Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
I. Yêu cầu cần đạt.
- Biết đọc rõ ràng, lưu loát (Tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút). Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn một đoạn trong bảng thống kê.
Tuần 2 Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2012 Sáng. Tiết 1. Chào cờ đầu tuần Tiết 2. Tập đọc Nghìn năm văn hiến I. Yêu cầu cần đạt. - Biết đọc rõ ràng, lưu loát (Tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút). Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn một đoạn trong bảng thống kê. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ. - 2 em đọc bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi sau bài đọc. 2. Bài mới. * HĐ1. Giới thiệu bài. * HĐ2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - GV đọc mẫu nhắc nhở các em đọc bài đúng thể loại bài vừa thể hiện được niềm tự hào vừa rõ ràng rành mạch. - HS quan sát tranh ảnh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - HS nối tiếp đọc từng đoạn bài văn. + GV kết hợp sửa lỗi khi đọc bảng thống kê; Đọc giải nghĩa các từ khó trong bài (Văn hiến, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích) - HS luyện đọc theo cặp. - 1em đọc cả bài. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm đoạn 1: Từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ để trả lời các câu hỏi: - Trả lời câu hỏi: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ? - HS đọc bảng thống kê. + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất ? +Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất ? - HS thảo luận câu hỏi 3: Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hóa Việt Nam ? c. Luyện đọc lại. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn. - Gv hướng dẫn HS đọc đoạn đầu. - Đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. IV. Cũng cố, tổng kết. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục đọc bài văn. Tiết 3. Chính tả. (Nghe - viết) Lương Ngọc Quyến I. Yêu cầu cần đạt. - Nghe viêt đúng bài CT (khoảng 95 chữ/ 15 phút): không mắc quá 5 lỗi trong bài. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu BT3. II. Đồ dùng dạy học. - Vở bài tập lớp 5. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Nhắc lại quy tắc viết chính tả với g/gh; ng/ ngh; c/k. - 3 HS viết vào bảng lớp : ghê gớm, bát ngát, nghe ngóng, kiên quyết, cống hiến (GV đọc cho HS viết). Cả lớp viết vào giấy nháp. 2. Bài mới. * HĐ1. Hướng dẫn HS nghe viết - GV giới thiệu nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. - HS đọc thầm lại bài chính tả, chú ý những từ thường viết sai và các hiện tượng chính tả cần lưu ý. - GV nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi viết. * HĐ2. GV đọc từng đoạn câu ngắn cho HS viết. * Khảo bài. * HĐ3. Chấm chữa bài GV chấm bài viết và nhận xét cách viết của HS. * HĐ4. Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS làm bài tập 1 và 2 trong vở bài tập. - Chữa bài: + Nêu nhận xét về cách điền vị trí các âm trong mô hình cấu tạo vần. + GV chốt lại: - Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính. - Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối, âm đệm, các âm đệm được ghi bằng chữ cái o hoặc u. - Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối. IV.Cũng cố dặn dò. - GV nhận xét tiêt học, - Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần. - Học thuộc lòng những câu trong bài: Thư gửi các học sinh. Tiết 4. Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt. - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân. (Làm BT1, BT2, BT3) II. Các hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Viết các phân số sau thành phân số thập phân: 3/5 ; 21/25 ; 3/4 . - Một số HS nêu thế nào là phân số thập phân. 2. Luyện tập. * HĐ1. HS làm bài tập 1, 3, 4; 5 * HĐ2. Chấm chữa bài. Bài 1. Gọi 1 HS chữa bài và cho HS đọc lần lượt các phân số thập phân và nêu đó là các phân số thập phân. Bài 2. HS đọc y/c của bài sau đó tự làm bài tập theo y/c. - Khi chữa bài y/c HS nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thành