Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 ( TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
- HS biết vị thế của mình là HS lớp 5.
- Giúp các em có ý thức học tập để xứng đáng với vị thế là HS lớp 5.
II. Các hoạt động dạy và học:
1.KTBC (2-3):
? Trong tuần qua em đã làm những gì để xứng đáng là HS lớp 5?
2.Dạy bài mới:
Tuần 2 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 Đạo đức Em là học sinh lớp 5 ( Tiết 2) I.Mục tiêu: - HS biết vị thế của mình là HS lớp 5. - Giúp các em có ý thức học tập để xứng đáng với vị thế là HS lớp 5. II. Các hoạt động dạy và học: 1.KTBC (2-3’): ? Trong tuần qua em đã làm những gì để xứng đáng là HS lớp 5? 2.Dạy bài mới: Hoạt động 1:Làm bài tập 1 *Mục tiêu: - HS nắm được nhiệm vụ của HS lớp 5. *Cách tiến hành: ! Đọc yêu cầu và thảo luận nhóm đôi! ? Theo em học sinh lớp 5 cần phải có những hành động, việc làm nào? =>KL: Là HS lớp 5, em cần làm tốt các mục a,b,c,d,e. Không nên hành động như mục đ. ! Nêu những việc em đã làm được và chưa làm được! Hoạt động2:Làm bài tập 2, 3: *Mục tiêu:HS nhận thức được về bản thân để có những hành động xứng đáng. *Cách tiến hành: ! Thảo luận nhóm đôi và ghi kết quả ra giấy! ? Em thấy mình có điểm nào xứng đáng là HS lớp 5? ! Hãy nêu những điểm mà em thấy mình còn phải cố gắng hơn để xứng đáng là HS lớp 5! =>KL: Hãy phát huy kết quả em đã làm được và khắc phục những thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. Hoạt động 3:Kế hoạch phấn đấu: *Mục tiêu: - Giúp HS lập được mục tiêu phấn đấu để xứng đáng là HS lớp 5. *Cách tiến hành: HD lên kế hoạch: - Mục tiêu phấn đấu. - Những thuận lợi đã có. - Những khó khăn có thể gặp. - Biện pháp khắc phục khó khăn. - Người có thể hỗ trợ, giúp đỡ để vượt qua khó khăn đó. =>KL:Là HS lớp 5 cần quyết tâm phấn đấu rèn luyện một cách có kế hoạch sẽ đạt được KQ. Hoạt động 4:Kể chuyện về các tấm gương lớp 5 gương mẫu. *Mục tiêu: - HS biết và học tập, làm theo các tấm gương tốt. *Cách tiến hành: ! Hãy kể về các tấm gương lớp 5 mà em biết! ? Em học tập được gì ở các tấm gương đó? =>KL:Các em cần học tập theo các gương tốt để xứng đáng là HS lớp 5. - HS thảo luận - Đại diện nhóm trả lời. - HS nêu. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - HS nêu. - HS thảo luận nhóm, vạch ra kế hoạch - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung . - HS kể. 3.Củng cố- Dặn dò: - HS thi hát, đọc thơ về mái trường. VN: Phấn đấu để đạt được kế hoạch của mình. ---------------------------------------------------------- Toán Tiết 6: Luyện tập ( tr 9) I. Mục tiêu: - Củng cố về viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. - Ôn tập chuyển phân số thành phân số thập phân ; giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trớc . - Học sinh vận dụng để giải được các bài tập . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: KTBC: - Viết các PS sau thành PSTP: ; ? Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta làm thế nào? *Hoạt động 2.Luyện tập thực hành Bài 1: (S ) KT: Củng cố cách điền số vào tia số: - Xác định giá trị của mỗi phần trên tia số để tìm quy luật! - Dựa vào quy luật để tìm các số còn thiếu và điền vào tia số! => Chốt: Muốn điền đúng dãy số vào tia số, ta phải làm gì? Bài 2: (B ) Kiến thức: HS biết chuyển PS thành PSTP - Cho HS đọc thầm đề bài rồi làm bảng. => Chốt: Làm thế nào để chuyển một phân số thành PSTP ? Bài 3: (V ) Kiến thức:HS biết chuyển thành phân số thập phân có mẫu số là 100 - Y/c HS đọc đề bài rồi làm bảng. => Chốt: Làm thế nào để chuyển một phân số thành PSTP có mẫu số là 100. Bài 4: (V) Kiến thức: So sánh phân số thập phân . - Cho HS đọc y/c và làm vở. => Chốt: Làm thế nào em so sánh được các phân số thập phân này? Bài 5: ( V ). Kiến thức: Giải toán về tìm giá trị một PS của số cho trước, trình bày bài toán có lời văn. - Gọi HS đọc Y/c. - Cho HS làm vào vở. => Chốt: Dựa vào kiến thức nào em làm được bài này? *Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò : Cho ví dụ về phân số thập phân? - H viết bảng con - H đọc và nêu cách làm - H làm SGK - Đổi sách kiểm tra, nhận xét - Nêu miệng kết quả, - Nêu cách làm - Xác định đúng quy luật của dãy số. - H làm bảng con. Nhận xét. - Nhân hoặc chia cả tử và mẫu với 1 số tự nhiên khác 0 sao cho mẫu số có giá trị là 100, 1000.... - H làm bảng con. Nhận xét. - Nhân hoặc chia cả tử và mẫu với 1 số tự nhiên khác 0 sao cho mẫu số là 100. - H làm vở,1H làm bảng phụ - Cùng mẫu số thì so sánh tử số, không cùng mẫu số thì quy đồng rồi so sánh. - H đọc và nêu yêu cầu bài 5 - H làm bài, 1H làm bảng phụ: Bài giải: Số HS giỏi Toán là: ( 30 : 10 ) x 3 = 9 ( em ) Số HS giỏi TV là: ( 30 :10 ) x 2 = 6 ( em ) Đ/S: Giỏi Toán: 9 em Giỏi TV: 6 em - H nêu miệng - H nêu miệng *Dự kiến sai lầm: Bài 2,3 : H chuyển thành PSTP sai Bài 5: Phép tính sai. * Cách khắc phục:Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nhớ lại cách chuyển 1 PS thành PSTP. Ước lượng mẫu số là 100, 1000,....nào thì phù hợp rồi mới thực hiện làm bài tập. * Rút kinh nghiệm:.. ------------------------------------------------ Tập đọc Nghìn năm văn hiến I. Mục đích- Yêu cầu: Giúp HS - Biết đọc đúng một văn bản khoa học có bảng thống kê. - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. - Giáo dục lòng tự hào về nền văn hiến lâu đời của nước ta. II. Các hoạt động dạy và học: 1 KTBC (2-3’) ! Đọc bài : “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa” cho biết bài văn miêu tả cảnh gì? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài (1-2’) Nghìn năm văn hiến b) Luyện đọc đúng (10-12’) +) GV đọc mẫu - Y/c HS đọc thầm, xác định đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. +) Đoạn 1: Từ đầu đến. Cụ thể như sau: - Đọc đúng số liệu. - Hiểu: văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ. +) Đoạn 2: Bảng thống kê +) Đoạn 3: Phần còn lại - Đọc đúng : Hàng muỗm già,giếng Thiên Quang. - Hiểu: chứng tích. +) Y/c HS đọc nối tiếp trong nhóm đôi. +) Cả bài: Đọc đúng các số liệu thống kê, ngắt nghỉ đúng các dấu câu. - Đọc mẫu. c) Tìm hiểu bài ( 10-12’) ! Đọc thầm đoạn 1 cho biết: ? Các khoa thi được mở tử năm nào ở nước ta? ? Đâu được coi là trường đại học đầu tiên của nước ta? ! Đọc thầm đoạn 2 cho biết: ? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? ? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? ! Đọc thầm đoạn 3 nêu các số liệu có trong bảng! ? Các số liệu đó cho thấy điều gì? ! Nêu ý chính! => Chốt ý chính: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. d) Luyện đọc diễn cảm (10-12’) - Đoạn 1: Đọc với giọng tự hào, nhấn vào các số liệu. - Đoạn 2: Giọng đọc thông báo. - Đoạn 3: Đọc nhấn các số liệu và giọng đọc thể hiện niềm tự hào. - Toàn bài đọc nhấn các số liệu. - GV đọc mẫu. - HS đọc thầm, xác định đoạn. - Đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc các câu có số liệu. - Đọc thầm chú giải. - Luyện đọc đoạn 1. - Luyện đọc đoạn 2. - Luyện đọc câu có tiếng khó. - Đọc chú giải. - Luyện đọc đoạn 3. +) Đọc cho nhau nghe. - Luyện đọc cả bài. - Từ năm 1075 - Văn Miếu- Quốc Tử Giám. - Triều đại nhà Lê. - Triều đại nhà Lê. - HS nêu. - Truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta. - Trao đổi nhóm đôi, nêu. - Luyện đọc đoạn 1. - Luyện đọc đoạn 2 - Luyện đọc đoạn 3. - Luyện đọc cả bài. 3. Củng cố- Dặn dò (2-4’) ! Hãy nêu cảm xúc của em khi đọc bài này! ! Các số liệu trong bài chứng tỏ điều gì? * Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................... ------------------------------------------------- Chính tả ( Nghe viết) Lương Ngọc Quyến I. Mục tiêu: - HS nghe, viết đúng, trình bày đẹp bài chính tả Lương Ngọc Quyến. - HS nắm được mô hình cấu tạo vần, chép đúng tiếng, vần vào mô hình. II. Các hoạt động dạy và học: 1. KTBC (2-3’) ! Viết các từ ghê gớm, nghỉ ngơi, kiến càng. ! Nêu quy tắc viét gh/g; ngh/ ng; k/ c! 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài (1-2’) Chính tả ( Nghe viết)-Lương Ngọc Quyến b) Hướng dẫn chính tả (10-12’) - Đọc mẫu bài viết. - Các từ khó: ý chí, mưu, khoét, xích sắt, tấm lòng trung. c) Viết chính tả (14-16’) - HD tư thế ngồi viết. - Đọc cho HS viết. d) Hướng dẫn chấm, chữa (3-5’) - Đọc soát lỗi. - Chấm một số bài. e) Hướng dẫn bài tập chính tả (7-9’) Bài 2/ 17 (N) ! Đọc thầm và nêu các từ in đậm! ! Viết phần vần của các từ đó! - Chữa bài trên BP. Bài 3/ 17 (NH) - Cho HS đọc yêu cầu. HD HS kẻ bảng. - Chấm một số bài, nhận xét. - Chữa bài trên BP. - Theo dõi. - Phát âm, phân tích tiếng, viết bảng. - Viết bài. - HS soát lỗi, gạch chân lỗi sai, đổi vở kiểm tra lỗi, chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề. - Đọc thầm. - Nêu. - Làm nháp- 1HS làm BP - Đổi nháp kiểm tra, nhận xét. KQ: ang; uyên; uyên; iên; oa; i; ang; ô; ach; uyên; ình; ang. - Đọc yêu cầu. - HS làm .1 HS làm bảng phụ . =>Chốt : Các tiếng đều phải có âm chính. Ngoài âm chính còn có âm đệm hoặc âm cuối, các âm đệm được ghi là “o” hoặc “u”. 3. Củng cố- Dặn dò (1-2’) - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................... ------------------------------------------------ Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011 Toán Tiết 7: Ôn tập: Phép cộng, phép trừ hai phân số. I. Mục tiêu: - Giúp H củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ hai phân số. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: KTBC: Quy đồng mẫu số các PS sau: ! Nêu cách quy đồng! *Hoạt động 2: Dạy bài mới 2.1.Ôn tập phép cộng, trừ hai PS có cùng mẫu số - Y/c H thực hiện phép tính sau: ? Muốn cộng (hoặc trừ ) 2 phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ? 2.2. .Ôn tập phép cộng , trừ hai PS khác MS - Yêu cầu H thực hiện: ? Muốn cộng (hoặc trừ ) 2 PS khác MS ta làm thế nào ? => G chốt kiến thức trên * Hoạt động3.Luyện tập thực hành Bài 1( B ) Kiến thức : Rèn cho HS cách cộng , trừ hai phân số khác mẫu số. - Y/ c đọc đề bài , làm bảng. => Chốt: Muốn cộng ( Trừ ) hai phân số không cùng mẫu số ta làm thế nào? Bài 2( V) Kiến thức: Cộng , trừ phân số với số tự nhiên. - Cho HS đọc đề bài. Y/c làm vở - Chữa bài trên bảng phụ . => Chốt: Cách cộng, trừ phân số với số tự nhiên. Bài 3: ( V ) Kiến thức:. Vận dụng tổng số bóng được coi là 1 đơn vị để giải toán - Cho HS đọc đề bài. ? Bài toán y/c gì? - Chữa bài trên bảng phụ => Chốt: Cách giải dạng toán thuộc bài này. HĐ4. Củng cố , dặn dò : ? Nêu cách cộng, trừ hai PS ? VN làm vở trắc nghiệm H làm bảng con; nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số. - H làm bảng con, NX bảng con - H nêu quy tắc - H làm bảng con - H nêu quy tắc H làm bảng con - Nhận xét. - HS n ... đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn. - Biết viết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa nói về tình cảm của người Việt Nam với quê hương đất nước. II. Các hoạt động dạy và học: 1. KTBC (2-3’) ! Đặt câu có từ chứa tiếng “ đồng” có nghĩa là “ cùng”! 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa. b) Luyện tập – Thực hành ( 32-34’) Bài 1/ 18 (S) Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống dưới. - Gọi HS đọc yêu cầu - Thực hiện y/c vào SGK! => Chốt: Dựa vào đâu em điền được như vậy? Bài 2/ 18 ( M): Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ. - Gọi HS đọc yêu cầu ! Nêu nghĩa của từng câu tục ngữ! ? Nghĩa chung của các câu tục ngữ là gì? Bài 3/ 18 (V): Dựa theo ý một khổ thơ trong bài “ Sắc màu em yêu, hãy viết một đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn, chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa. - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS làm vở - Nhận xét. => Chốt: Chú ý sử dụng từ đồng nghĩa khi viết văn để tránh trùng lặp. - HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - HS làm sách - Đọc đoạn văn hoàn chỉnh - Dựa vào các nét nghĩa của từ. - Đọc yêu cầu. - HS nêu - Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên. - Đọc yêu cầu. - HS làm vở - Đọc bài làm. 3. Củng cố- Dặn dò: ! Tìm những thành ngữ, tục ngữ nói lên tình cảm của con người với quê hương ! - Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................ ------------------------------------------------ Địa Lý Khí hậu I. Mục tiêu: - HS biết đặc điểm khí hậu Việt Nam là nhiệt đới gió mùa. - HS biết gianh giới giữa hai miền khí hậu Bắc- Nam và sự khác nhau giữa hai miền khí hậu. - Biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân. II. Đồ dùng: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam; Địa cầu. III. Các hoạt động dạy và học: 1.KTBC (3-5’) ! Nêu dặc điểm địa hình, khoáng sản của Việt Nam! 2.Dạy bài mới: Hoạt động 1: Khí hậu Việt Nam(7-8’) * Mục tiêu: HS nhận biết được Việt Nam có đới khí hậu gió mùa nóng ẩm. * Cách tiến hành: ! Hãy chỉ vị trí Việt Nam trên địa cầu! ? Việt Nam thuộc đới khí hậu nào? ? Thuộc đới khí hậu đó nước ta sẽ có khí hậu như thế nào? ! Quan sát lược đồ hình 1, chỉ hướng gió tháng 1, tháng 7 và nêu hướng gió! ? Điều đó khiến mưa gió ở Việt Nam có đặc điểm gì? =>KL: Chốt đặc điểm khí hậu, gió mưa ở Việt Nam. Hoạt động 2: Sự khác biệt về khí hậu ở các miền(8-10’) * Mục tiêu: HS biết sự khác biệt giưa khí hậu miền Bắc và miền Nam với ranh giới là dãy Bạch Mã. * Cách tiến hành: ! Thảo luận nhóm đôi cho biết: ? Khí hậu miền Bắc và Nam khác nhau như thế nào? ? Đâu là ranh giới phân biệt sự khác giữa khí hậu 2 miền? ! Quan sát bảng số liệu, nhận xét về sự chênh lệch về nhiệt độ giữa 2 thành phố! ? Qua đó em có nhận xét gì về sự chênh lệch nhiệt độ 2 miền? =>KL:Dãy Bạch Mã phân khí hậu nước ta thành 2 miền rõ rệt với các đặc điểm khí hậu đặc trưng của từng miền. Hoạt động 3:ảnh hưởng của khí hậu (8-9’) * Mục tiêu: - HS biết khí hậu nóng ẩm có thuận lợi và khó khăn gì đối với đất nước. * Cách tiến hành: ! Thảo luận nhóm đôi cho biết: ? Khí hậu nóng ẩm có thuận lợi gì? ? Khí hậu nước ta gây ra những thiệt hại gì cho đời sông và sản xuất của người dân Việt Nam? - HS chỉ. - Nhiệt đới. - Thời tiết nóng trừ miền núi cao thường mát mẻ. - Tháng 1: Từ biển Đông vào-> Hướng gió Đông –Bắc. - Tháng 7:Hướng gió Tây Nam- Đông Bắc ở miền Bắc. - Gió mưa thay đổi theo mùa. - Bắc: 4 mùa:Xuân- Mua phùn; Hạ- nóng, mưa nhiều; Thu- se lạnh, khô; Đông- lạnh, ít mưa. - Dãy Bạch Mã. - Hà Nội chênh lệch nhiều; Thành phố Hồ Chí Minh chênh lệch ít. - Bắc: chênh lệch nhiều - Nam: chênh lệch ít. - Cây cối dễ phát triển, phong phú về chủng loại cây. - Hay có bão, mưa lớn gây lũ lụt, có khi hạn hán ảnh hưởng đến đời sống và hoạt động sản xuất. =>KL: Kết luận: SGK/ 74 3. Củng cố- Dặn dò (3-5’): !Nêu đặc điểm khí hậu nước ta! ? Điều đó có ảnh hưởng gì đến hoạt động của con người? ----------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 15: Ôn tập về giải toán/17 I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”). - Rèn kĩ năng giải toán cho HS. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Vừa ôn vừa kiểm tra. Hoạt động 2: Ôn tập củng cố (10’) - Dựa vào bài toán 1, 2/ SGK ôn lại cách giải dạng toán : Tìm 2 số khi biết tổng - tỉ số; hiệu - tỉ số của hai số đó. - Nêu tên dạng toán ? Trình bày, so sánh các bước giải. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành (28’) Bài 1/18: (8’) (NH) - KT: Giải toán dạng: Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Y/c HS đọc đề bài - Y/c HS làm nháp. - Chữa bài trên bảng phụ. - Chốt: Nêu dạng toán và các bước giải? Bài 2/18: (9’) ( NH) - KT: Giải toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Y/c HS đọc đề bài - Y/c HS làm nháp. - Chữa bài trên bảng phụ . - Chốt: Nêu các bước giải bài toán dạng này? Bài 3/18: (11’) Làm vở - KT: Giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Y/c HS đọc đề bài - Y/c HS làm vở - Chữa bài trên bảng phụ - Chốt: Cách giải. - HS nêu tên từng dạng toán. - Trình bày các bước giải của từng dạng toán. - So sánh các bước và rút ra đặc điểm giống và khác nhau của 2 dạng toán. - HS đọc - Làm nháp. 1 HS làm bảng phụ . - Đổi nháp kiểm tra, nhận xét. - Hs nêu - HS đọc - Làm nháp. 1 HS làm bảng phụ . - Đổi nháp kiểm tra, nhận xét. - Hs nêu - HS đọc - Làm nháp. 1 HS làm bảng phụ . - Hs nêu Hoạt động 4: Củng cố (2’) ? Nêu các dạng toán giải đã ôn trong ngày hôm nay? ? Trình bày các bước giải của từng dạng toán. - Nhận xét tiết học. * Dự kiến sai lầm: Bài 3 :HS quên không tìm nửa chu vi mà tìm luôn chiều rộng, chiều dài Cách khắc phục: Lưu ý cho HS tự nhớ ra tổng chiều dài và chiều rộng là nửa chu hình chữ nhật. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................... --------------------------------------------------- Thể dục Đội hình đội ngũ - Trò chơi “Đua ngựa” I. Mục tiêu: - HS ôn để củng cố, nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu đúng,đẹp, nhanh, thẳng. II.Địa điểm, phương tiện: - Sân trường - 1 còi, 2 gậy tre, 2 cờ đích. III. Nội dung, phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp- Hình thức tổ chức 1.Phần mở đầu: - Tập hợp. - GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu. - Xoay các khớp chân, tay. - Chơi trò chơi “Đi tìm người chỉ huy” 2. Phần cơ bản: a) Ôn đội hình đội ngũ: - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, báo cáo, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng. b) Trò chơi :Đua ngựa - GV nêu tên trò chơi.Nêu luật chơi. - HS chơi thử. - HS chơi chính thức. - GV quan sát, hướng dẫn. 3. Phần kết thúc: - Đi theo vòng tròn, thư giãn. - GV và HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. VN: Ôn lại nội dung đã học. 6-10’ 1-2’ 2-3’ 5-6’ 18-22’ 10-12’ 7-8’ 1 lần 4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ Đội hình lớp. G - HS tập luyện theo nhóm. - HS tập luyện cả lớp. - HS nhắc lại ----------------------------------------------------- Tập làm văn Luỵên tập tả cảnh I. Mục đích- Yêu cầu: Giúp HS - HS biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn văn. - Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực và tự nhiên. II. Các hoạt động dạy và học: 1. KTBC (2-3’) ! Đọc dàn ý tả cơn mưa! 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh. b) Luyện tập – Thực hành ( 32-34’) Bài 1/ 23 (NH) Hãy chọn một đoạn văn và giúp bạn viết thêm vào những chỗ có dấu () để hoàn chỉnh nội dung của đoạn. ? Em chọn đoạn nào? ! Hãy thực hiện yêu cầu! Bài 2/ 23 ( V) Chọn một phần trong dàn ý của tiết trước và viết thành một đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu - Hãy viết đoạn văn theo yêu cầu. - Theo dõi, chấm bài. => Chốt: Cách viết một đoạn văn - HS đọc yêu cầu - HS nêu - HS làm nháp - Đọc bài làm. - Nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Làm vở. - Đọc bài làm. - Nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò: Bình chọn đoạn văn hay. ? Hay ở điểm nào? - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................... ----------------------------------------------- Khoa học Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì I. Mục tiêu: HS biết : - Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: Dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi; từ 6 đến 10 tuổi. - Nêu được tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. II. Đồ dùng: - Tranh ảnh các bé từ sơ sinh đến 10 tuổi. III. Các hoạt động dạy và học: 1. KTBC: (3-5’) !Nêu những điều cần thiết đối với phụ nữ có thai! 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1:Quan sát nhận xét (8-10’) * Mục tiêu: - HS nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm. * Cách tiến hành: ? Em bé trong tranh tầm mấy tuổi?Lúc này em bé đã biết làm gì? =>KL: ở mỗi độ tuổi, mỗi em bé có đặc điểm khác nhau. Hoạt động 2:Ai nhanh, ai đúng (5-7’) * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn. * Cách tiến hành:. ! Ghép các tranh ứng với các thông tin! =>KL: Kết quả: 1-a; 2-b; 3-c. Hoạt động 3: Tuổi dậy thì ( 5-7’) * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời . * Cách tiến hành: ! Thảo luận cho biết : Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người? =>KL: Kết luận: SGK/15. - HS đưa các bức tranh đã sưu tầm , giới thiệu. - HS ghép , nêu KQ. - Cơ thể phát triển nhanh. - Cơ quan sinh dục phát triển. - Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. 3. Củng cố- Dặn dò(3-5’): ? Cơ thể chúng ta biến đổi như thế nào từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì? ------------------------------------------- Sinh hoạt tập thể Cán sự lớp điều khiển tiết sinh hoạt -------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: