Giáo án các môn khối 5 - Tuần 25 - Trường TH Long Điền Đông C

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 25 - Trường TH Long Điền Đông C

Đạo đức (Tiết 24)

Bài: THỰC HÀNH GIỮA KÌ II

I. Mục tiêu

- Có hành vi và thái độ đúng đắn

II. Chuẩn bị

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 25 - Trường TH Long Điền Đông C", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 25
(Từ ngày 28/ 02 đến 4/03 )
Thứ
ngày
Môn dạy
Thời gian
Tên bài dạy
Bài tập
phát triển
HS khá,
giỏi
Đồ dùng
dạy học
Hai
28/2
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Thể dục
Kĩ thuật
35
45
45
35
Thực hành giữa kì II
Phong cảnh đền Hùng
Kiểm tra định kì 
Lắp xe ben (T2)
Tranh
Bộ ĐD
Ba
1/3
Chính tả 
Toán
LT và câu
Anh văn
K. chuyện
40
40
40
40
Ai là thuỷ tổ loài người
Bảng đơn vị đo thời gian
Liên kết các câu trong bài bằng cách 
Vì muôn dân
Bài 3
Giấy khổ to
Bảng phụ
Bảng phụ
Hình
Tư
2/3
Tập đọc
Toán 
Khoa học
TLV
Anh văn
40
45
 35
40
Cửa sông
Cộng số đo thời gian
Ôn tập: vật chất và năng lượng
Tả đồ vật (Kiểm tra viết)
Tranh
Bảng phụ
Phiếu
Năm
3/3
Toán
Khoa học
LTVC
Thể dục
Lịch sử
40
40
40
40
Trừ số đo thời gian
Ôn tập: vật chất và năng lượng
Liên kết các câu ghép bằng cách thay 
Sấm sét đêm giao thừa
Bài 3
Bảng phụ
Phiếu
Bảng phụ
Sáu
4/3
Toán
Âm nhạc
Mĩ thuật
TLV
Địa lí
40
 40
40
Luyện tập 
Tập viết đoạn đối thoại
Châu Phi
Bài 4
Phiếu
Giấy to
Bản đồ
 Ngày 28 tháng 2 năm 2011
 TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
 Nguyễn Hồng Cầu
Ngày soạn: 26/02/2011
Ngày dạy: Thứ 2/28/02/2011
Đạo đức (Tiết 24)
Bài: THỰC HÀNH GIỮA KÌ II
I. Mục tiêu
- Có hành vi và thái độ đúng đắn
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5p
32p
3p
* Hoạt động khởi động
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam
3. Bài mới
- Giới thiệu bài: Thực hành giữa kì II
* Hoạt động: Ôn lại các bài đã học
- Gọi HS nêu tên các bài đã học 
GV đặt câu hỏi
+ Tại sao phải tôn trọng phụ nữ?
+ Hãy kể những công việc cần hợp tác với người xung quanh.
+ Em sẽ làm gì thể hiện tình yêu quê hương?
+ Nêu những công việc của UBND xã.
- Tự liên hệ
- Kết luận: Các em cần có kĩ năng thực hiện tốt những điều đã học
4. Củng cố, dăn dò
- Dặn về nhà thực hiện đúng nội dung đã học
- Nhận xét tuyên dương
- Văn nghệ.
- 3 HS đọc
- Lắng nghe
- HS nêu tên các bài đã học 
+ Kính già, yêu trẻ
+ Tôn trọng phụ nữ
+ Hợp tác với những người xung quanh
+ Em yêu quê hương
+ Uỷ ban nhân dân xã (phường) em
+ Em yêu Tổ quốc Việt Nam
- Hoạt động nhóm
- Quan sát, lắng nghe
- Đại diện nhóm nhận xét các bạn trong nhóm
- Lắng nghe
- HS trả lời câu hỏi GV nêu
- Nhận xét, bổ sung
- Nhiều cá nhân tự liên hệ
- Bổ sung các việc làm
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Tập đọc (Tiết 49)
Bài: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị 
- Tranh minh hoạ trong sgk
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III Các hoạt động dạy – học 
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5p
10p
14p
8p
3p
* Hoạt động khởi động
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài Hộp thư mật trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
- Giới thiệu: Bài tập đọc Phong cảnh đền Hùng sẽ đưa chúng ta lên thăm vùng đất Tổ
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV chia đoạn gọi HS đọc nối tiếp 3 lượt
- GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS
Các câu dài: Trong đền, dòng chữ vàng/Nam quốc sơn hà/ uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.
- Ghi từ khó lên bảng: hoành phi, khoảng, ngọc phả, xoè hoa
- Gọi HS đọc chú giải
- GV dùng tranh minh hoạ để giới thiệu đền
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
? Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở đâu?
+ Hãy kể những điều em biết về vua Hùng.
+ Hãy tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng
? Những từ ngữ đó, gợi cho em thấy cảnh thiên nhiên ở đền Hùng ra sao?
? Bài văn gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết nào về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc ta?
? Em hiểu câu ca dao “Dù ai tháng ba” như thế nào?
- GV bổ sung thêm truyền thuyết 10.3 âm lịch 1632 trước công nguyên Vua Hùng thứ 6 đã hóa thân ở núi Nghĩa Linh
- Hãy nêu nội dung chính của bài
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn cho HS tiến hành đọc diễn cảm tiếp nối từng đoạn đến hết bài
- Cho cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn từ “Lăng xanh mát”
- GV hướng dẫn cách đọc, GV đọc mẫu, cho HS luyện đọc
- GV nhận xét, khen những em đọc tốt
4. Củng cố - dặn dò 
- Qua bài văn, tác giả muốn nói lên điều gì? Nhắc lại ý nghĩa của bài văn
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau, đọc lại bài văn; nếu có dịp nên đến Đền Hùng.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc, trả lời
- Lắng nghe
- HS 1: Đền thượngchính giữa
- HS 2: Làng của các vuaxanh mát
- HS 3: Trước đền.soi gương
- HS luyện đọc từ khó
- HS đọc 
- HS lắng nghe
+ Cảnh đề Hùng, cảnh thiên nhiên ở vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao - Phú Thọ
- Người lập nước Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu, cách đây khoảng 4000 năm. Vua Hùng Vương thứ 18 có con gái là Mị Nương
- Những khóm hải đường đâm bông rực rỡ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn, bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi sóc sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cành hoa đại, những gốc thông già, giếng Ngọc xanh trong
+ Cảnh thiên nhiên ở đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ
+ Sơn Tinh - Thủy Tinh; Thánh Gióng; Chiếc nỏ thần; Con Rồng cháu Tiên; Bánh chưng bánh dày
+ Nhắc nhở mọi người dù đi đâu, làm gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ
- Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
- 3 HS đọc diễn cảm từng đoạn tiếp nối
- HS đọc thầm, HS luyện đọc
- Vài HS thi đọc diễn cảm
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe, ghi chép
.
Toán (Tiết 121)
Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (giữa kì II)
 I. Mục tiêu 
Tập trung vào kiểm tra:
+ Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
+ Thu thập xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt
+ Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG DẠY
Theo đề của PGD
Thể dục (GV chuyên dạy)
Kĩ thuật (Tiết 25)
Bài: LẮP XE BEN (T2)
I. Mục tiêu
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
* HS khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắn chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng, lên hạ xuống được.
