Tập đọc :
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I.Mục đích –yêu cầu:
1- KT: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2- KN: Đọc rành mạch, lưu loát. Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp víi tính cách của nhân vật.
3- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm. SGK
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN **************************** Tập đọc : PHÂN XỬ TÀI TÌNH I.Mục đích –yêu cầu: 1- KT: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2- KN: Đọc rành mạch, lưu loát. Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp víi tính cách của nhân vật. 3- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm. SGK III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Cao Bằng - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài 2 HS đọc a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. + Bài văn được chia thành mấy đoạn? - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc từ đầu đến cói đầu nhận tội. + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? + Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? + Em có nhận xét gì về việc xét sử của quan án? - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? + Vì sao quan án lại dùng cách trên? + Qua vụ án lấy chộm tiền nhà chùa em thấy quan án là người như thế nào? - GV tiểu kết rút ra nội dung bài. Cho HS nhắc lại ND bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc mỗi đoạn. - GV treo bảng phụ cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ đến hết trong nhóm 2 theo phân vai. - Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét ghi điểm - HS theo dõi SGK * 3 đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm. - Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cói đầu nhận tội. - Đoạn 3: phần còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn - Đọc theo cặp 1 - 2 HS đọc toàn bài - HS đọc thầm + Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. + Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai. + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền +ý 1: Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải. + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc... + Chọn phương án b. +ý 2: Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa. - ND: Quan án là người thông minh, có tài xử kiện. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ********************************** TOÁN Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối I. Mục tiêu: 1. KT: Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi- mét khối. 2- KN: Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối. - HS làm được BT1, 2(a). HS khá, giỏi làm được cả các phần còn lại. 3- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. +PP : Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, hỏi đáp; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. Hình lập phương có thể tích 1 dm3. Phiếu học tập cho bài tâp 1. 2- HS: Vở, SGK, vở nháp, ôn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh 1. Kiểm tra: - Nêu khái niệm về xăng- ti -mét vuông và đề- xi- mét vuông 2. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động2: Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối - GV giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm để HS quan sát - GV giới thiệu cm3 và dm3 *Xăng- ti- mét khối là thể tích của HLP có cạch dài 1 xăng ti mét. * Xăng- ti- mét khối viết tắt là : cm3 *Đề- xi- mét khối là thể tích của HLP có cạch dài 1 đề- xi- mét. * Đề- xi- một khối viết tắt là : dm3 - Xếp được bao nhiêu lóp như thế thỡ sẽ “đậy kín” hình lập phương 1 dm3 ? - Như vậy hình lập phương thể tích 1dm3 gồm bao nhiờu hình lập phương thể tích 1cm3? - GV nêu : Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. -Ta có : 1dm3 = 1000 cm3 Hoạt động3: Thực hành: Baứi taọp 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Giao phiếu - Nhận xét, chốt ý đúng Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - HD HS làm bài. - GV viết lên bảng các trường hợp sau: 5,8 dm3 = cm3 154000 cm3 = . dm3 - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trờn bảng. - GV yêu cầu HS làm bài đúng nêu cách làm của mình. - GV nhận xét, giải thích lại cách làm. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. - Phần b dành cho HS khác, giỏi. - GV nhận xét, kết luận. Củng cố- dặn dò -Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức cm3 và dm3 - Chuẩn bị tiết : Một khối - HS nêu và nhận xét. - HS quan sỏt mụ hình trực quan và nhắc lại về cm3 và dm3 - HS nghe và nhắc lại. - Đọc và viết kí hiệu cm3 - HS nghe và nhắc lại. - Đọc và viết kí hiệu dm3 - Trả lời câu hỏi của GV. - Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng có 10 hình, vậy có 10 x 10 = 100 hình.- Xếp được 10 lớp như thế (vỡ 1dm = 10cm) - Hình lập phương thể tích 1dm3 gồm 1000 hình lập phương thể tớch 1cm3 - HS nhắc lại. 1dm3 = 1000cm3 - 1vài HS nhắc lại kết luận - 1 HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm bài vào phiếu 1số HS nêu kết quả để thống nhất. - HS đổi phiếu để kiểm tra kết quả - 1-2 HS đọc số của bài. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS khác lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở - HS trình bày: 5,8 dm3 = cm3 Ta có 1dm3 = 1000 cm3 Mà 5,8 1000 = 5800 cm3 Nờn 5,8 dm3 = 5800cm3 154000 cm3 = . Dm3 Ta có 1000cm3 = 1 dm3 Mà 154000 : 1000 = 154 Nờn 154000 cm3 = 154 dm3 - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. a/ 1 dm3 = 1000 cm3 ; 375 dm3 = 375000 cm3 5,8 dm3 = 5800cm3 ; dm3 = 800 cm3 b/ 2000 cm3 = 2 dm3 ; 154000 cm3 = 154 dm3 490000 cm3 = 490 dm3 ; 5100 cm3 = 5,1 dm3 - HS nhận xét. - HS nêu lại mối quan hệ về cm3 và dm3 ********************************** Khoa học. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dông năng lượng điện. 2- KN: HS kể được tên một số đồ dùng, máy móc sử dông năng lượng điện. 3- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện... *PP: Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, hỏi đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dông điện.. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: + Con người sử dông năng lượng gió trong những việc gì? + Con người sử dông năng lượng nước chảy trong những việc gì? - GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2 HS trình bày 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Thảo luận. *Cách tiến hành: - GV cho HS cả lớp thảo luận: + Kể tên1số đồ dùng điện mà bạn biết? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dông được lấy từ đâu? - GV giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện. *Mục tiêu: HS kể được: - Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Một số loại nguồn điện phổ biến. + Nồi cơm điện, ấm điện, quạt điện + Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện, cung cấp. b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. - Quan sát các vật hay tranh ảnh những đồ dùng máy móc, động cơ điện đã sưu tầm được: + Kể tên của chúng? + Nêu nguồn điện chúng cần sử dông? + Nêu tác dông của nguồn điện trong các đồ dùng máy móc đó? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Chúng ta cần sử dông như thế nào để tránh lãng phí điện? c. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. *Cách tiến hành: - Tìm loại hoạt động và các dông cụ, phương tiện sử dông điện và các dông cụ, phương tiện không sử dông điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó. - Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng. *Mục tiêu: HS kể được một số ứng dông của dòng điện (đốt nóng, thắp sáng, chạy máy) và tìm được ví dụ về các máy móc, đồ dùng ứng víi mỗi ứng dông. - HS quan sát - Quạt điện, ti vi, bóng điện, nồi điện - Do nhà máy điện cung cấp - Nguồn điện giúp cho các thiết bị sử dông điện hoạt động được. - Khi ra kháci nhà nhớ tắt điện ở mọi vật sử dông năng lượng điện... *Mục tiêu: HS nêu được những dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi mặt của cuộc sống. Hoạt động Các dông cụ, phương tiện không sử dông điện Các dông cụ, Phương tiện sử dông điện. Thắp sáng Đèn dầu, nến, Bóng đèn điện, đèn pin, Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin, Điện thoại, vệ tinh, 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. *******************************************........ Chiều Chính tả (nhớ – viết) Cao Bằng I. Mục đích –yêu cầu: 1-KT: Nhớ viết bài chính tả: Cao Bằng. 2-KN: Nhớ viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức thơ. Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam.(BT2, BT3). 3- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch. *PP: Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, thực hành; nhóm, cá nhân. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi các câu văn ở BT 2. SGK. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, ôn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: a. Hướng dẫn HS nhớ – viết: 1 - 2 HS nhắc lại - 1 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: + Bài viết gồm mấy khổ thơ? + Trình bày các dòng thơ như thế nào? + Những chữ nào phải viết hoa? - HS tự nhớ và viết bài. - Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - GV nhận xét. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. - HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - Gồm 4 khổ thơ - Trình bày các dòng thơ thẳng hàng lùi vào 2 ... mới: 2.1-Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: 1 - 2 HS nêu a. Ví dụ: - GV nêu VD, hướng dẫn HS làm bài: b. Quy tắc: - Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào? c. Công thức: - Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của hình lập phương, V là thể tích của hình lập phương, thì V được tính như thế nào? Thể tích của hình lập phương là: 3 3 3 =27(cm3) + Quy tắc: Ta lấy cạnh nhân víi cạnh rồi nhân víi cạnh. + Công thức: V = a a a d. Luyện tập: Bài tập 1 . - GV treo bảng phụ. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS dùng bút chì điền vào SGK. - Gọi HS nối tiếp lên bảng điền vào bảng phụ - GV nhận xét. *Bài tập 2 . - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HD tìm hiểu đề bài toán. - Gọi 1 HS nêu tóm tắt bài toán. - Cho HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm nháp, 1 HS khá lên làm trên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 . - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Viết số thích hợp vào ô trống: HLP (1) (2) (3) (4) Độ dài cạnh 1,5m dm 6cm 10dm S 1 mặt 2,25cm2 dm2 36cm2 100dm2 Stp 13,5cm2 dm2 216cm2 600dm2 V 3,375cm3 dm3 216cm3 1000dm3 *Tóm tắt Cạnh : 0,75 m = 7,5dm 1 dm3: 15 kg Khối kim loại :kg? *Bài giải: Thể tích của khối kim loại hình lập phương là: 7,5 7,5 7,5 = 421,875(dm3) Khối kim loại đó cân nặng là: 15 421,875 = 6328,125(kg) Đáp số: 6328,125kg. *Bài giải: a. Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 7 9 = 504(cm3) b. Độ dài cạnh của hình lập phương là: (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8(cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 8 8 = 512(cm3 ) Đáp số: a. 504cm3. b. 512cm3 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ND bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và làm các bài. **************************** Tập làm văn Trả bài văn kể chuyện I Mục đích –yêu cầu: 1. KT: HS nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung. 2- KN: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. 3- GD: HS có ý thức học tập chăm chỉ II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. 2- HS: Vở, SGK, nháp, ôn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn kể chuyện. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài 2.2- Nhận xét về kết quả làm bài của HS. - GV sử dông bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Một số em xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Diễn đạt tốt điển hình: Trường, Hoàng. + Chữ viết, cách trình bày đẹp: Thuỳ Linh, Phương Linh. - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế, nhiều em ít sưu tầm được truyện, không nhớ những câu chuyện đã học, sự vận dông kém. b) Thông báo điểm. 2.3- Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng. - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại . 3- Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 Hs thực hiện yêu cầu. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày. ********************************* Địa lí ( Bài tự chọn) MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I. Mục tiêu: 1. KT: HS nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga: + Liên bang Nga nằm ở cả châu á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế. + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. 2- KN: Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ. 3- GD: HS có ý thức học tập chăm chỉ *PP: Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dậy học: Vấn đáp, gợi mở, trực quan; thực hành, quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Bản đồ các nước châu Âu, phiếu học tập. Một số ảnh về liên bang nga, pháp.SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giỏo viờn Họat động của học sinh Â. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vị trí giới hạn châu Âu? - GV nhận xét đấnh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Bài mới 1 -2 HS nêu HS khác nhận xét. a. Liên bang Nga. + Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm nhỏ) - GV cho HS thảo luận điền vào phiếu học tập. + Cột 1: Các yếu tố + Cột 2: Đặc điểm, sản phẩm chính - GV yêu cầu HS dựa vào tư liệu để điền vào bảng. - Mời đại diện nhóm trả lời - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc á, có diện tích lớn nhất thếgiới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế b. Pháp. + Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp) - Cho HS sử dông hình 1 trong SGK, xác định vị trí địa lí của nước Pháp. so sánh víi Liên Bang Nga - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, Giáp biển có khí hậu ôn hoà.là nước phát triển công nghiệp nông nghiêp. và du lịch. + Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm nhỏ) - Bước 1: Cho HS đọc SGK trao đổi theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK. - Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc. - HS làm việc theo nhóm 4 Các yếu tố Đặc điểm – sản phẩm chính của ngành sản xuất - Vị trí địa lí - Diện tích - Dân số - Khí hậu - Tài nguyên khoáng sản - Sản phẩm công nghiệp - Sản phẩm nông nghniệp - Nằm ở Đông Âu, Bắc á - Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2 - 144,1 triệu người. - Ôn đới lục địa. - Rừng Tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt. - Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông. - Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm - Pháp thuộc Tây Âu, có khí hậu ôn hoà, diện tích đồng bằng lớn thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, có nhiều phong cảnh tự nhiên và công trình kiến trúc nổi tiếng. Các sản phẩm công nghiệp nổi tiếng như máy móc thiết bị ,phương tiện giao thông ,vải Nước Vị trí Thủ đô Nga Đông Âu Mát-xcơ-va Pháp Tây Âu Pa-ri 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. *********************************** CHIỀU: Kĩ thuật Lắp xe cần cẩu(Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. KT: HS cần phải chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 2-KN: Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. 3- GD: HS có ý thúc học tập tốt II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe cần cẩu Bước 1: Chọn chi tiết - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp - GV kiểm tra HS chọn c ác chi tiết. Bước 2. Lắp từng bộ phận: - 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK - HS QS kĩ các hình trong SGK và ND từng bước lắp. - GV QS giúp đỡ HS phân biệt mặt trái, mặt phải để sử dông vít cho đúng. Bước 3. Lắp ráp xe cần cẩu: Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá theo SGK, HS dựa vào các tiêu chuẩn đó để đánh giá sản phẩm của nhóm bạn. IV. Củng cố dặn dò : - NX sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập , kĩ năng lắp ghép của HS - HS lắp ráp theo các bước trong SGK - Kiểm tra sau khi lắp xong *******************************************......... Tiếng việt: ÔN LUYỆN LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I. Mục đích –yêu cầu: 1. KT: Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Trật tự – An ninh. 2- KN: Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. 3- Giáo dục ý thức tự giác học tập.Có ý thức giữ gìn trât tự an ninh nơi công cộng. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, nháp, ôn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Bài tập 1: Nối từ trật tự ở cột A víi nghĩa tương ứng ở cột B A B Trạng thỏi bỡnh yờn không có chiến tranh Trật tự Trạng thỏi yờn ổn, bỡnh lặng, không ồn ào Trạng thái ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. Bài tập 2: Tìm những từ ngữ núi về trật tự, an ninh. Bài tập 3: H: Đặt câu víi từ : a) Trật tự. b) An toàn. c) Tổ chức. Bài tập 4.Nâng cao: Bài 2 trang 86 Ghép từ an ninh vào trước hoặc sau các từ ngữ: lực lượng, giữ vững, cơ quan, sĩ quan, chiến sĩ, chính trị, Tổ quốc, lương thực, khu vực, thế giới, quốc gia, trên mạng * GV chốt lại ý đúng. Liên hệ giáo dục. 4. Củng cố dăn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Ví dụ: Cảnh sát giao thông, trật tự, an ninh, an toàn giao thông, phóng nhanh vượt ẩu, tai nạn giao thông, va chạm giao thông, lấn chiếm lề đường, vi phạm quy định về tốc độ, a) Chỳng em cần giữ trật tự ở nơi công cộng. b) Học sinh trường em thực hiện tốt luật an toàn giao thông. c) Trường tiểu học Thanh Minh tổ chức thi an toàn giao thông. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các việc làm phù hợp. - Trình bày trước lớp. - HS lắng nghe và thực hiện. ********************************* HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: GIÁO DỤC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN BOM MÌN & VLCN BÀI 3: GIÁO ÁN SOẠN RIÊNG **************************************************************************
Tài liệu đính kèm: