Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4

A- Bài cũ:

 - Đọc 1 đoạn truyện: "Người ăn xin"

 - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn?

B- Bài mới:

1/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài học: "Chính trực là gì?"

1. Hoạt động 1: Luyện đọc.

- Gọi học sinh đọc mẫu- chia đoạn

- HD luyện đọc đoạn lần 1+ luyện phát âm.

+ Cho HS đọc đoạn lần 2 + giảng từ.

+ Cho HS đọc theo nhóm.

2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

? Đoạn này kể chuyện gì?

? Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?

Nêu ý 1

? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?

Nêu ý 2

? Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình

? Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá

 

doc 24 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4	Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tiết 7:Tập đọc 
 Một người chính trực
I. Mục dích, yêu cầu.
 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
 - Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
	- Đọc 1 đoạn truyện: "Người ăn xin"
	- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn?
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài học: "Chính trực là gì?"
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi học sinh đọc mẫu- chia đoạn 
- HD luyện đọc đoạn lần 1+ luyện phát âm.
+ Cho HS đọc đoạn lần 2 + giảng từ.
+ Cho HS đọc theo nhóm.
- Hai học sinh thực hiện.
- Một học sinh đọc- Một học sinh chia đoạn.
- 3HS đọc nối tiếp
- HS đọc trong nhóm 3
 - Các nhóm thi đọc.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
? Đoạn này kể chuyện gì?
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
? Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- T.H.T không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di
chiếu mà lập Thái tử Long Càn lên làm vua.
Nêu ý 1
* Tô Hiến Thành một vị quan thanh niêm chính trực kiên quyết
? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
- Quan tham tri chính sự: Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
Nêu ý 2
* Thái độ kiên định của quan Tô Hiến Thành
? Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình
- Quan giám nghị đại phu: Trần Trung Tá 
? Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành còn T.T.T thì ngược lại.
? Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ.
Nêu ý 3
* Tô Hiến Thành là người cương trực thẳng thắn
* Nêu nội dung bài:
3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
+ Cho HS nêu lại cách đọc bài.
+ HD HS đọc diễn cảm.
- Học sinh nêu.
 - 1 HS đọc mẫu.
+ Cho HS đọc bài, đọc diễn cảm đoạn 3.
 Cho HS thi đọc diễn cảm
C. Củng cố - dặn dò.
	- Em học được gì ở nhân vật Tô Hiến Thành?
	- NX giờ học. VN ôn lại bài.
- 3 H đọc nối tiếp
- HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nghe, bình chọn
 Toán
Tiết 16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I. Mục tiêu
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ: 
- Trong hệ TP người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số.
- Khi viết số người ta căn cứ vào đâu?
B- Bài mới:
1. Hoạt động 1: So sánh hai số tự nhiên.
- Cho hai số a và b.
- Khi so sánh 2 số a và b có thể xảy ra những trường hợp nào?
1-2 HS nêu
- Xảy ra 3 trường hợp
a > b ; a < b ; a = b
- Để so sánh 2 số tự nhiên người ta căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào vị trí của số trong dãy số tự nhiên.
- T viết lên bảng dãy số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9...
- Hãy so sánh 6 và 7 ; 7 và 8
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau 6 6
- Làm thế nào để biết số lớn hơn, số bé hơn?
- Căn cứ vào vị trí của số đó trên trục số.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
- Trên tia số các số đứng ở vị trí nào là số lớn? Các số đứng ở vị trí nào là số nhỏ?
- Số càng xa điểm gốc 0 là số lớn, sổ ở gần điểm gốc 0 là số nhỏ.
- Nếu 2 số cùng được biểu thị cùng 1 điểm trên trục số thì 2 số đó ntn?
- 2 số đó bằng nhau.
- Với những số lớn có nhiều chữ số ta làm như thế nào để so sánh được.
- Căn cứ vào các chữ số viết lên số.
- So sánh 2 số 100 & 99 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? Vì sao? 
- 100 > 99 vì 100 có nhiều chữ số hơn.
- So sánh 999 với 1000
- 999 < 1000 vì 999 có ít chữ số hơn.
- Nếu 2 số có các chữ số bằng nhau ta làm như thế nào?
- So sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số bằng nhau thì 2 số đó như thế nào?
 2 số đó bằng nhau.
2. Hoạt động 2: Xếp thứ tự số tự nhiên:
- VD: với các số: 7698 ; 7968 ; 7896; 7869. Hãy xếp theo thứ tự.
+ Từ bé đến lớn
 7698 ; 7869; 7896 ; 7968
+ Từ lớn đ bé
 7968; 7896; 7869; 7698
- Khi xếp các số tự nhiên ta có thể sắp xếp ntn?
- Ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
 Bài số 1 
- HS làm SGK - nêu miệng
- Cho H đọc y/c bài tập
1234 > 999
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên
8754 < 87540
 Bài số 2 
- HS làm vở.
- HS đọc yêu cầu.
-Viết các số sau theo thứ tự từ bé -lớn
 8316; 8136; 8361
đ 8136; 8316; 8361
- Viết xếp các số theo thứ tự từ lớn
đ bé và ngược lại ta làm TN?
 Bài số 3 
- H Sđọc yêu cầu
-Viết các số sau theo thứ tự từ lớn -bé
- 1942; 1978; 1952; 1984
- T đánh giá chung
C. Củng cố - dặn dò:
	- Muốn so sánh 2 số TN ta làm thế nào?
1984; 1978; 1952; 1942
- HS chữa bài
- Lớp nx.
- 2 HS trả lời
 Chính tả
Tiết 4: Truyện cổ nước mình
I. Mục đích - Yêu cầu
- Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày dúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT2a
II. Đồ dùng dạy học.
 GV : Viết sẵn nội dung bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Gọi 2 nhóm lên bảng thi viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr.
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: HD2 HS nhớ - viết
- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Gọi 1 HS đọc bài thơ. 
? Nội dung bài thơ nói lên điều gì? 
- 1 H đọc 
- H đọc thuộc lòng 1đ2 H
Lớp đọc thầm
- HS đọc thuộc bài thơ.
- HS nêu.
- Nêu cách trình bày thơ lục bát.
- Cho HS viết bài.
- Chấm , chữa bài.
- H Snêu cách viết
- HS tự làm bài
2. Hoạt động 2: Luyện tập.
- Cho HS đọc bài tập
- Nhắc HS khi điền từ hoặc vần cần phối hợp với nghĩa của câu.
- Đánh giá- nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- NX qua bài viết.
	- VN đọc lại những đoạn văn trong bài 2 ghi nhớ để không viết sai chính tả
- HS đọc y/c
- HS làm bài.
- Chữa bài tập- lớp nx
 Đạo đức
Tiết 4:Vượt khó trong học tập ( Tiết 2)
I. Mục tiêu
 - Biết thế nào là vượt khó trong học tập vì sao phảI vượt khó trong học tập.
- Nêu được ví dụ về vượt khó trong hoc tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.
- Có ý thức vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gươngHS nghèo vượt khó trong học tập.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ghi sẵn 5 tình huống.
 	- Giấy màu xanh, đỏ.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
? Nêu ghi nhớ.
B- Bài mới:
1. Hoạt động 1: Gương sáng vượt khó:
- Kể 1 số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết.
- 2 Hs nêu.
- HS kể những gương vượt khó mà em biết.
3- 4 HS nêu.
- Lớp nghe nx- bổ sung.
- Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đã làm gì?
- Các bạn đã khắc phục khó khăn tiếp tục học tập.
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt.
- Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
- Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục học tập, được mọi người yêu quý.
- GVkể tên cho HS nghe câu chuyện vượt khó của bạn Lan.
2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống: 
- GV phát phiếu ghi 5 câu hỏi TL.
- HS thảo luận N2
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt: Với mỗi k2 các em có những cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để học tập được duy trì và đạt kết quả tốt, điều đó rất đáng hoan nghênh.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
3 Hoạt động 3: Trò chơi "Đúng- sai"
- GV phát cho HS mỗi em 2 tấm giấ
y xanh, đỏ.
- HS hoạt động theo lớp.
- GV cho HS giải thích vì sao?
-Đúng thì giơ miếng đỏ.
- Sai thì giơ tấm xanh.