II. Chuẩn bị
- Bộ lắp ghép
- Mẫu xe lắp sẵn
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu	
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG DẠY
2p
10p
28p
* Hoạt động khởi động
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra dụng cụ của HS
3. Bài mới 
- Giới thiệu bài: Lắp xe ben
* Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe ben
a. Chọn chi tiết
- GV kiểm tra
b. Lắp từng bộ phận
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
- Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp
- GV nhắc nhở HS:
 + Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ cần chú ý đến vị trí trên ,dưới các thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài
 + Khi lắp hình 3, cần chú ý thứ tự các chi tiết 
 + Khi lắp trục bánh sau, cần lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục
- GV giúp HS kịp thời
4. Củng cố, dặn dò
- Dặn tiết sau thực hành tiếp
- Nhận xét giờ học
- Lắng nghe để xác định nhiệm vụ
- HS chọn đủ và đúng các chi tiết xếp vào nắp hộp
- 2 HS đọc to
- HS quan sát và đọc
- Lắng nghe, ghi nhớ
- HS thực hành lắp
Ngày soạn: 26/02/2011
Ngày dạy: Thứ 3/1/03/2011 
Chính tả (Tiết 25)
Bài: AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI?
I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài chính tả.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa
 III. Các hoạt động dạy - học
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG DẠY
5p
20p
10p
5p
* Hoạt động khởi động
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc một số tên người, tên địa lí
- GV nhận xét
3. Bài mới 
- Giới thiệu bài: Nghe – viết Ai là thuỷ tổ loài người?
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe, viết. 
- GV đọc toàn bài chính tả “Ai là thủy tổ của loài người”
- Cho 1 HS đọc lại bài chính tả
? Bài chính tả nói về điều gì?
- GV đọc một số từ viết hoa cho 2 HS lên bảng và cả lớp viết vào nháp.
- Cho HS viết chính tả 
- GV đọc lại toàn bài cho HS dò bài
- GV chấm chữa bài cho HS
- Cho 1-2 em nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài
- Dán lên bảng tờ phiếu có viết quy tắc 
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2
- Cho HS đọc yêu cầu và đọc truyện “Dân chơi đồ cổ”
- Gọi 1 em đọc chú giải
GV giải thích Cửu phủ là tên 1 loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa
- Cả lớp đọc lại chuyện vui, làm bài cá nhân, trình bày kết quả
- Gọi HS nêu tên riêng và giải thích cách viết hoa
? Theo em, chàng mê đồ cổ là người như thế nào?
4. Củng cố, dặn dò 
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa
- Nhận xét tiết học
- HS viết: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, A-ma, Dơ-hao, Sa Pa
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lớp theo dõi trong SGK
+ Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới
- HS luyện viết tên riêng trong bài chính tả: truyền thuyết, chúa trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn
- HS gấp SGK, nghe, viết
- HS nghe, dò soát lỗi
- HS nhắc lại
- HS đọc lại
2.
- 2 HS đọc to
- 1 HS đọc
- 6 HS nối tiếp phát biểu:
+ Khổng Tử là tên người nước ngoài được viết hoa tất cả các chữ cái của mỗi tiếng tạo thành tên đó
+ Chu Văn Vương là tên người nước ngoài được viết hoa tất cả các chữ cái của mỗi tiếng tạo thành tên đó
- Là người gàn dở, mù quáng
..
Toán (Tiết 122)
Bài: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu
 Biết:
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian
*HS khá, giỏi làm bài 3
 II. Chuẩn bị 
 - Giấy khổ to
 III. Các hoạt động dạy - học
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5p
12p
20p
3p
*Hoạt động khởi động
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét bài kiểm tra định kì
3. Bài mới
- Giới thiệu: Bảng đơn vị đo thời gian
* Hoạt động 1: Ôn bảng đơn vị đo thời gian.
 ** Các đơn vị đo thời gian:
- GV cho HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học.
- GV ghi theo hệ thống từ đơn vị lớn đến đơn vị bé.
- Cho HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo từ cao đến thấp và GV ghi bảng.
 Chẳng hạn: 1 thế kỷ = 100 năm.
+ GV chú ý: Số ngày trong các tháng bằng cách cho HS nắm tay lại và tính Số ngày trong 1 năm thường: 365ngày.
. Số ngày trong 1 năm nhuận: 366 ngày.
.Tháng 2 có 28 ngày (năm thường), có 29 ngày (năm ... ào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ?
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới 
- Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về sự kiện lịch sử vào tết Mậu Thân
Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968
*Hoạt động 1: (cá nhân)
- GV giao nhiệm vụ:
? Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta?
- Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp tết Mậu Thân 1968? 
? Tại sao nói cuộc tổng tiến công của ta mang tính bất ngờ và đồng loạt với quy mô lớn?
Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968
*Hoạt động 2: (nhóm 2)
- Cuộc tổng tiến công đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn?
GV kết luận:
+ Sự kiện này tạo ra bước ngoặt
cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (ta chủ động tấn công vào sào huyệt của địch)
- GV dùng sơ đồ khái quát nội dung bài
- 2 HS trả lời
- Lắng nghe
- HS đọc thông tin SGK và trả lời
+ Nhân dân ta đồng loạt Tổng tiến công
- HS thuật lại
+ Bất ngờ về thời điểm: đêm giao thừa
+ Bất ngờ về địa điểm: tại các thành phố lớn, tấn công vào các cơ quan đầu não của địch
+ Mang tính đồng loạt quy mô vì tấn công vào nhiều nơi, trên một diện rộng vào cùng một lúc.
- Hầu hết các cơ quan trung ương và địa phương củ Mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng hoang mang lo sợ.
- Lắng nghe
Cách mạng Việt Nam tiến dần đến thắng lợi hoàn toàn
 Quân giải phóng
 «	l Huế
Mĩ và quân đội Sài Gòn thiệt hại nặng nề, hoang mang lo sợ.
 TỔNG TIẾN
 l Nơi khác lĐà nẵng
 CÔNG VÀ NỔI è 
 DẬY TẾT MẬU 
 l l 
 THÂN 1986 l Sài Gòn	Nha Trang
 Cần Thơ 
4. Củng cố, dặn dò 
- GV tổng kết bài: Trong giờ phút giao thừa thiêng liêng xuân Mậu Thân 1968, khi bác Hồ vừa đọc lời chúc mừng năm mới, cả Sài Gòn, cả miền Nam đồng loạt trút lửa xuống đầu kẻ thù. Trận công phá Toà Đại sứ Mĩ là một đòn sấm sét tiêu biểu của sự kiện Mậu Thân 1968.
- Chuẩn bị “Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không”
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
 Ngày soạn: 27/02/2011
Ngày dạy: Thứ 6/4/03/2011
Toán (tiết 125)
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Biết:
- Cộng, trừ số đo thời gian.
- Giải bài toán có nội dung thực tế.
*HS khá, giỏi làm được bài 4
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy - học
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5p
32p
3p
*Hoạt động khởi động
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm
2 tuần 13 ngày + 4 tuần 17 ngày
16 phút 25 giây - 20 phút 40 giây 
- GV nhận xét
3. Bài mới 
- Giới thiệu: Luyện tập chung
Cho HS làm lần lược từng bài tập rồi chữa.
* Cho HS nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ số đo thời gian.
- Cho HS làm lần lược từng bài tập rồi chữa.
Bài 1 
- GV chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu (a) (b)
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa ngày - giờ, phút - giây
- Gọi đại diện 2 nhóm trình bày ở bảng, lớp nhận xét
- GV nhận xét
Bài 2 
Cho HS làm và chữa
- Gọi 1 HS làm ở bảng.
- Cho lớp nhận xét nêu cách thực hiện 
Bài 3 
- HS làm phiếu, đại diện 1 nhóm dán bảng
- GV cùng cả lớp nhận xét
Bài 4 (HS khá)
- Gọi 1 HS khá giải ở bảng.
- Cho HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò 
- Cho HS nêu lại cách thực hiện phép cộng, phép trừ số đo thời gian.
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS thực hiện
- Lắng nghe
- HS nêu cách cộng trừ số đo thời gian
1.
a. 12 ngày = 288 giờ
3,4 ngày = 81,6 giờ
4 ngày 12 giờ =108 giờ
 giờ = 30 phút
b. 1,6 giờ = 96 phút
2 giờ 15 phút = 135 phút
2,5 phút = 150 giây
4 phút 25 giây = 265 giây
2.
- 1 HS thực hiện bảng
Bài giải
a. 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng
= 15 năm 11 tháng
b. 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ
= 10 ngày 12 giờ
c. 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút
= 20 giờ 9 phút
3.
- 1 Nhóm làm phiếu to, dán bảng
a. 4 năm 3 tháng – 2 năm 8 tháng
= 1 năm 7 tháng
b. 15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ
= 4 ngày 18 giờ
c. 13 giờ 23 phút – 5 giờ 45 phút
= 7 giờ 38 phút
4.
Bài giải
Hai sự kiện cách nhau
1961 – 1492 = 469 (năm)
Đáp số: 649 năm
.
Âm nhạc (GV chuyên dạy)
.
Mĩ thuật (GV chuyên dạy)
Tập làm văn (Tiết 50)
Bài: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp.
*HS khá, giỏi biết phân biệt vai để đọc lại màn kịch
II. Chuẩn bị
- Giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy - học
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
2p
35p
3p
* Hoạt động khởi động
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
- Gọi HS nhắc lại một số vở kịch đã học ở lớp 4, 5
- Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ học cách chuyển một đoạn văn trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành một vở kịch bằng cách viết tiếp các lời thoại. Sau đó lớp mình tham gia diễn kịch 
* Hoạt động chính: làm bài tập
Bài tập 1, 2 
- Cho HS đọc nội dung BT1, đoạn trích
? Các nhân vật trong đoạn trích là ai?
? Nội dung đoạn trích là gì?
? Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ ra sao?
- Cho HS làm việc theo nhóm 4 trên phiếu học tập giấy A4
- GV theo dõi, giúp đỡ
- Cho các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét, bình chọn nhóm có những lời đối thoại hợp lí, hay nhất
Bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu BT3
- Giao việc: HS có thể đọc phân vai hoặc diễn kịch (Đọc phân vai 4 HS đọc)
- Cho HS thi đọc phân vai (diễn kịch)
4. Củng cố - dặn dò 
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại của mình vào vở.
- Nhận xét tiết học
- Nối tiếp nêu: Ở vương quốc tương lai, Lòng dân, Người công dân số Một.
- Lắng nghe để xác định nhiệm vụ
1, 2
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm đoạn truyện Thái sư Trần Thủ Độ
- HS 1 đọc yêu cầu BT2, tên màn kịch
- HS 2 đọc gợi ý về lời thoại, HS 3 đọc đối thoại
+ Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông
+ Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt ngón chân để phân biệt với những người câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha.
+ Trần Thủ Độ: nét mặt nghiêm nghị, giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu: vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn
- Các nhóm làm việc
- Đại diện nhóm trình bày miệng tại chỗ
- Lớp nhận xét
3.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Từng nhóm thảo luận phân vai 2’, đọc cho nhau nghe để góp ý
- Từng nhóm thi đọc phân vai trước lớp
- Lắng nghe
.
Địa lý (Tiết 25)
Bài: CHÂU PHI
 I. Mục tiêu
- Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi:
+ Châu Phi phía Nam châu Âu và phía Tây Nam châu Á, đường xích đạo đi qua ngang qua giữa châu lục.
- Nêu được một số đặ điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên
+ Khí hậu nóng và khô.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ).
*HS khá giỏi: Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
- Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp châu Phi.
II. Chuẩn bị 
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới
- Phiếu
III. Các hoạt động dạy – học
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5p
10p
10p
10p
5p
* Hoạt động khởi động
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
Ôn tập
- Vị trí giới hạn của châu Á, châu Âu?
- Nhận xét, ghi điểm
3. Dạy bài mới
- Giới thiệu: Trong bài học này chúng ta cùng tìm hiểu về châu Phi
1. Vị trí, giới hạn
*Hoạt động 1: (cá nhân)
- Yêu cầu xem lược đồ và cho biết:
? Châu phi nằm ở vị trí nào trên trái đất?
? Châu Phi giáp với các châu lục, biển và đại dương nào?
? Đường xích đạo đi qua phần nào lãnh thổ của châu Phi?
- Yêu cầu HS mở trang 103, xem bảng thống kê về diện tích và dân số để:
+ Tìm số đo diện tích của châu Phi
+ So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác
- GV kết luận: Châu Phi phía Nam châu Âu và phía Tây Nam châu Á, đường xích đạo đi qua ngang qua giữa châu lục.
2. Địa hình châu Phi
*Hoạt động 2: (nhóm 2)
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ
? Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển
+ Kể tên và nêu vị trí bồn địa ở châu Phi
+ Kể tên các cao nguyên của châu Phi
+ Kể tên, chỉ vị trí các con sông lớn
+ Kể tên các hồ lớn
- GV kết luận: Đại bộ phận lục địa châu Phi tương đối cao.
3. Khí hậu và cảnh quang thiên nhịên châu Phi
*Hoạt động 3: (nhóm)
- Tổ chức nhóm, thảo luận hoàn thành phiếu
- HS trả lời
- Lắng nghe
+ Nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ chí tuyến Bắc qua chí tuyến Nam
+ Phía Bắc giáp biển Địa Trung Hải; phía Đông Bắc, Đông và Đông Nam giáp Ấn Độ Dương; phía Tây và Tây Nam giáp với Đại Tây Dương
+ Đi qua giữa lãnh thổ châu Phi
+ Diện tích châu Phi là 30 triệu km2
+ Châu Phi có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ
+ Đại bộ phận lục địa châu Phi tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi là một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn
+ Các bồn địa như: bồn địa Sát, bồn địa Nin Thượng, bồn địa Côn Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri
+ Cao nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên Đông Phi
+ Sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn-gô, sông Dăm-be-di
+ Hồ Sát ở bồn địa Sát; hồ Vic-to-ri-a
- Gọi 1 nhóm trình bày
1. Điền các thông tin thích hợp vào ô trống trong sơ đồ
a. Khô và nóng bậc nhât`1 thế giới
b. Rộng
c. Vành đai nhiệt đới
d. Không có biển ăn sâu vào đất liền
1.
4.
2.
Châu Phi
3.
2. Hoàn thành bảng thống kê sau
Cảnh thiên nhiên 
Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động thực vật
Phân bố
Hoang mạc Xa-ha-ra
- Khí hậu khô và nóng nhất thế giới
- Hầu như không có sông ngòi, hồ nước.
- Thực vật và động vật nghèo nàn
Vùng Bắc Phi
Rừng rậm nhiệt đới
- Có nhiều mưa.
- Có các con sông lớn, hồ nước lớn.
- Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật phong phú
Vùng ven biển, bồn địa Côn gô
Xa-van
- Có ít mưa
- có một vài con sông nhỏ.
- Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống hàng nghìn năm.
- Chủ yếu là loài động vật ăn cỏ
Vùng tiếp giáp với hoang mạc Xa-ha-ra, cao nguyên Đông Phi, bồn địa Ca-la-ha-ri
- GV sửa câu trả lời
1. 1,2,3 – b,c,d (Không cần thứ tự)
 4 - a
2. Phần in nghiêng HS điền vào
- Yêu cầu HS dựa vào phiếu trả lời
? Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra động thực vật lại rất nghèo nàn?
? Vì sao ở các xa-van động vật chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ?
4. Củng cố, dặn dò
- Giới thiệu cho HS xem tranh ảnh về châu Phi
- Chuẩn bị bài châu Phi (TT)
- Nhận xét tiết học
- Hoang mạc có khí hậu khô nóng nhất thế giới à sông ngòi không có nước à cây cối, động vật không phát triển được.
- Xa-van có ít mưa à đồng cỏ và cây bụi phát triển à làm thức ăn cho động vật ăn cỏ à động vật ăn cỏ phát triển

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(14).doc