Giáo án các môn khối 5 - Tuần 27 năm 2007

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 27 năm 2007

I.MỤC TIÊU:

- Biết đọc trôi trảy, lưu loát ; diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo

TĐ : Biết quý trọng những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc.

II. ChuẨN BỊ :

Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 27 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
TIẾT 1: TIN HỌC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 2: TẬP ĐỌC: TCT 53: TRANH LÀNG HỒ
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc trôi trảy, lưu loát ; diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào..
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo
TĐ : Biết quý trọng những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc.
II. ChuẨN BỊ :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
Nhận xét, ghi điểm
2HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi 
2.Bài mới. 33’
a.Giới thiệu bài: 
b.Luyện đọc 
HS lắng nghe
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về tranh
- HS quan sát + lắng nghe 
- GV chia 3 đoạn 
- Cho HS đọc đoạn 
- HD đọc từ khó : thuần phác, khoáy, đen lĩnh, điệp...
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn 
+ HS đọc các từ ngữ khó 
+ Đọc chú giải 
 - HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài 
c/ Tìm hiểu bài : 
Đoạn 1 + 2: + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam? 
HS đọc và TLCH 
*Tranh vẽ lợn, gà, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
Đoạn 3: + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
*Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột thancủa rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột sò trộn với hồ nếp...
Cho HS đọc lại đoạn 2 + 3
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 + 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương / rất có duyên.
Tranh vẽ đàn gà con / tưng bừng như ca múa bên gà mẹ.
Kĩ thuật tranh / đã đạt đến sự tinh tế.
Màu trắng điệp là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng...
+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ nhân dân làng Hồ? 
* Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.
d/Đọc diễn cảm : 
Cho HS đọc diễn cảm bài văn 
- 3 HS nối tiếp đọc
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc
- HS đọc theo hướng dẫn GV
- HS thi đọc diễn cảm 
- Lớp nhận xét 
- Nhận xét + khen những HS đọc đúng, hay
3.Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học
Nhắc lại nội dung của bài
TIÉT 3: TOÁN: TCT 131: LUYỆN TẬP
I/. Môc tiªu: Gióp HS :
- Cñng cè vÒ c¸ch tÝnh vËn tèc ( cña mét chuyÓn ®éng ®Òu)
- Thùc hµnh tÝnh vËn tèc theo c¸c ®¬n vÞ ®o kh¸c nhau
- Cã ý thøc luyÖn tËp tèt
II/§å dïng d¹y häc: 
- GV: B¶ng phô kÎ s½n bµi 2 
III/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc chñ yÕu:
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
1. KiÓm tra: 2’
- Nªu quy t¾c vµ c«ng thøc tÝnh vËn tèc
2. Bµi míi: 32’
a/ Giíi thiÖu – ghi b¶ng
b/ Luyện tập.
Bµi 1: Hái c¸ch tÝnh vËn tèc cña mét con ®µ ®iÓu?
Yªu cÇu Hs lµm bµi
NhËn xÐt – cho ®iÓm HS 
Bµi 2 : 
Cho Hs nªu yªu cÇu bµi tËp
Yªu cÇu Hs nãi c¸ch tÝnh vËn tèc?
