Giáo án các môn khối 5 - Tuần 2 - Trường tiểu học An Hiệp số 2

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 2 - Trường tiểu học An Hiệp số 2

I. Mục tiêu :

- Hiểu nội dung: Việt nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )

- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

- HS tự hào về truyền thống của dân tộc ta.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.

 

doc 248 trang Người đăng hang30 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 2 - Trường tiểu học An Hiệp số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Thứ hai ngày 29 tháng 08 năm 2011
TËp ®äc
Tiết 3: ngh×n n¨m v¨n hiÕn
I. Mục tiêu :	
- Hiểu nội dung: Việt nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- HS tự hào về truyền thống của dân tộc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
III./ Hoạt đỘng dạy học: 
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 HS.
- HS đọc + trả lời câu hỏi.
+ Em hãy kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó.
- Những sự vật đó là: lúa, nắng xoan, lá mít, chuối, đu đủ...
- Các màu vàng: xuộm, vàng hoe...
+ Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương?
- Phải là người có tình yêu quê hương tha thiết mới viết được bài văn hay như vậy.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
 - Đất nước của chúng ta có một nền văn hiến lâu đời. Quốc Tử Giám là một chứng tích hùng hồ về nền văn hiến đó. Hôm nay, cô và các em sẽ đến với Văn Miếu, một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội qua bài tập đọc Nghìn năm văn hiến. 
- HS lắng nghe.
* Hoạt động 2 : Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a/ Luyện đọc: 
- Chia bài đọc thành 03 đoạn rồi hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp sửa lỗi phát âm và hiểu các từ mới. * Đoạn 1: Từ đầu đến 2500 tiến sĩ.
* Đoạn 2: Tiếp theo đến hết bảng thống kê.
* Đoạn 3: Còn lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3/ Tìm hiểu bài:
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc những từ ngữ khó
- HS đọc chú giải trong SGK + giải nghĩa từ.
- HS đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
- YCHS đọc thầm từng đoạn trả lời các câu hỏi: 
H: Đến Văn Miếu, khách nườc ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- Ngạc nhiên vì biết nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ từ năm 1075, mở sớm hơn châu Âu hơn nửa thế kỉ. Bằng tiến sĩ đầu tiên ở châu Âu mới được cấp từ năm 1130.
H: Em hãy đọc thầm bảng thống kê và cho biết: Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? Triều đại nào có tiến sĩ nhiều nhất? Nhiều trạng nguyên nhất? 
- Cả lớp đọc thầm và phân tích bảng thống kê.
- Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: triều Hậu Lê – 34 khoa thi. 
- Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: triều Nguyễn – 588 tiến sĩ.
- Triều đại có nhiều trạng nguyên nhất: triều Mạc – 13 trạng nguyên.
H: Ngày nay, trong Văn Miếu, còn có chứng tích gì về một nền văn hiến lâu đời?
- Còn 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến năm thi 1779.
H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam? 
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
HS có thể phát biểu như sau:
* Người Việt Nam coi trọng việc học.
* Việt Nam mở khoa thi tiến sĩ sớm hơn cả châu Âu.
* Việt Nam có nền văn hiến lâu đời.
* Tự hào về nền văn hiến của đất nước. 
- HS nhận xét.
* Họat động 3 : Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. 
- HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc đúng, đọc hay. 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
5/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
to¸n
Tiết 6: luyƯn tËp
I/ Mục tiêu	
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển đổi một phân so thành phân số thập phân. Làm đúng các BT 1 ; 2 ; 3 . ( HSKH làm BT 1 ; 2 – KSKG làm thêm BT 4 ; 5 )
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 1-2 HS về phân số thập phân đã học ở tiết học trước.
- 1-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập.
- Hướng dẫn HS lần lượt làm các Bt 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 / SGK vào vở và bảng lớp.
Bài 1: HS viết , ; ...vào các vạch tương ứng trên tia số. Sau khi chữa bài nên gọi HS đọc lần lượt các phân số thập phân từ đến và nêu đó là các phân số thập phân.
Bài 2:
- YCHS cần nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân. 
Bài 3: Thực hiện tương tự như bài 2.
* Bài 4 : YCHS giải thích khi chữa bài.
- HS viết tia số trên giấy và đọc tia số.
 = = ; ;
+ Rút gọn PS hoặc quy đồng MS của PS để được 2PS bằng nhau.
* Bài 5 : 
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.
3/ Củng cố dặn dò :
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học. DặËn HS về ôn bài và chuẩn bị tiết sau.
Giải
Số HS giỏi Toán là: 30 x = 9(HS)
Số HS giỏi Tiếng Việt là: 30x= 6(HS)
Đáp số: Giỏi Toán : 9 học sinh.
 Giỏi T Việt : 6 học sinh
- HS nhận xét, chữa bài.
lÞch sư
TiÕt 2: nguyƠn tr­êng té mong muèn 
 canh t©n ®Êt nøc
I.Mục tiêu: 
- Nắm được một vài ®Ị nghÞ chđ yÕu ®Ĩ canh t©n ®Êt níc cđa NguyƠn Trêng Té với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: 
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước; 
+ Thơng thương với thế giới, thuê người nước ngồi đến giúp nhân dân ta khai thác nguồn lợi kinh tế biển , rừng, đất đai, khống sản; 
+ Mở trường dạy học đĩng tàu, đúc súng, sử dụng máy mĩc.
- Với học sinh khá giỏi: Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ khơng được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn khơng biết tình hình thế giới và cũng khơng cĩ những thay đổi trong nước.
- Đọc và tìm được thơng tin trong SKG
- Tự hào và biết ơn những anh hùng dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh Ơng Nguyễn Trường Tộ
III.Các hoạt động dạy và học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Em hãy nêu những băn khoăn suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua?
- Cuối cùng, ơng chọn con đường nào? Vì sao
2/ Bài mới :
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài .
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ và những đề nghị canh tân đất nước của ơng.
- GV chia lớp thành 3 nhĩm và giao nhiệm vụ học tập Thảo luận câu hỏi :
+ Cho biết năm sinh, năm mất, quê quán của ơng Nguyễn Trường Tộ
-Trong cuộc đời của mình, ơng đã đi đâu và tìm hiểu những gì?
+ Nguyễn Trường Tộ đã đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2 : Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- YCHS thảo luận câu hỏi:
- Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn cĩ thái độ như thế nào đối với những đề nghị đĩ, vì sao?
-Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người thế nào?
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng và khâm phục
- GV nhận xét, kết luận.
3/ Củng cố dặn dị :
- Gợi ý HS nêu nội dung ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Cuộc phản cơng ở kinh thành Huế.
-Trả lời câu hỏi và nêu thêm cảm nghĩ của em về Trương Định
-Đọc lời mở đầu bài học trang 6 SGK
-Chia nhĩm 6 đọc SGK trang 6,7. Nghe thơng tin của giáo viên
- Thảo luận nhĩm để trả lời câu hỏi rồi trình bày trước lớp.
- Nhận xét bổ sung
- Đọc SGK trang 7 thảo luận nhĩm 4 để trả lời câu hỏi mỗi nhĩm 1 câu hỏi.
- Đại diện nhĩm trình bày câu trả lời của mình
- Nhận xét bổ sung
®¹o ®øc
Tiết 2 : EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Biết: Học sinh lớp 5 là học của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
-Cĩ kĩ năng tự nhận thức, nhận biết được trách nhiệm của mình ,kĩ năng đạt mục tiêu
-Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5 ; Cĩ ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Tranh vẽ các tình huống SGK phóng to.
- Phiếu bài tập cho mỗi nhóm.
- HS chuẩn bị tranh vẽ theo chủ đề trường, lớp em.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 02 HS.
2/ Bài mới :
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* Hoạt động 2 : Lập kế hoạch phấn đấu trong năm học
- YCHS lập bảng kế hoạch phấn đấu trong năm học
- HS làm việc cá nhân.
+ GV yêu cầu HS nốI tiếp nhau đọc Bảng kế hoạch trong năm học (đã chuẩn bị trước)
+ Sau mỗI lần đọc, GV yêu cầu HS chất vấn và nhận xét bảng kế hoạch của bạn mình.
- GV nhận xét và kết luận : Để xứng đáng là HS lớp 5, các em phải quyết tâm thực hiện được các kế hoạch mà mình đề ra.
+ Mốt số HS đọc bảng kế hoạch cho các bạn cùng nghe.
+ HS khác chất vấn và nhận xét về bảng kế hoạch của bạn.
+ HS cĩ bảng kế hoạch trả lời câu hỏi của các bạn
- HS nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: TRIỂN LÃM TRANH
- GV yêu cầu HS treo tranh đã vẽ và giới thiệu về bức tranh của mình
- Lần lượt từng HS giới thiệu tranh cho GV và các bạn nghe .
 + GV khen những bạn vẽ tranh đẹp, đúng chủ đề và động viên những bạn vẽ tranh chưa đúng chủ đề
 + GV bắt nhịp cho cả lớp hát một bài hát về trường lớp.
3/ Củng cố, dặn dị
- GV tổng kết: Là HS lớp đàn anh, thầy mong các em gương mẫu thực hiện tốt kế hoạch năm học đã đề ra.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực tham gia hoạt động
- Lớp hát.
	Thø ba ngµy 30 th¸ng 8 n¨n 2011
Ngµy so¹n 27/8/2011 ThĨ dơc
TiÕt 3: §éi h×nh ®éi ngị - trß ch¬i: Ch¹y tiÕp søc.
I. Mơc tiªu: 
	- Thùc hiƯn ®­ỵc tËp hỵp hµng däc, dãng hµng, c¸ch chµo, b¸o c¸o khi b¾t ®Çu vµ kÕt thĩc giê häc, c¸ch xin phÐp ra, vµo líp.
	- VËn dơng vµo tËp ®ĩng, ch¬i ®ĩng luËt.
	- Gi¸o dơc häc sinh rÌn luyƯn thĨ dơc th­êng xuyªn.
II. §Þa ®iĨm- ph­¬ng tiƯn:	1. S©n tr­êng. 2. Cßi, cê ®u«i nheo.
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
1- KiĨm tra
2- Bµi míi a- giíi thiƯu bµi
	b- Gi¶ng bµi míi
	A - PhÇn më ®Çu: 
- TËp hỵp líp, phỉ biÕn nhiƯm vơ.
 B - PhÇn c¬ b¶n: 
* §éi h×nh ®éi ngị.
- ¤n c¸ch chµo, b¸o c¸o khi b¾t ®Çu kÕt thĩc, c¸ch xin phÐp ra vµo, tËp hỵp hµng däc, dãng hµng, ®iĨm sè, ®øng nghiªm nghØ, quay ph¶i, quay tr¸i, sau.
- GV h­íng dÉn
 Gi¸o viªn ®iỊu khiĨn líp tËp, sưa ch÷a nh÷ng chç sai sãt.
- Gi¸o viªn bao qu¸t nhËn xÐt.
- Gi¸o viªn cïng häc sinh nhËn xÐt.
* Trß ch¬i vËn ®éng.
- Trß ch¬i: “Ch¹y tiÕp søc”.
 ...  tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết một đoạn văn ở bài tập 2.
-Bảng phụ viết một đoạn văn ở bài tập 3b.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1.Kiểm tra bài cũ(3’):
- HS đọc đoạn văn đã viết của bài tập 3 tiết LTVC trước.
2.Dạy bài mới:
2.1.Giới thiệu bài(1’): 
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2.Hướng dẫn HS làm bài tập(33’):
ho¹t ®éng cđa Gv
ho¹t ®éng cđa hs
*Bài 1:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2 :
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV: mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. Các em cĩ nhiệm vụ chuyển hai câu đĩ thành một câu. bằng cách lựa chọn các cặp quan hệ từ.
- HS làm bài theo nhĩm 4.
- 2 HS chữa bài vào giấy khổ to dán trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3 :
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 3.
- GV nhắc HS cần trả lời lần lượt, đúng thứ tự các câu hỏi.
- GV cho HS trao đổi nhĩm 2
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV treo bảng phụ, chốt ý đúng.
*Lời giải : 
Những cặp quan hệ từ:
nhờ.mà
khơng những.mà cịn
*Lời giải:
- Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt cơng tác thơng tin tuyên truyềnnên ở ven biểncác tỉnh 
- Cặp câu b: Chẳng những ở ven biển các tỉnhđều cĩ phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn 
*Lời giải:
-So với đoạn a, đoạn b cĩ thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ tửơ các câu sau:
 Câu 6: Vì vậy, Mai
 Câu 7: Cũng vì vậy, cơ bé
 Câu 8: Vì chẳng kịpnên cơ bé
-Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
	3.Củng cố, dặn dị(3’): - GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ từ.	
************************************************************
 chiỊu ®ång chÝ th¶o d¹y
**********************************************************8
Thø s¸u ngµy18 th¸ng 11 n¨m 2011
to¸n
 tiÕt 65 : chia mét sè thËp ph©n cho 10, 100, 1000,.......
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,và vận dụng để giải bài tốn cĩ lời văn.
 II/ Các hoạt động dạy học:
	1.Kiểm tra bài cũ(3’):KT bài về nhà của HS 
 Muốn chia một STP cho một số tự nhiên ta làm thế nào?
	2.Bài mới:
	2.1.Giới thiệu bài(1’): Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2.2.Kiến thức mới(16’):
ho¹t ®éng cđa gv
ho¹t ®éng cđa hs
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 213 : 10 = ?
- HS tự tìm kết quả.
Đặt tính rồi tính: 213,8 10
 13 21,38 
 38
 80
 0
- Nêu cách chia một số thập phân cho 10?
 b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- 2-3 HS nêu lại cách làm.
- Muốn chia một số thập phân cho 100 ta làm thế nào?
c) Nhận xét:
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào?
- HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc.
-HS thực hiện phép chia ra nháp.
-HS nêu phần nhận xét trong SGK-Tr.65.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
-HS nêu.
-HS nêu phần nhận xét SGK-Tr.66
-HS nêu phần quy tắc SGK-Tr.66
-HS đọc phần quy tắc SGK.
	2.2.Luyện tập(17’):
*Bài 1: Nhân nhẩm
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
*Bài 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào nháp. 
- Chữa bài. GV hỏi cách tính nhẩm kết quả của mỗi phép tính. 
*Bài 3:
- 1 HS đọc đề bài.
- HD HS tìm hiểu bài tốn.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả: 
 a) 4,32 ; 0,065 ; 4,329 0,01396
 b) 2,37 ; 0,207 ; 0,0223 ; 0,9998
*VD về lời giải:
 a) 12,9: 10 = 12,9 x 0,1 =1,29 
*Bài giải:
 Số gạo đã lấy ra là:
 537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số gạo cịn lại trong kho là:
 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn)
 Đáp số: 483,525 tấn
	3.Củng cố, dặn dị(3’): - HS nhắc lại phần ghi nhớ. 
 - GVtổng kết, nhận xét giờ học – Dặn dị về nhà.
*********************************************************
®Þa lÝ 
tiÕt13: CƠNG NGHIỆP (Tiếp theo)
I- Mục tiêu: 	 HS biết:
- Chỉ trên lược đồ và nêu sự phân bố của một số ngành CN của nước ta.
- Nêu được tình hình phân phố cuỉa một số ngành CN.
- Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm CN lớn, là Hà Nội và TP HCM.
- Biết một số điều kiện đẻ hình thành khu cơng nghiệp Thành phố HCM
II- Đồ dùng dạy học
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Tranh ảnh một số ngành CN.
- Lược đồ cơng nghiệp VN
III- Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ
? Kể tên một số ngành CN của nước ta và sản phẩm của các ngành đĩ.
? Nêu đặc điểm của ngành thủ cơng nước ta.
2- Bài mới
1. Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã biết một số ngành cơng nghiệp, nghề thủ cơng và các sản phẩm của ngành cơng nghiệp. hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự phân bố của các ngành cơng nghiệp ở nước ta.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Sự phân bố của một số ngành cơng nghiệp.
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ H3.
? Tìm những nơi cĩ các ngành CN khai thác than, dầu mỏ, A-pa-tít, CN nhiệt điện, thuỷ điện?
GV: Các khu CN tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.
- Treo lước đồ lên bảng. Yêu cầu HS quan sát và chỉ lược đồ các địa phương cĩ khu cơng nghiệp
- Quan sát H3, thảo luận (3’)
Nêu những trung tâm CN lớn của nước ta.
 GV kết luận: Các trung tâm CN lớn: Hà Nội, HCM, Hải Phịng, Việt trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa- Vũng Tàu, Biên Hồ, Đồng Nai, Thủ Dầu Một...
? Nêu những điều kiện để TP HCM trở thành trung tâm CN lớn nhất cả nước.
GV kết luận.
- HS quan sát hình trong SGK, trả lời.
+ Cơng nghiệp khai thác than: Quảng Ninh
+ Cơng nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển Đơng (thềm lục địa)
+ Cơng nghiệp khai thác A-pa-tít: Lào Cai.
+ Nhà máy thuỷ điện: Vùng núi phía Bắc:
( Thác Bà- Hồ bình), vùng Tây Nguyên 
( Y-a-ly, sơng Hinh, Trị An)
+ Khu cơng nghiệp nhiệt điện Phú mỹ ở Bà Rịa – Vũng Tàu.
- HS trình bày và chỉ trên bảng đồ.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận trả lời.
HS chỉ lên bản đồ.
- HS nêu.
Thảo luận theo cặp, sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng.
A
B
Ngành cơng nghiệp
Phân bố
1. Nhiệt điện
a. Nơi cĩ nhiều thác ghềnh
2. Thuỷ điện
b. Nơi cĩ mỏ khống sản
3. Khai thác khống sản
c. Nơi cĩ nhiều lao động, nguyên liệu, khách hàng
4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm
d. Gần nơi cĩ than, dầu khí
GV chốt lại ý đúng: 	 1 - b ; 2 - d ; 3 - a ; 4 - c .
* Hoạt động 3: Các trung tâm cơng nghiệp lớn ở nước ta
- GV yêu cầu HS hoạt động nhĩm, thảo luận để làm vào phiếu bài tập sau.
Bài tập: Quan sát lược đồ cơng nghiệp VN, sơ đồ các điều kiện để Thành phố HCM trở thành trung tâm cơng nghiệp lớn nhất cả nước.
1. Viết tên các trung tâm cơng nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau:
Các trung tâm cơng nghiệp của nước ta
Trung tâm lớn nhất
Trung tâm lớn
Trung tâm vừa
2. Nêu các điều kiện đẻ Thành phố HCM trở thành trung tâm cơng nghiệp lớn nhất nước ta.
- GV yêu cầu HS trình bày phiếu học tập trên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
- GV sửa chữa và giảng thêm về trung tâm cơng nghiệp Thành phố HCM:
+ Thành phố HCM là trung tâm văn hố, khoa học, kĩ thuật lớn nhất nước ta. Đĩ là điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành cơng nghiệp địi hỏi kĩ thuật cao như: cơ khí, điện tử, cơng nghệ thơng tin...
+ Thành phố HCM cĩ vị trí giao thơng rất thuận lợi. Là nơi đầu mối giao thơng đi các vùng Tây Nguyên, miền Trung, đồng bằng Nam bộ. Cĩ hệ thống đường bộ, đường thuỷ, đường hàng khơng phát triển, tạo điều kiện dễ dàng cho việc chuyên chở nguyên liệu, nhiên liệu từ các vùng lân cận đến và chở sản phẩm đi tiêu thụ ở các vùng khác.
+ Thành phố HCM cịn là nơi tập trung dân cư đơng đúc nhất cả nước nên cĩ nguồn lao động dồi dào, lại là thị trường tiêu thụ lớn để kích thích sản xuất phát triển.
+ Thành phố HCM ở gần vùng cĩ nhiều lúa gạo, cây cơng nghiệp, cây ăn quả, nuơi nhiều lợn, gia cầm, đánh bắt và nuơi nhiều cá tơm ; cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân cư, cung cấp nguyên liệu cho các ngành chế biến lương thực, thực phẩm.
3. Củng cố,dặn dị
- HS đọc phần Bài học trong SGK .
- Chuẩn bị bài sau.
****************************************************
tËp lµm v¨n
 tiÕt 26: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)
I/ Mục tiêu:
	Giúp HS:
	- Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã cĩ.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ ghi yêu cầu của bài tập 1 ; gợi ý 4.
	-Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1.Kiểm tra bài cũ(3’): Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người.
	2.Bài mới:
	2.1.Giới thiệu bài(1’): Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp. Trong tiết học hơm nay, các em sẽ luyện tập chuyển phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý thành một đoạn văn.
2.2.Hướng dẫn HS làm bài tập(33’):	
ho¹t ®éng cđa gv
ho¹t ®éng cđa hs
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn.
- GV treo bảng phụ , một HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và Y/C viết đoạn văn:
+Đoạn văn cần cĩ câu mở đoạn.
+Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đĩ.
+Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài cĩ thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của người. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn.
+Cĩ thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng cĩ thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu (VD: tả đơi mắt, mái tĩc, dáng người)
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của nhân vật và thể hiện CX của người viết.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình nhân vật hay nhất, cĩ nhiều ý mới và sáng tạo.
- GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS đọc gợi ý 4.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn.
	3.Củng cố, dặn dị(3’): 
- GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hồn chỉnh đoạn văn.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
********************************************
sinh ho¹t
tuÇn 13
I. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN:
- Nề nếp học tập: 	
- Trật tự: 	
- Vệ sinh: 	
- Lễ phép: 	
- Đồng phục: 	
- Chuyên cần: 	
- Về đường: 	
- Các hoạt động khác: 	
II. PHƯƠNG HƯỚNG TỚI:
- Củng cố nề nếp học tập.	
- Về đường ngay ngắn: 	
Khơng nghỉ học:	
*****************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 113 lop 5 chuan.doc