Giáo án Tổng hợp môn học khối 5 - Tuần học 35

Giáo án Tổng hợp môn học khối 5 - Tuần học 35

Hướng dẫn toán

ÔN TẬP CHUẨN BỊ CHO KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

I/ Mục tiêu:

 - Ôn tập các kiến thức toán chuẩn bị cho kiểm tra cuối học kì II

+ Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.

+Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.

+Tính diện tích và chu vi của hình tròn.

II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học khối 5 - Tuần học 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
Soạn 10/5/09
Giảng 13/5/09 Thứ tư ngày 13 tháng 45 năm 2009 (Học bài thứ 2 tuần 35)
Hướng dẫn toán
Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra cuối học kì II
I/ Mục tiêu: 
	- Ôn tập các kiến thức toán chuẩn bị cho kiểm tra cuối học kì II
+ Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
+Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
+Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (Vở BT toán): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (Vở BT toán): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (Vở BT toán): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (Vở BT toán): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 1 (Vở BT toán): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (Vở BT toán): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (Vở BT toán: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
0,08
9 giờ 39 phút 
*Kết quả:
33
3,1 
*Bài giải:
Số HS gái của lớp đó là: 
 19 + 2 = 21 (HS)
Số HS của cả lớp là: 
 19 + 21 = 40 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là:
 19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là:
 21 : 40 = 0,525 = 52,5%
 Đáp số: 47,5% và 52,5%.
*Bài giải:
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
 6000 : 100 x 20 = 1200 (quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là:
 6000 + 1200 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là:
 7200 : 100 x 20 = 1440 (quyển)
Sau năm hai nhất số sách của thư viện có tất cả là:
 7200 + 1440 = 8640 (quyển)
 Đáp số: 8640 quyển.
*Bài giải:
Vận tốc dòng nước là:
 (28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là:
 28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ)
 (Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ))
 Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9 km/giờ.
*Bài giải:
 Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
 10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b) chu vi phần không tô màu là:
 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
 Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm.
*Bài giải:
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà 
120% = hay số tiền mua cá bằng 
số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá bằng 6 phần như thế.
Ta có sơ đồ sau:
Số tiền mua gà : 88 000
Sốtiền mua cá: đồng
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 6 = 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
 88 000 : 11 x 6 = 48 000 (đồng)
 Đáp số: 48 000 đồng.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Soạn 15/5/09
Giảng 18/5/09 Thứ hai ngày 18 tháng 5 năm 2009 (Học bài thứ năm tuần 35)
Hướng dẫn tiếng việt
Chữa bài kiểm tra cuối học kì II
I/ Mục tiêu :
	- Chữa bài kiểm tra đọc - hiểu và kiến thức kĩ năng về từ và câu. 
- Học sinh biết sửa lỗi sai
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Luyện tập:
- Gv chữa bài kiểm tra đọc thầm:
- HS đọc thầm bài Cây gạo ngoài bến sông.
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu trả lời:
	- HS đọc thần thật kĩ bài văn trong khoảng 15 phút.
	- HS khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ở trong SGK trang 168, 169, 170.
	- Mời HS nối tiếp trình bày.
	- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.
Đáp án
	Câu 1 : Khoanh vào ý a.
	Câu 2 : Khoanh vào ý b.
	Câu 3 : Khoanh vào ý c.
	Câu 4 : Khoanh vào ý c.
	Câu 5 : Khoanh vào ý b.
	Câu 6 : Khoanh vào ý b.
	Câu 7 : Khoanh vào ý b.
	Câu 8 : Khoanh vào ý a.
	Câu 9 : Khoanh vào ý a.
	Câu 10 : Khoanh vào ý c. 
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
	- GV cùng học sinh phân tích đề.
	- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.
	- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
-GV nhận xét giờ học.
3-Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Nhắc HS về chuẩn bị giấy kiểm tra và ôn kĩ kiến thức để ngày mai kiểm tra học kì II bài đọc thầm và bài viết.
Soạn 16/5/09
Giảng 19/5/09 Thứ ba ngày 19 tháng 5 năm 2009 (Học bài thứ 6)
Hướng dẫn toán
Luyện tập chung cuối năm
Chữa bài kiển tra cuối học kì II
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật, và sử dụng máy tính bỏ túi.
- Chữa bài kiểm tra học kì II
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
 GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Phần 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 (179): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (179): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hướng dẫn HS chữa bài kiểm tra định kì học kì II
Bài 1: a) HS trả lời miệng
 b)HS lên bảng xếp thứ tự các số. GV củng cố cách so sánh STP
 Bài 2: GV cho HS thực hiện trên bảng 4 phép tính
 Bài 3:
GV hướng dẫn cho hs làm bài 
- Gọi 2 HS chữa bài
Bài 4: 
Hướng dẫn HS chữa bài
HS làm bài 
Lớp chữa bài
Bài 5:
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào A
 Bài 3: Khoanh vào B
*Bài giải:
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: (tuổi của mẹ)
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần nh thế. Vậy tuổi mẹ là:
 = 40 (tuổi)
 Đáp số: 40 tuổi.
*Bài giải:
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
 2627 x 921 = 2419467 (ngời)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
 61 x 14210 = 866810 (ngời)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
 866810 : 2419467 = 0,3582
 0,3582 = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi km2 sẽ có thêm : 
100 – 61 = 39 (người), khi đó só dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
 39 x 14210 = 554190 (người)
 Đáp số: a) khoảng 35,82% 
 554 190 người.
Chữ số 7 chỉ 
- HS làm bài và chữa bài
HS đặt tính và tính
Lớp chữa bài 
 Bài giải
Cạnh đáy của tam giác là :
 96 x 2 : 8 = 24 (cm)
 Đáp số : 24 cm
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B la;
9 giờ 30 phút – 6 giờ 30 phút = 3 giờ
Vận tốc của ô tô là:
186 : 3 = 62 (km/giờ)
 Đáp số : 62 km/giờ
HS tính và nêu cách tính 
 42,37 – 28,73 - 11,27
 = 42,37 – (28,73 + 11,27)
 = 42,37 – 40 = 2,37 
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- Hướng dẫn HS ôn tập ở nhà trong hè

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 35.doc