* KL: Vượt khó trong học tập là đức tính rất quý. Mong các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn để học tập tốt hơn.
4 Hoạt động 4: Thực hành.
- 1 bạn HS đang gặp nhiều khó khăn trong học tập.
- Lớp lên kế hoạch để giúp đỡ.
- GV nhận xét
H nêu các kế hoạch.
* KL: Trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần giúp bạn bằng nhiều cách khác nhau
5/ Hoạt động nối tiếp:
	- Gọi 1 H nhắc lại nghi nhớ.
- Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài sau.
 Toán
Tiết 17: Luyện tập (chiều)
I. Mục tiêu
- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên)
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
? Muốn so sánh 2 số TN ta làm ntn?
* Thực hành.
 1. Hoạt động 1: Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất.
2. Hoạt động 2: Củng cố về so sánh các số tự nhiên.
- BT y/c gì?
- Viết số thích hợp vào ô trống ta làm ntn?
3. Hoạt động 3: Củng cố về so sánh các số tự nhiên.
- Bài y/c gì?
4. Hoạt động 4: Củng cố về so sánh các số tự nhiên.
Tìm số tròn chục x biết:
68 < x < 92
 III. Củng cố - dặn dò:
- Cách so sánh 2 số TN.
- NX giờ học.VN xem lại bài tập đã làm.	
- HS nêu.
a. B ài số 1: TC: Rung chuông vàng
- HS làm bảng con
- 1 H đọc - Lớp đọc thầm
+ 0; 10; 100
+ 9; 99; 999
b. Bài số 3:
0
- Viết chữ số thích hợp vào o
9
859 67 < 859167
609608 < 60960
c. Bài số 4:
- Tìm số TN x biết x<5
Các số TN bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4
Vậy x là: 0; 1; 2; 3; 4
d. Bài số 5:
- Số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là: 70; 80; 90
Vậy x là : 70; 80; 90
 Khoa học (chiều)
Tiết 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
I. Mục tiêu
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : - Tranh ảnh và các loại thức ăn.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
? Nêu vai trò của các Vi-ta-min, chất khoáng và chất béo?
B- Bài mới:
- 2 HS nêu.
1. Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
* Mục tiêu: - Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
	* Cách tiến hành:
- Nêu tên một số thức ăn mà em thường ăn 
- HS tự kể.
- Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy ntn?
- Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không?
- Không, 1 loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.
- Điều gì sẽ xảy ... p liền được khoảng tgian là bao nhiêu?
1 giây
- Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ thì được? 
60 giây
- 1 phút = ? giây
1 phút = 60 giây
2. Hoạt động: Giới thiệu về thế kỷ:
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ: 1 thế kỷ = 100 năm
- HS nhắc lại
- Bắt đầu từ năm thứ 1đ100 là TK T1 từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ thứ mấy?
- Từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ T2
- Năm 1975 thuộc thế kỷ nào?
- Năm nay thuộc thế kỷ nào?
- Để ghi tên thế kỷ người ta thường dùng csố nào?
- Thế kỷ 20
- Thế kỷ 21
- Chữ số La mã
3. Hoạt động 3: Luyện tập:
a) Bài số 1:
Muốn tìm phút = ? giây ta làm ntn?
- HS làm vào SGK
phút = 20 giây
1 phút 8 giây = 68 giây
b) Bài số 2:
- Bác Hồ sinh năm 1890 vào thế kỷ?
- Thế kỷ 19 (XIX)
- CM tháng Tám thành công năm 1945 thuộc thế kỷ nào?
c) Bài số 3:
- Lý Thái Tổ về TLong năm 1010 năm đó thuộc thế kỷ nào? Bao nhiêu năm? C. Củng cố - dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa giây, phút, thế kỷ và năm?
NX giờ học.
- Thế kỷ 20 (XX)
- Thế kỷ XI
- Đến nay được 995 năm (2005)
 Tập làm văn
Tiết 8: Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. Mục đích - yêu cầu:
- Dựa vào gợi ývề nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tăt câu chuyện đó.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ viết sẵn đề bài để phân tích.
iii.Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ: 
	? Cốt truyện là gì? Gồm có mấy phần?
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn XD cốt truyện :
a) Xác định yêu cầu đề bài.
- T chép đề
- T gạch chân những từ quan trọng.
- HS đọc đề bài
b) Lựa chọn chủ để của câu chuyện
- Cho HS đọc gợi ý 1 và 2
- Cho HS nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn.
- 2 H S đọc nối tiếp
- HS nêu
2. Hoạt động 2: Thực hành XD cốt truyện
- Cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
- 1 HS làm mẫu
VD: Người mẹ ốm rất nặng, người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày đêm...
- GVcho HS kể theo N2
- Cho HS thi kể trước lớp.
- HS thực hành kể trong nhóm.
- Lớp nhận xét. Bình chọn
- Cho HS viết vào vở vắn tắt cốt truyện của mình.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách xây dựng cốt truyện?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài sau.
Địa lí
Tiết 4: Hoạt động sản xuất của người dân
ở hoàng liên sơn
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số họt độn sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:
+ Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, rau và trông cây ăn quả,trên nương rẫy, ruộng bậc thang.ột số hoạt động sản xuất của người dân
+ Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,
+ Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
- Nhận biết một số khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao,quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh khai thác khoáng sản.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục của một số dân tộc ở HLS.
B- Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hoạt động trồng trọt trên đất dốc.
* Mục tiêu: 
	- HS nắm được nghề nông là chính của người dân Hoàng Liên Sơn và nơi trồng trọt các loại cây trồng của người dân HLS.
* Cách tiến hành:
+ Các dân tộc ở HLS có nghề gì? Nghề nào là chính?
- Ruộng bậc thang được làm ở đâu?
- 2 HS nêu.
- Nghề nông nghiệp; thủ công.
Nghề nông nghiệp là chính
- ở sườn núi
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
- Giúp cho giữ nước và chống xói mòn.
- Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang?
- Trồng lúa, trồng ngô,...
- Kể những nơi có ruộng bậc thang ở tỉnh em.
- Sa Pa, Bắc hà, Mường khương.
* KL: Người dân HLS thường trồng 
 lúa ở đâu?
- H nêu 3đ4 H nhắc lại
2. Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống.
* Mục tiêu: Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở HLS.
* Cách tiến hành
+ Cho H quan sát tranh ảnh
- H thảo luận nhóm 2
- Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở HLS.
- Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.
- Bàn nghế tre, trúc của người Tày, hàng dệt thêu của người Thái, người Mường.
- Hoa văn thêu cầu kỳ, màu sắc sặc sỡ.
* KL: Nghề thủ công của người dân HLS có gì tiêu biểu.
- 3đ4 H nhắc lại
3. Hoạt động3: Khai thác khoáng sản.
* Mục tiêu: - Kể được tên 1 số khoáng sản ở HLS; quy trình sx ra phân lân.
* Cách tiến hành
- Cho H quan sát tranh ảnh.
- H quan sát hình 3
- Kể tên 1 số khoáng sản có ở HLS
- Apatít; sắt, quặng thiếc, đồng, chì, kẽm...
- ở vùng núi HLS hiện nay có loại khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
- Apatít
- Quặng Apatít dùng để làm gì?
- Để làm phân bón
- Em ở đất mỏ, vậy em hãy mô tả lại đ2 của quặng.
- Có màu nâu, bột, lẫn đá cục...
- Cho H quan sát H3 và nêu quy trình sản xuất phân lân.
- H nêu: Quặng KT đlàm giàu quặng sx ra phân lân đ phân lân
- Ngoài KT khoáng sản người dân miền núi còn khai thác những gì?
KL: Các khoáng sản HLS tập trung nhiều ở đâu? Có vai trò gì?
4. Hoạt động nối tiếp.
- Người dân ở HLS làm những nghề gì?
- Nhận xét giờ học.
- Lâm sản
-
 3đ 4 H nhắc lại
Kĩ thuật (chiều)
Tiết 4: Khâu thường
I. Mục tiêu:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. 
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. Với học sinh khéo tay: khâu được các mũi kâu thường. Các mũi khâu thường tương đối đều nhau, đường khâu không bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Mẫu khâu thường. Tranh quy trình khâu thường. Vật liệu và vật dụng cần thiết.
 - HS : đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Cho Hs quan sát vật mẫu.
- H quan sát mặt phải và mặt trái mẫu
- Nêu những đặc điểm của mũi khâu thường.
- Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
- Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
đThế nào là khâu thường
- Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi thờng có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần.
- Cho Hs nhắc lại.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
* Hướng dẫn một số thao tác khâu thêu cơ bản.
- Gv cho Hs quan sát H.1
- Nêu cách cầm vải.
- Hs quan sát H.1 (T.11)
 - Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm vào đường vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay phải cầm kim. 
- Cho Hs quan sát H.2a, 2b
nêu cách lên kim, xuống kim
- Hs nêu và lên làm thử.
* Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường.
- Gv treo tranh quy trình.
- Cho Hs nêu các bước.
- T làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích.
- Hs quan sát H.4
- Vạch dấu đường khâu:
 + Vạch bằng thước.
 + Kim gẩy 1 sợi vải.
- Lần 2 làm lại các thao tác.
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?
- Cho Hs đọc ghi nhớ cuối SGK.
 3/ Hoạt động nối tiếp: 
- Nêu các bước khâu thường.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
- Hs quan sát Gv làm mẫu.
- Khâu lại mũi để kết thúc đường khâu.
- Lớp đọc thầm.
 Lịch sử (chiều)
Tiết 4: nước Âu lạc
I. Mục tiêu.
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:
+Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
- Biết điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt.
- So sánh được sự khác nhau nơI đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
- Biết được sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc ( nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa.
II. Đồ dùng dạy học
GV:- Lược đồ Bắc bộ và Trung bộ ngày nay.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
-Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta?
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- 1 HS nêu.
1.Hoạt động 1: Sự ra đời của nước Âu Việt:
* Mục tiêu: HS hiểu nước Âu Lạc ra đời là sự nối tiếp của nước Văn Lang, thời 
gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô.
* Cách tiến hành: 
- Vì sao người Lạc Việt và Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành 1 đất nước.
- HS thảo luận N2.
- Vì họ có chung 1 kẻ thù ngoại xâm.
- Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt.
- Là thục phán: An DươngVương.
- Nhà nước của người Lạc Việt và Âu Việt có tên là gì? Đóng đô ở đâu?
- Là nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày nay.
- Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào?
- Là nhà nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỷ thứ II TCN
* Kết Luận: 
Nước Âu Lạc ra đời vào khoảng thời gian nào? Đóng đô ở đâu?
- HS nêu lại 
3 - 4 HS
2. Hoạt động 2: Những thành tựu của người dân Âu Lạc.
* Mục tiêu: HS hiểu được người Âu Lạc đạt được nhiều thành tựu trong cuộc sống nhất là về quân sự. 
* Cách tiến hành: 
- H S thảo luận N2
- Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống?
+ Về xây dựng:
- Người Âu Lạc đã xây dựng được kinh thành Cổ Loa với kiến trúc ba vòng hình ốc đặc biệt.
+ Về sản xuất:
- Người Âu Lạc sử dụng rộng rãi các lưỡi cày bằng đồng, biết kỹ thuật bằng sắt.
+ Về vũ khí:
- Chế tạo được loại nỏ một lần bắn được nhiều mũi tên.
+ Cho HS quan sát thành Cổ Loa và nỏ thần.
+ HS quan sát lược đồ.
- Thành Cổ Loa là nơi tấn công và phòng thủ, là căn cứ của bộ binh, thuỷ binh, nỏ bắn 1 lần được nhiều mũi tên.
* Kết luận: Gv chốt lại ý trên.
3. Hoạt động3: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà.
* Mục tiêu: Nguyên nhân thất bại cuộc xâm lược của quân Triệu Đà.
* Cách tiến hành
- Cho HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
- 1-2 HS kể trước lớp
lớp nx - bổ sung
- Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại.
- Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm, lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố.
- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
C. Củng cố - dặn dò:
- Gọi H Sđọc ghi nhớ: 	
- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai là Trọng Thuỷ sang làm rể An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà nước. 
1 -2 H đọc - lớp đọc thầm.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4mai.doc