TẬP ĐỌC
TRANH LÀNG HỒ
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Tuần 27 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Tranh làng Hồ I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức (1ph) 2. Bài cũ (3ph) - GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới: ( 32ph) GTB... - HD HS luyện đọc - GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC. . Nối tiếp lần 1: HD HS đọc đúng. . Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác,lĩnh, trắng điệp - đọc chú giải; tranh lợn ráy, khoáy âm dương, , màu – quan sát tranh) - GV đọc mẫu toàn bài. - HD HS tìm hiểu nội dung: +Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam? +Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? +Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ? +Tại sao tác giả lại biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ? +Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài? - HD HS luyện đọc diễn cảm: ? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - Gv lưu ý thêm. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Từ ngày còn ít tuổi. Tươi vui” - Gọi 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét. - GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học. 4. Củng cố, dặn dò. (1ph) - GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm.... - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: Đất nước. - HS đọc và nêu ND bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”. - HS nhận xét + 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc + YC HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn + HS đọc nối tiếp . Nối tiếp lần 1 . Nối tiếp lần 2 + HS đọc trong nhóm đôi + 1 HS đọc toàn bộ bài - Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ - Màu đen không pha bằng thuốc mà pha bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với bột nếp - Phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự tinh tế - Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh vui tươi - ND: ngợi ca những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những sản phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc truyền thống của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, gìn giữ những nét đẹp truyền thống văn hoá dân tộc. - Thong thả nhẹ nhàng, nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của những bức tranh làng Hồ. - YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài. - HS nhận xét cách đọc cho nhau. - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này. - 1 vài hs đọc trước lớp. - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: +Giúp HS về: Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. Thực hành các đơn vị đo vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ÔĐ tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - GV cho 2HS lên bảng làm các bài tập. - Gv cho HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc. 3. Bài mới Bài 1: GV cho HS đọc đề toán - Để tính được vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào? - Gv cho HS chữa bài. Bài 2: GV cho HS đọc đề bài, Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? Gv chú ý cho HS ghi tên đơn vị của vận tốc. GV cho HS nhận xét bài làm. Bài 3: GV cho HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm cách giải - GV cho HS làm bài và chữa. - GV cho HS nhận xét chữa bài. Bài 4: (HS khá giỏi) GV cho HS đọc đề toán. - Để tính được vận tốc của ca nô chúng ta cần làm như thế nào? - GV cho HS chữa bài. 4. Củng cố dặn dò: GV NX tiết học - GV cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. - Dặn HS CB bài sau: Quãng đường. +2HS lên bảng làm các bài tập +HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc. Bài1 Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số:1050m/phút Bài 2: HS chữa miệng Bài 3: Quãng đường đi bằng ôtô là: 25 – 5 = 20 (km) Thời gian đi bằng ôtô là 1nửa giờ hay 0,5 giờ hay giờ Vận tốc của ôtô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40km/giờ Bài 4:(HS khá, giỏi) Thời gian ca nô đi được là: 7giờ45phút – 6 giờ 30phút = 1giờ15phút 1giờ15phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô đó là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số: 24km/giờ Tiếng anh: gvchuyên dạy Chính tả ( Daùy buoồi 2 ) Nhớ - viết : Cửa sông I .Mục tiêu - Nhớ –viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài: Cửa sông - Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ÔĐ tổ chức 2. Bài cũ - GV nhận xét, sửa chữa bổ sung - YC HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. 