phân số thập phân. Bài 3. Thực hiện như bài 2. Bài 5. HS tóm tắt rồi giải. 1 HS lên bảng chữa bài . GV chữa và nhận xét bài làm của HS.22 III. Cũng cố tổng kết. - GV nhận xét tiết học. Nêu yêu cầu bài học ở nhà. chiều. Tiết 1. Luyện tiếng Việt Từ đồng nghĩa I. Yêu cầu cần đạt. Giúp HS: - Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. - Cảm nhận được từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. II. Hoạt động dạy và học. * HĐ1. GV nêu yêu cầu tiết học. * HĐ2. Hệ thống lại kiến thức cần ghi nhớ. - Thế nào là từ đồng nghĩa ? Từ đồng nghĩa hoàn toàn? từ đồng nghĩa không hoàn toàn ? cho ví dụ. - Có thể sử dụng từ cùng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn như thế nào khi nói và viết? * HĐ3. Luyện tập. - Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập trong SGK. - Luyện tập thêm: Bài 1: Tìm và điền tiếp các từ cùng nghĩa vào các nhóm từ cùng nghĩa với nhau Đi, vắng vẻ, chạy, vắng teo, xấu, rộng, vắng ngắt, bát ngát, tồi tệ, nhảy, mênh mông, xấu xa, hèn hạ, bao la, thênh thang. Bài 2: Tìm và điền tiếp các từ cùng nghĩa vào nhóm từ sau: - Cho, tặng. - To, lớn. * HĐ4 . Chấm chữa bài. III. Củng cố tổng kết. - GV nhận xét tiết học. Tiết 2. Luyện toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt. - HS nắm vững cách so sánh hai phân số có cùng mấu số, khác mẫu số, so sánh phân số với 1. - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc ngược lại. II. Hoạt động dạy và học. * HĐ1. Ôn lại kiến thức. - Hãy nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, so sánh phân số với 1? * HĐ2. Luyện tập. Bài tập 1:So sánh các phân số sau: a. b. Bài tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng A. B. C. D. Bài tập 3: Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé a. b. Bài tập 4: Em ăn cái bánh , anh ăn cái bánh . Hỏi ai ăn nhiều hơn? * HĐ3. Chấm chữa bài. III. Củng cố tổng kết. - GV nhận xét tiết học. Tiết 3. Khoa học Nam hay nữ. (t2) I. Yêu cầu cần đạt. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm về vai trò của nam và nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. II. Các hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu những đặc điểm để phân biệt nam và nữ ? - HS trả lời sau đó nêu ý nghĩa của sự sinh sản. 2. Bài mới. * HĐ1. Giới thiệu bài. * HĐ2. Thảo luận : Một số quan niệm xã hội về nam và nữ. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc tại sao không đồng ý? a. Công việc nội trợ là của phụ nữ. b. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. c. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. - Trong gia đình những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lý không ? - Liên hệ lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? - Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ? Bước 2. Làm việc cả lớp. - Các nhóm báo cáo kết quả GV kết luận. III. Cũng cố tổng kết. - GV nhận xét tiết học. ___________________________________________________________ Thứ ba, ngày 11 tháng 9 năm 2012 Sáng. Tiết 1. Thể dục Tiết 2. Tin học Tiết 3. Âm nhạc Tiết 4. Luyện viết Gv chuyên trách soạn giảng chiều. Tiết 1. Lịch sử Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước I. Yêu cầu cần đạt. - Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh. - Với HS khá, giỏi biết được những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn chấp nhận: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình trên thế giới và cũng không muốn thay đổi trong nước. II. Đồ dùng dạy học. - Hình trong SGK. III. Hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn lo nghĩ? - Trước những băn khoăn lo nghĩ đó nghĩa quân và dân chúng đã làm gì ? - Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân ? + HS trả lời sau đó GV nhận xét và bổ sung. 2. Bài mới. * HĐ. Giới thiệu bài. + GV nêu bối cảnh của đất nước ta nửa sau thế kỉ XIX. * HĐ2. HS Thảo luận theo nhóm đôi nội dung những câu hỏi sau: + Những đè nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trừơng Tộ là gì ? + Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không ? vì sao ? + Cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ ? * HĐ3. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. IV. Cũng cố, dặn dò. + Gọi HS trả lời lại một số câu hỏi: - Tại sáo Nguyễn Trường Tộ lại được người đời kính trọng ? - Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ? - Theo em những đề nghị nêu trên, Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều gì ? Tiết 2. Toán Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số I. Yêu cầu cần đạt. - Biết cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. II. Các hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Chữa bài tập số 5 trong SGK. - Hai HS lên bảng chữa bài. GV theo dõi nhận xét cách làm của các em. 2. Bài mới. * HĐ1. Ôn tập. - Gv nêu VD lên bảng : Tính: 2/3 + 1/3 = 7/5 + 3/5 = + HS tính. + Nêu cách thực hiện phép cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số. - HS thực hiện ví dụ 1 và 2 trong SGK. + Nêu cách thực hiện phép cộng - trừ hai phân số khác mẫu số. - HS thực hiện 2 ví dụ trong SGK. - GV kết luận lại các bước thực hiện: + Bước 1. Quy đồng mẫu số. + Bước 2. Cộng ( trừ) hai phân số có cùng mẫu số. * HĐ2. Luyện tập + HS làm bài tập 1, 2. 3 trong vở bài tập. + Gọi một số HS lên bảng chữa bài tập. - GV HD thêm cho những HS còn yếu. * HĐ3 . Chấm chữa bài. III. Củng cố tổng kết. - GV nhận xét, dặn dò. Tiết 3. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Tổ Quốc I. Yêu cầu cần đạt. - Tìm dược một số từ dồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3). - Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). II. Đồ dùng dạy học. - Vở bài tập của HS. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Thế nào là từ đồng nghĩa? Tìm từ đồng nghĩa với từ sau: đẹp, to lớn. - Gọi HS lên bảng trình bày. GV nhận xét bổ sung và nhắc nhở HS cách sử dụng từ đồng nghĩa trong khi nói. 2. Bài mới. * H Đ1. Giới thiệu bài. * H Đ2. Hướng dẫn HS ... ố mẹ ăn cơm. b. Nào các con, xơi cơm đi kẻo muộn. c. Cơn bão số 5 đã làm cho 5 người chết. Bài 2. Em hãy thay các từ in nghiêng trong các câu sau đây bằng các từ cùng nghĩa. - Tổ tôi có bốn bạn nữ và sáu bạn nam ở cùng một khu tập thể. - Vừa vào năm học, chúng tôi đã học tập rất siêng năng. - Cô y tá ở phòng chăm sóc bệnh nhân rất chu đáo - Bà nội Hải rất cưng các cháu. - Bà thường khen Hải: “Cháu còn bé mà đã làm được nhiều việc của người lớn rồi đấy!” - Chú tôi đi xe khách từ Hà Nội ra thăm bố mẹ tôi. - Từ đằng xa có một bà lão đang chống gậy đi tới. Bài 3: Đặt câu với các cặp từ cùng nghĩa sau: Ăn – xơi Biếu – tặng Chết – mất * HĐ3. Chấm chữa bài. III. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học và HD HS học ở nhà. Chiều. Tiết 1. Khoa học Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ? I. Yêu cầu cần đạt. - Biết cơ thể mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. II. Đồ dùng dạy học. - Hình trang 10, 11 SGK. III. Hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu một vài điểm khác nhau giữa nam và nữ ? Điểm khác biệt cơ bản là gì ? 2. Bài mới. * H Đ1. Giảng bài. - GV nêu câu hỏi HS trả lời: + Cơ quan nào quyết định giới tính của của mỗi người ? a. Cơ quan tiêu hóa. b. Cơ quan hô hấp. c. Cơ quan sinh dục. + Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? a. Tạo ra trứng. b. Tạo ra tinh trùng. - GV giảng: + Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh. + Trứng đã được thụ tinh được gọi là hợp tử. + Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng, em bé sẽ được sinh ra. * HĐ2. Hs làm việc với SGK - HS quan sát hình vẽ trong SGK và đọc kĩ phần chú thích xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào? - Cho biết hình nào thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng. IV. Củng cố. - HS nhắc lại phần ghi nhớ trong SGK. Tiết 2. Luyện toán Luyện tập phân số, hỗn số I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ, nhân, chia hai phân số. II. Hoạt động dạy và học: *HĐ1. GV nêu yêu cầu tiết học. *HĐ2. Luyện tập. Bài tập 1. Tính. a) 1 ; b) 3; c, 3 d) 5 ; đ) 4 ; e) Bài tập 2. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 400m, chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích mảnh đất đó ? Bài tập 3. Có tất cả 18 quả táo, cam và xoài. Số quả cam bằng số quả táo, số quả xoài gấp 3 lần số quả cam. Tính số quả táo ? Bài tập 4. Một lớp học sinh có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 em. Số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu em học sinh nam, bao nhiêu em học sinh nữ ? *HĐ3. Chữa bài. - Gv nhận xét, dặn dò. Tiết 3. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Yêu cầu cần đạt. - Đánh giá lại tuần học vừa qua. - Đề ra kế hoạch tuần tới. II. Hoạt động dạy và học. 1. Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động. + Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá các thành viên trong tổ của mình, xếp loại các thành viên trong tổ của mình. + Lớp trưởng đánh giá, nhận xét. - GV đánh giá, nhận xét chung. Về nề nếp : Duy trì tốt, vệ sinh sạch sẽ làm kịp thời, HS tự giác. Về học tập: đa số các em đã học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp ý thưc tham gia xây dựng bài tốt, nhiều em có cố gắng trong mọi hoạt động của lớp. - Tồn tại : Một số em vệ sinh cá nhân còn bẩn, đi học còn quên sách vở đồ dùng học tập.Các em cần khắc phục trong tuần tới. + Kế hoạch tuần tới. - Duy trì tốt các nề nếp . - Kèm những HS còn yếu. ______________________________________________________ Kỉ thuật Đính khuy hai lỗ. (t2) I. Yêu cầu cần đạt. - Biết cỏch đớnh khuy 2 lỗ. - Đớnh được khuy 2 lỗ đỳng quy trỡnh, đỳng kĩ thuật. II. Đồ dựng dạy học. - Mẫu đớnh khuy bốn lỗ. - Một số sản phẩm may mặc cú đớnh khuy bốn lỗ. III. Hoạt động dạy và học. A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sỏt, nhận xột mẫu GV giới thiệu một số mẫu khuy bốn lỗ HS quan sỏt mẫu và quan sỏt hỡnh 1a (SGK) Nờu đặc điểm của khuy bốn lỗ và trả lời cõu hỏi (SGK). Giới thiệu một số sản phẩm may mặc được đớnh khuy bốn lỗ. HS nờu tỏc dụng của việc đớnh khuy bốn lỗ. GV kết luận hoạt động 1. Hoạt động2: Hướng dẫn thao tỏc kĩ thuật HS đọc thầm nội dung ở SGK và trả lời sự giống nhau và khỏc nhau của cỏch đớnh khuy hai lỗ và cỏch đớnh khuy bốn lỗ. GV chốt lại. HS nhắc lại và thực hiện cỏc thao tỏc vạch dấu cỏc điểm đớnh khuy. Nhận xột. HS đọc thầm và quan sỏt hỡnh 2 (SGK). HS thực hiện thao tỏc đớnh khuy bốn lỗ theo cỏch tạo hai đường chỉ khõu song song Nhận xột. HS quan sỏt hỡnh 3 (SGK) và thực hiện thao tỏc. Nhận xột. HS đọc yờu cầu đỏnh giỏ ở cuối bài. HS thực hành vạch dấu cỏc điểm đớnh khuy và đớnh khuy bốn lỗ. GV theo giỏi, giỳp đỡ. IV. Củng cố dặn dũ. - GV nhận xột giờ học. Chuẩn bị tiết sau thực hành tiếp. Tiết 1. Luyện tiếng Việt Tiết 1, tuần 2- Vở BTTH Toán + Tiếng Việt I. Mục tiêu. - Học sinh luyện tập các kiến thức đã học về Tập đọc cảm nhận văn bản, kiến thức luyện từ và câu về MRVT: Tổ quốc. - Vận dụng làm bài tập mở rộng liên quan. II. Hoạt động dạy học. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2, 3, 4. Vở BTTH Toán + Tiếng Việt lớp 5. - Giáo viên hướng dẫn, uốn nắn, chấm chữa, bổ sung. III. Củng cố dặn dò. - Dặn học sinh làm bài tập ở nhà trong VBT Tiếng Việt. Tiết 2. Luyện toán Tiết 1, tuần 2 - Vở BTTH Toán + Tiếng Việt I. Mục tiêu. - Học sinh luyện tập các kiến thức đã học về phân số và phép tính cộng và trừ hai phân số. - Vận dụng làm bài tập luyện tập mở rộng liên quan. II. Hoạt động dạy học. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2, 3, 4. Vở BTTH Toán + Tiếng Việt lớp 5. - Giáo viên hướng dẫn, uốn nắn, chấm chữa, bổ sung. III. Củng cố dặn dò. - Dặn học sinh làm bài tập ở nhà trong VBT Toán. Tiết 3. Tự chọn LĐDC: Nghìn năm văn hiến I. Yêu cầu cần đạt. - Biết đọc rõ ràng, lưu loát ( Tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút). Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Các hoạt động dạy và học. * HĐ1. Giới thiệu bài. * HĐ2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - GV đọc mẫu nhắc nhở các em đọc bài đúng thể loại bài vừa thể hiện được niềm tự hào vừa rõ ràng rành mạch. - HS quan sát tranh ảnh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - HS nối tiếp đọc từng đoạn bài văn. + GV kết hợp sửa lỗi khi đọc bảng thống kê; Đọc giải nghĩa các từ khó trong bài (Văn hiến, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích) - HS luyện đọc theo cặp. - 1em đọc cả bài. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - HS đọc bảng thống kê. + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? +Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? - HS thảo luận câu hỏi 3: Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hóa Việt Nam? c. Luyện đọc lại. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn. - Gv hướng dẫn HS đọc đoạn đầu. Đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. IV. Cũng cố, tổng kết. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục đọc bài văn. Luyện tiếng Việt Tiết 2, tuần 2 - Vở BTTH Toán + Tiếng Việt I. Mục tiêu. - Học sinh luyện tập các kiến thức đã học về Tập đọc cảm nhận văn bản, kiến thức luyện từ và câu về : Luyện tập về từ đồng nghĩa. - Vận dụng làm bài tập mở rộng liên quan. II. Hoạt động dạy học. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2, 3, 4 Vở BTTH Toán + Tiếng Việt lớp 5. - Giáo viên hướng dẫn, uốn nắn, chấm chữa, bổ sung. III. Củng cố dặn dò. - Dặn học sinh làm bài tập ở nhà trong VBT Tiếng Việt. Tiết 2. Luyện toán Tiết 2, tuần 2 - Vở BTTH Toán + Tiếng Việt I. Mục tiêu. - Học sinh luyện tập các kiến thức đã học về các phép tính với phân số, hỗn số. - Vận dụng làm bài tập luyện tập mở rộng liên quan. II. Hoạt động dạy học. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2, 3, 4 Vở BTTH Toán + Tiếng Việt lớp 5. - Giáo viên hướng dẫn, uốn nắn, chấm chữa, bổ sung. III. Củng cố dặn dò. - Dặn học sinh làm bài tập ở nhà trong VBT Toán. Tiết 3. Luyện viết Bài viết số 2: Sắc màu em yêu. Luyện viết Chữ hoa I. Yêu cầu cần đạt. - HS luyện viết đúng, trình bày đẹp bài viết: Sắc màu em yêu. - HS viết đúng: Nét chữ, tốc độ viết (HS yếu), viết đúng, đẹp trình bày rõ ràng đúng cỡ chữ, viết đúng độ cao và độ rộng của mỗi con chữ có thể viết theo cỡ chữ sáng tạo. (HS khá, giỏi.) II. Đồ dùng học tập. - GV chuẩn bị một bài viết mẫu. III. Hoạt động dạy và học. - GV HD HS viết bài: Sắc màu em yêu. - Theo dõi, uốn nắn học sinh luyện viết. + Cho HS quan sát các chữ viết hoa và nhận xét về độ cao của các con chữ. Một vài HS trả lời, GV nhận xét và chốt lại. - Các chữ hoa đều viết với độ cao 2,5 li. + Nhận xét về chiều rộng của các con chữ cụ thể. - Gv lưu ý một số có chiều rộng khác thường M, N. - Gọi một số HS lên bảng viết. + GV nhận xét và sửa chữa lỗi cho HS. - HS viết bài. + GV nhắc nhở HS trước khi viết bài. + HS viết, GV theo dõi và HD thêm cho những HS còn yếu. - Chấm chữa bài. + GV chấm một số bài viết và nhận xét bài làm của HS. + Lấy một số bài mẫu của lớp để cả lớp theo dõi và học tập. IV. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và HD HS về luyện viết ở nhà. Hoạt động tập thể - Sinh hoạt lớp ____________________________________________________________________________ Luyện tập: dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 I. Yêu cầu cần đạt. - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 - HS vận dụng vào làm bài tập đúng II. Hoạt động dạy và học. * HĐ1. GV nêu yêu cầu tiết học * HĐ2. Hướng dẫn HS ôn tập + Nêu dấu hiệu chia hết: - cho 2 - cho 5 - cho 2 và 5 - cho 3 - cho 9 * HĐ3. Luyện tập 1) Trong dãy số sau những số nào chia hết cho 5 ? Những số nào chia hết cho 2? Những số nào chia hết cho 2 và chia hết cho 5 ? 15, 24, 43, 56, 75, 105, 90, 18, 37, 100, 2005, 1200. 2) Thay những chữ số thích hợp vào dấu * trong các số sau để các số đó chia hết cho 9: 23*7 ; *650 ; 7*75 ; 234* 3. Cho số X là số có 4 chữ số . Hãy thay a và b bằng những chữ số thích hợp để X chia hết cho 2 và 5. * HĐ4. Chấm chữa bài - Với bài 2: Chỉ yêu cầu HS điền đúng và hết tất cả các số. - Với bài 3: Yêu cầu HS biết lí luận để tìm hết các giá trị của a và b. III. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và HD HS học ở nhà. Luyện tiếng việt
Tài liệu đính kèm: