT3 (tự nghĩ đề bài và viết đoạn kết bài).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết trong tiết Tập làm văn trước.
- Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới:
2.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
2.2. Hoạt động 2: Luyện tập
- HS làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt.
Bài tập 1: Đọc hai đoạn kết bài và cho biết sự khác nhau giữa hai đoạn.
- HS đọc, trao đổi với bạn bên cạnh để làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Một số HS trình bày kết quả. GV hướng dẫn HS chữa bài.
Bài 2: Viết hai đoạn kết bài theo yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 
3. Củng cố, dặn dò
 GV nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Chu vi hình tròn
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thự tế về chu vi hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2 cm. Thước có vạch chia xăng- ti- mét và mi-li-mét.
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ học tập.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn
a. Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan:
- GV yêu cầu HS lấy mảnh bìa đã chuẩn bị lên bàn, lấy thước có vạch chia xăng- ti- mét và mi-li-mét ra.
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2.
- HS thảo luận để tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước.
- Đại diện nhóm trình bày cách đo và kết quả - HS nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức.
b.Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn
- GV giới thiệu quy tắc tính chu vi hình tròn.
- HS theo dõi và tình bày lại quy tắc.
- HS lập công thức tính chu vi hình tròn.
c. Ví dụ minh hoạ:
- GV nêu ví dụ.
- HS làm bài cá nhân.
- HS trình bày bài làm của mình - HS nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
- HS làm bài tập trong SGK vào vở bài tập Toán.
Bài 1(a,b): Tính chu vi hình tròn đường kính d:
- HS tự làmbài, GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- GV hướng dẫn HS nêu kết quả và chữa bài.
Bài 2(c): Tiến hành tương tự bài 1 (1HS làm trên bảng phụ)
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: HS tự làm bài sau đó chữa.
	HS khá giỏi làm đủ 3 bài.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Sự biến đổi hoá học
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nêu được một số ví dụ về sự biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
II. Đồ dùng dạy học:
 Giá đỡ, ống nghiệm, nến. Một ít đường trắng. VBT KH5.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
+ Thế nào là dung dịch? Cho ví dụ.
+ Nêu cách tách các chất trong dung dịch?
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
2.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
2.2. Hoạt động 2: Thí nghiệm
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- HS làm thí nghiệm và ghi kết quả vào BT1 trong VBT.
- Đại diện nhóm trình bày thí nghiệm - HS nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức.
2.3. Hoạt động 3: Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2.
- HS thảo luận và hoàn thành Bài tập 4 trong VBT KH5. 
- Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét.
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
	Đạo đức
Em yêu quê hương (T1)
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- yêu mến tự hào về quê hương mình, mong muốn góp phần xây dựng quê hương.
HS khá - giỏi: Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
	KNS : Kĩ năng tư duy phê phán biết phê phán, đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về quê hương. Bảng học nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
? Trước khi trình bày ý kiến, em nên nói gì? Khi bạn trình bày ý kiến, em nên làm gì?
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
Khởi động: 
 Hoạt động1 : Tìm hiểu truyện: Cây đa làng em
- 1HS đọc truyện - Cả lớp theo dõi.
+ Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?
+ Hà gắn bó với cây đa như thế nào?
+ Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì?
+ Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì với quê hương?
+ Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào?
- GV đọc cho HS nghe 4 câu thơ ở phần ghi nhớ.
Kết nối:
 Hoạt động 2 : Giới thiệu về quê hương em
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- HS suy nghĩ và viết ra giấy những điều khiến mình luôn ghi nhớ về quê hương 
- HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận.
 Hoạt động3 : Các hành động thể hiện tình yêu quê hương
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2.
? Hãy kể ra những hành động thể hiện tình yêu với quê hương của em.
- HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng học nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét.
- Gv chuẩn kiến thức.
Thực hành: Thảo luận, xử lí tình huống
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- HS thảo luận và hoàn thành bài tập số 3 trang 30 SGK.
- Các nhóm trình bày kết quả - HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Vận dụng: 
? Nêu những việc thể hiện tình yêu quê hương? Những việc làm, hành vi hay quan điểm không phù hợp với quê hương?
GV nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 CKTKN KNSgiam tai Tuan 19.doc