H­íng dÉn hs c¸ch viÕt vµo vë
Gäi hs ®äc kÕt qu¶ ( ®Ó nªu tªn ®¬n vÞ cña vËn tèc trong mçi tr­êng hîp)
Bµi 3 : 
Gäi hs chØ ra qu·ng ®­êng vµ thêi gian ®i b»ng «t«
H­íng dÉn Hs tÝnh v cña «t«
Tr×nh bµy bµi gi¶i
KÕt qu¶: 40(km/giê)
Bµi 4 :
Cho Hs tù lµm bµi råi ch÷a bµi
Cã thÓ cho hs ®æi 1 giê 15 phót = 75phót vµ vËn tèc ca n« lµ:
30 : 75 = 0,4(km/phót)
0,4km/phót = 24 km/giê (v× 60 phót =1 giê)
3/Củng cố ,dặn dò : 1’
- Cñng cè c¸ch tÝnh vËn tèc
 - NhËn xÐt tiÕt häc
- 1 hs nªu, líp theo dâi nhËn xÐt
1 em ®äc ®Ò bµi
Tr¶ lêi
Líp lµm bµi vµo vë BT
-1 em ®äc bµi tr­íc líp ®Ó ch÷a bµi
Bµi gi¶i
VËn tèc ch¹y cña ®µ ®iÓu lµ: 
5250 : 5 = 1050 (m/ phót)
§¸p sè: 1050 (m/ phót)
 §äc ®Ò bµi trong sgk vµ nªu yªu cÇu
- Nªu c¸ch tÝnh v = s : t
- Tù lµm vµo vë
Víi s = 130km; t = 4 giê th× 
 V = 130 : 4 = 32,5 (km/giê)
- §äc kÕt qu¶
§äc ®Ò bµi
Tr¶ lêi
Lµm vµo vë
§äc bµi gi¶i
Líp theo dâi nhËn xÐt
Bµi gi¶i
Thêi gian ®i cña can« lµ:
7giê45phót - 6giê30phót = 1giê15 phót
1 giê 15 phót = 1,25 giê
VËn tèc cña ca n« lµ:
30 : 1,25 = 24 (km/giê)
TIẾT 4: ANH VĂN: Giáo viên bộ môn thực hiện.
BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC: EM YÊU HÒA BÌNH
I/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
 +Học sinh biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới.
II/Chuẩn bị: *HS:Sách GK
 *Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Bài cũ:
Em yêu hoà bình.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài ,ghi đầu bài: Em yêu hoà bình(tt)
*Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm:
 +GV cho học sinh giới thiệu trước lớp các tranh ảnh, bài báovề các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà học sinh đã sưu tầm.
 +GV nhận xét.
*Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình:
 +Học sinh vẽ theo nhóm và giới thiệu về tranh của mình.
 +GV nhận xét: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày, đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ ohà bình, chống chiến tranh.
*Hoạt động 3:Triển lãm nhỏ về chủ đề: “Em yêu hoà bình”
 +GV cho học sinh xem tranh và giới thiệu.
 +GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
*GV nhận xét tiết học.
+HS kiểm tra.
+HS quan sát tranh
+HS thảo luận, trình bày.
+HS các nhóm vẽ tranh.
+HS xem tranh, nhận xét.
+HS lắng nghe.
TIẾT 3: KHOA HỌC: TCT 53: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. MỤC TIÊU :
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm : vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
- Yêu lao động, biết bảo vệ và chăm sóc hạt nảy mầm đối với những việc đơn giản, phù hợp.
II/ CHUẨN BỊ :
Hình trang 108,109 SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 	
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 1’
2 : Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt : 15’
- Chia nhóm 4
* GV đi đến các nhóm kiểm tra và HD thêm.
- HS hoạt động theo nhóm
 Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình cẩn tách hạt lạc ( hoặc đậu xanh, đậu đen,...) đã ươm ra làm đôi. Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng. 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
Kết luận: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
GV tuyên dương nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công.
3 : HĐ cá nhân : 6’
Nêu điều kiện để hạt nảy mầm ?
- HSKG trả lời
KL : Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp ( không quá nóng, không quá lạnh).
4 : Quan sát : 10’
- Cho HS thảo luận nhóm 2
* Cho 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình 7 trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới.
* Một số HS trình bày.HS khác theo dõi và nhận xét.
a. Bắt đầu gieo hạt. 
b. Hạt phát triển 2 lá mầm.
c. Cây phát triển mạnh.
d. Ra hoa và kết trái.
e. Quả đã thu hoạch được.
g. Quả đã già.
h. Cho ta những hạt giống để gieo vào năm sau.
3 . Củng cố, dặn dò: 2’
 - GV dặn HS về nhà làm thực hành như yêu cầu ở mục Thực hành trang 109 SGK.
- GV nhận xét tiết học. 
 Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
 TIẾT 1: THỂ DỤC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 2: CHÍNH TẢ: TCT 27: NHỚ - VIẾT: CỬA SÔNG
I.MỤC TIÊU:
 - Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa sông.
 - Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
II.CHUẨN BỊ :
 Bút dạ + 2 phiếu khổ to (hoặc bảng nhóm) để HS làm BT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 2’
2/ Hướng dẫn viết chính tả. 20’
- HS lắng nghe
Hướng dẫn chính tả
- 1 HS đọc to bài viết, lớp đọc thầm
- 1 HS đọc thuộc lòng 
HDHS viết từ khó
- HS luyện viết từ ngữ khó: nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá,...
- Cho HS viết chính tả 
Nhắc HS cách trình bày thơ 6 chữ, các chữ cần viết hoa.
HS gấp SGK + nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài
Chấm, chữa bài 
Chấm 5 ® 7 bài
Nhận xét chung 
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
HĐ 2: Làm BT : 10’
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc 2 đoạn a, b
- Cho HS làm bài. Phát phiếu cho 2 HS 
HS làm vào vở bài tập, 2HS làm vào phiếu.
- HS trình bày kết quả
+Tên người: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Ét-mân Hin-la-ri,ten-sinh No-rơ-gay.
Cách viết hoa: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
+ Tên địa lí: Mĩ, Ấn Độ, Pháp
Cách viết hoa: Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam...
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
3.Củng cố, dặn dò : 3’
Nhận xét tiết học.
Dặn HS nhớ để viết đúng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
HS lắng nghe
HS thực hiện 
TIẾT 3: TOÁN : TCT 132: QUÃNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài : 1’
2. Hình thành cách tính quãng đường . 14’
a) Bài toán 1:
- HS đọc bài toán 1 trong SGK, nêu yêu cầu của bài toán.
- GV HD HS tính quãng đường đi của ô tô.
Quãng đường ô tô đi được là:
42,5 x 4 = 170 (km)
b) Bài toán 2
- GV cho HS đọc và giải bài toán 2 trong SGK.
- GV HD HS đổi và làm :
- Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
12 x 2,5 = 30 (km)
GV lưu ý HS:
+ Có thể chọn một trong hai cách làm trên đều đúng.
+ Nếu vận tốc là km/giờ, thời gian tính bằng giờ thì quãng đường tính bằng km
 3. Thực hành: 18’
Bài 1: 
Bài 1: 
- GV gọi HS nói cách tính quãng đường và công thức tính quãng đường.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS đọc bài giải.
Bài 2: 
Bài 2: 
- GV hướng dẫn HS có hai cách giải:
Cách 1: Đổi số đo thời gian về đơn vị giờ:
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường đi được của xe đạp là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Cách 2: Đổi số đo thời gian về đơn vị phút: 1 giờ = 60 phút.
Vận tốc của xe đạp với đơn vị km/phút là:
12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
Quãng đường đi được của xe đạp là:
0,21 x 15 = 3,15 (km)
Bài 3:Dành cho HSKG
Bài 3:
- HS đọc đề bài, trả lời thời gian đi của xe máy là bao nhiêu.
- Cho HS tự làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS đọc bài giải và nhận xét bài làm của HS.
HS tự làm bài vào vở bài tập.
3. Củng cố dặn dò : 2’
- Nhắc lại cách tính quãng đường.
 TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 53:
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I.MỤC TIÊU:
- Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1 ; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý từ gợi ý của những câu ... hoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi.
- Trên phía đầu của củ hành hoặc củ tỏi có chồi mọc nhô lên.
- Đối với lá bỏng, chồi được mọc nhô ra từ mép lá.
Yêu cầu HS kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ.
+ HS kể: như cây sắn, khoai lang,...
Kết luận:
 Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
- 2 HS nhắc lại
GV cùng HS nhận xét, đánh giá từng tổ.
- 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học.
3, Củng cố, dặn dò : 2’
- Dặn HS về nhà thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
 Thứ năm ngày 17tháng 3 năm 2011 
TIẾT 1: THỂ DỤC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 54:
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối.Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu .
II.CHUẨN BỊ :
 - VBT Tiếng việt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Giới thiệu bài: 2’
2/ Tìm hiểu bài. 33’
HĐ 1:Nhận xét : 
- HS lắng nghe
Cho HS làm BT1:
- 1 HS đọc to yêu cầu đề bài + đọc đoạn văn , lớp đọc thầm 
- GV mở bảng phụ
- Làm bài nhóm 2, nhìn bảng trả lời:
+ Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với chú mèo trong câu 1.
+ Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2. 
Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Cho HS làm BT2:
-GV nhắc lại yêu cầu 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- Lắng nghe
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
- Làm bài + trình bày: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, mặt khác,ngoài ra.
HĐ 2:Ghi nhớ : 
HĐ 3: Luyện tập : 
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ SGK
Cho HS làm BT1:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Qua những mùa hoa 
+ GV giao việc: ½ lớp tìm những từ ngữ có tác dụng nối trong 3 đoạn đầu, số còn lại tìm 4 đoạn sau.
- Lắng nghe 
(GV phát bút dạ + phiếu)
- HS làm bài 
- HS trình bày
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Cho HS làm BT2:
- 1 HS đọc to đọc yêu cầu BT2 + đọc mẩu chuyện vui , lớp đọc thầm 
GV dán phiếu lên bảng 
- 1HS lên bảng gạch dưới từ dùng sai và sửa lại cho đúng.
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Từ nối dùng sai
Cách chữa
Nhưng bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho con.
- ? ! 
- Thay từ nhưng bằng từ vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.Câu văn sẽ là: Vậy bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho con.
3.Củng cố, dặn dò : 3’
Nhận xét tiết học.
Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học
- HS nhắc lại ghi nhớ.
TIẾT 3: TOÁN: TCT 134: THỜI GIAN
I.. MỤC TIÊU:
- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài : 1'
2 :Hình thành cách tính thời gian: 13’
- 1HS lên làm BT2.
a) Bài toán 1
- HS đọc bài toán, trình bày lời giải bài toán.
- GV cho HS rút ra quy tắc tính thời gian của chuyển động.
- HS rút ra quy tắc tính thời gian của chuyển động.
- GV cho HS phát biểu rồi viết công thức tính thời gian.
Viết công thức tính thời gian.
t = s : v
b) Bài toán 2
- GV cho HS đọc, nói cách làm và trình bày lời giải giải bài toán.
- HS đọc, nói cách làm và trình bày lời giải giải bài toán.
- HS nhận xét bài giải của bạn.
- GV giải thích, trong bài toán này số đo thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất.
c) Củng cố
t = s : v
- Viết sơ đồ:
 v = s : t
s = v x t
t = s : v
3. Thực hành : 20’
Bài 1( Cột 1,2):
Bài 1( Cột 1,2: 
- GV cho HS tự làm bài vào vở theo hướng dẫn (không cần kẻ bảng)
HS có thể làm: 
35 : 14 = 2,5 giờ
10,35 : 4,6 = 2,25 giờ
Bài 2: 
Bài 2: HS tự làm bài , hai HS lên bảng làm, lớp nhận xét bài làm của bạn.
a)Thời gian của người đó đi là :
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b)Thời gian của người đó đi là :
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
Bài 3: 
4. Củng cố dặn dò : 2’
Bài 3: Dành cho HSKG
HS tự làm, 2HS đọc bài giải
- Nhắc lại cách tính thời gian..
TIẾT 4: ANH VĂN: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 5: MĨ THUẬT: Giáo viên bộ môn thực hiện.
 Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN: TCT 54: TẢ CÂY CỐI
 ( Kiểm tra viết)
I.MỤC TIÊU:
- Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài ; dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
TD : Biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 2’ 
2.HD HS làm bài : 5’
- Cho HS đọc đề bài và Gợi ý
- GV hỏi HS về sự chuẩn bị bài của mình-
- HS lắng nghe
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- HS trình bày 
3. HS làm bài : 28’
GV lưu ý HS cách trình bày bài văn, cách dùng từ, đặt câu, và tránh các lỗi chính tả mắc phải ở bài Tập làm văn trước.
- GV thu bài khi hết giờ
- Lắng nghe
- Làm bài 
- Nộp bài 
4.Củng cố, dặn dò : 2’
Nhận xét tiết học 
Dặn HS về ôn lại toàn bộ các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra .
TIẾT 2: KĨ THUẬT: TCT 27: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
* Rèn luyện tính cẩn thận khi tháo lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II. CHUẨN BỊ :
 - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra dụng cụ học tập của hs: 3'
2. Bài mới: 30’
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 
HĐ 2 : Quan sát, nhận xét mẫu: 
- HS quan sát máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phẳi lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó.
HĐ 3 : HD thao tác kĩ thuật : 27-29’
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết
- Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay.
- 1, 2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào nắp hộp theo từng loại.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành bước chọn chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp thân và đuôi máy bay (H.2- SGK)
- Để lắp được thân và đuôi máy bay, cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
- HS quan sát hình 2 để trả lời câu hỏi
- Chọn 4 tấm tam giác; 2 thanh thẳng 11 lỗ; 2 thanh thẳng 5 lỗ; 1 thanh thẳng 3 lỗ; 1 thanh chữ U ngắn.
* Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H3-SGK)
- Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào?
- HS quan sát hình TL câu hỏi trong SGK
- Chọn tấm nhỏ, tấm chữ L, thanh chữ U dài.
- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện bước lắp. Lớp theo dõi và nhận xét.
* Lắp ca bin (H.4- SGK)
* 1, 2 HS lên bảng lắp ca bin.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn
* Lắp cánh quạt (H.5-SGK)
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó hướng dẫn lắp cánh quạt.
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
- HS chú ý theo dõi
* Lắp càng máy bay (H.6 SGK)
- GV hướng dẫn lắp 1 càng máy bay. Khi lắp.
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi 
c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H1.SGK)
- Hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.
- HS chú ý theo dõi.
- HS tiến hành lắp 
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
3. Dặn dò: 2’
- HS xếp từng loại vào nắp hộp.
TIẾT 3: TOÁN: TCT 135: LUYỆN TẬP.
.I MỤC TIÊU:
- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 5'
2.Bài mới : 30’
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Thực hành : 
- 2HS lên làm BT2a,2b
GV gọi HS nhắc lại công thức tính thời gian của một chuyển động.
HS nhắc lại công thức tính vận tốc, quãng đường từ công thức tính thời gian.
Bài 1:
Bài 1:HS tính, điền vào ô trống, gọi HS kiểm tra kết quả của bạn.
Bài 2:
Bài 2:
GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài, đổi 1,08 m = 108 cm.
HS tự làm bài rồi chữa bài, 
đổi 1,08 m = 108 cm.
Con ốc sên đó bò 108 cm với thời gian là 
108 : 12 = 9 ( phút)
Bài 3:
Bài 3:HS đọc đề, làm vào vở
GV có thể hướng dẫn HS tính:
 72 : 96 = (giờ)
 giờ = 45 phút
Bài 4:
Bài 4:Dành cho HSKG
- GV hướng dẫn HS có thể đổi:
420 m/phút = 0,42 km/phút 
Hoặc10,5 km = 10500 m
Kết quả là 25 phút.
3. Củng cố dặn dò : 2’
- Nhắc lại cách tính thời gian..
TIẾT 4: TIN HỌC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: ĐỊA LÍ: TCT 27. CHÂU MĨ
I.MỤC TIÊU :
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mỹ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mỹ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mỹ trên bản đồ, lược đồ. 
II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ ( nếu có).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
2. Bài mới: 28’
a/ Giới thiệu bài : 
b/ Tìm hiểu bài.
- 2HS trả lời
 HĐ 1 :Vị trí dịa lí và giới hạn
- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK
+ Quan sát H1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào ?
+ Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+ Dựa vào bảng số liệu bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới.
+ Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới.
- Treo bản đồ
Đại diện nhóm trình bày kết quả 
. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- Kết luận : SGK
HĐ 2. Đặc điểm tự nhiên
Thảo luận nhóm 4 
- HS trong nhóm quan sát H1, 2 và đọc SGK rồi thảo luận nhóm 
- Quan sát H2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ.
- Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
- Địa hình châu Mỹ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
 Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mỹ trên bản đồ ?
- Dọc bờ biển phía tây là 2 dãy núi cao và đồ sộ Coóc-đi-e và An-đét; ở giữa là những đồng bằng lớn: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn; phía đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lat và Bra-xin.
- Đại diện nhóm trình bày. 
Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
HĐ 3. Khí hậu : Cá nhân nhân : 
Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+ Châu Mỹ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới
Vì sao châu Mĩ có nhiều đới khí hậu ?
+ Vì châu Mĩ có lãnh thổ kéo dài từ cực Bắc tới cực Nam.
3. Củng cố, dặn dò : 2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Đọc bài học

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 27(3).doc