3.Bài mới a) GTB :Nêu mục đích, yêu cầu tiết học b)Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. ? Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào ? ( hs nêu : Gv nhận xét và chốt lại -HDHS luyện viết từ khó -YC HS tìm các từ khó , dễ lẫn trong bài . - GV tổ chức cho HS luyện viết từ khó - GV hướng dẫn cách trình bày ? Đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào ? - GV đọc bài ,hs viết chính tả ( chú ý nhắc hs tư thế ngồi viết ) - GV đọc cho hs soát lỗi -HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm 5-7 bài c) HD HS làm bài tập chính tả BT2: Goi HS đọc yc của bài tập và hai đoạn văn. -YC HS tự làm bài. Nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng đó. - Gọi HS phát biểu, nhận xét - GV kết luận 3.Củng cố ,dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài -- YC 1,2 hs lên bảng, hs dưới lớp viết giấy nháp các từ : Ơ-gien Pô-chi-ê,Pi-e Đơ-gây-tê, Công xã Pa-ri, Chi –ca-gô. -HS đọc thuộc lòng đoạn thơ -HS trả lời - HS nêu các từ ngữ khó: Con sóng, nước lợ, nông sâu 1,2 HS lên bảng ; dưới lớp viết giấy nháp và đọc các từ trên -HS trả lời -HS viết bài -HS đọc thành tiếng trước lớp -HS nối tiếp nhau nêu các tên riêng và giải thích cách viết Đạo đức (dạy buổi 2) Em yêu hoà bình (t2) I. Mục tiêu - Nêu được những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em; Nêu được các biểu hiện của HB trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các HĐ bảo vệ HB phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết được ý nghĩa của HB; Biết trẻ em có quyền được sống HB và có trách nhiệm tham gia các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng dạy học. Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình Giấy khổ to , bút màu III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ÔĐ tổ chức. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị. 3. Thực hành. * Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 SGK) - GV gọi HS giới thiệu trước lớp các tranh ảnh đã sưu tầm về hoạt động bảo vệ hoà bình. - GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. * Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình - GV cho HS làm việc theo 4 nhóm. - GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho HS những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến. - GV cho HS trình bày * Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề “ Em yêu hoà bình” - GV cho HS trưng bày sản phẩm +Góc tranh vẽ chủ đề về hoà bình. +Góc hình ảnh +Góc báo trí +Góc âm nhạc - GV cho HS giới thiệu - GV kết luận: 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ. - Cho HS đọc ghi nhớ. - Dặn HS chuẩn bị bài thực hành. - HS giới thiệu những bức tranh đã được sưu tầm. - HS vẽ tranh theo nhóm. - Đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình. - HS nhận xét đánh giá - HS trưng bày sản phẩm - HS thảo luận những việc làm và hoạt động cần làm để giữ gìn hoà bình. -HS nêu ý nghĩa của những ý kiến của nhóm đưa ra. Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Toán (tiết 132) Quãng đường I. Mục tiêu : * Giúp HS: Biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. II. Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ. - GV cho HS chữa bài 4. - GV nhận xét cho điểm. 2. Hình thành cách tính quãng đường của một chuyển động đều. a, Bài toán 1: - GV treo bảng phụ cho HS đọc bài toán 1. Em hiểu vận tốc của ôtô 42,5 km/giờ như thế nào? - Ôtô đi trong thời gian bao lâu? - Em hãy tính quãng đường ôtô đi được? - GV yêu cầu HS trình bày bài toán? - GV hỏi: Muốn tính quãng đường ta làm thế nào? - GV HD HS viết công thức tính quãng đường b) Bài toán 2: HS đọc bài toán 2. - GV HD HS tương tự bài toán 1. Lưu ý phép đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ 3. Thực hành. - GV yêu cầu hS đọc đề toán. - GV cho HS làm bài1. - GV cho HS nối tiếp đọc bài làm. - GV nhận xét bài làm của HS. - GV cho HS đọc bài 2. - GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV nhận xét chữa. BT3: (HS khá, giỏi) GV cho HS tự làm bài 3, sau đó cho 1 HS lên bảng làm bài. 4. Củng cố dặn dò. - HS nêu lại cách tính quãng đường - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - 1 HS lên bảng chữa bài . - Cả lớp nhận xét chữa BT1 - 1 HS đọc bài toán. - Là quãng đường đi của ô tô trong thời gian 1 giờ. - 4 giờ - Quãng đường ô tô đi trong 4 giờ là: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số 170 km - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. S = v x t BT 2: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đã đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Đáp số 30 km Bài 1: Quãng đường ca nô đi trong 3 giờ là 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số 45,6 km Bài 2: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường đi được của người đó là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số 3,15 km Bài 3: (HS khá, giỏi) Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút Đổi 2 giờ 40 phút = 2giờ Độ dài quãng đường AB là: 42 x 2= 112 (km) Đáp số: 112 km Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: truyền thống I. Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). - HS khá giỏi thuộc ... đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. II.Đồ dùng dạy-học: Bản đồ Địa lí tự nhiên thế; Lược đồ tự nhiên châu Mĩ. -Phiếu học tập của HS. III.Các hoạt động dạy-học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - GV cho HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài, sau đó nhận xét và cho điẻm HS 3.Bài mới :Giới thiệu bài: *HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ - GV đưa quả Địa cầu, yêu cầu HS cả lớp QS để tìm ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây. - GV yêu cầu HS xem hình 1, trang 103 SGK, lược đồ các châu lục và các đại dương trên thế giới, tìm châu Mĩ và các châu lục,đại dương tiếp giáp với châu Mĩ .Các bộ phận của châu Mĩ. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả địa cầu và nêu vị trí của châu Mĩ - GV tổng kết: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2 , đứng thứ 2 trong các châu lục trên TG *Hoạt động 2 :Thiên nhiên châu Mĩ -GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để thực hiện các yêu cầu sau: -GV theo dõi, giúp đỡ HS -GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS +Qua bài tập trên, em có NX gì về thiên nhiên châu Mĩ? -GV kết luận:Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú, mõi vùng, mỗi miền có những cảnh đẹp khác nhau. *Hoạt động 3:Địa hình châu Mĩ -GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ, yêu cầu HS quan sát lược đồ để mô tả địa hình của châu Mĩ -GV gợi ý cho HS cách mô tả -GV nghe, chỉnh sửa cho HS *Hoạt động 4: Khí hậu châu Mĩ -GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi +Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu nào? +Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên. -GV nhận xét câu trả lời của HS -> GV kết luận. 4.Củng cố, dặn dò:? Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú? - GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau: Châu Mỹ (Tiếp). - HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau: +Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế châu Âu và châu á? +Em biết gì về đất nước Ai Cập? -HS lên tìm châu mĩ trên quả Địa cầu, sạu đó chỉ ranh giới và giới hạn của cả 2 bán cầu -HS làm việc cá nhân, mở SGK tìm vị trí địa lí châu Mĩ -HS lần lượt lên thực hiện, HS cả lớp theo dõi nhận xét. -HS làm việc cá nhân, đọc bảng số liệu và tìm diện tích châu Mĩ.Sau đó 1HS nêu ý kiến trước lớp, các HS khác nhận xét và đi đến thống nhất: Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2 , đứng thứ 2 trên thế giới sau châu á -HS chia thành nhóm 6 trao đổi hoàn thành bài tập. -HS các nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. -HS trả lời HS làm việc theo cặp,2 HS ngồi cạnh nhau chỉ lược đồ mô tả cho nhau nghe. -HS trình bày. -HS trả lời -HS trả lời -HS phát biểu ý kiến. Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 Toán Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biét cách tính thời gian của một chuyển động. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. II.Đồ dùng dạy-học Bảng phụ III.Các hoạt dạy –học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ -GV cho 2HS lên bảng làm các BT của tiết trước. -Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cách tính vận tốc,quãng đường, thời gian của một chuyển động. -GV chữa bài, nhận xét. 3.Bài mới a. Giới thiệu bài . b.Hướng dẫn luyện tập. *Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và hỏi :Bài tập yêu cầu em làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài *Bài 2 - GV mời HS đọc đề bài toán. - GV hỏi: Để tính được thời gian con ốc sên bò hết quãng đường 1,08m chúng ta phải làm như thế nào? +Vận tốc của ốc sên đang được tính theo đơn vị nào? Quãng đường của ốc sên bò tính theo đơn vị nào? +Vậy để tính đúng thời gian ốc sên bò hết quãng đường em cần đổi đơn vị cho phù hợp. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. *Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - GV mời 1 HS đứng tại chỗ đọc bài làm để chữa bài.GV nhận xét. 4.Củng cố,dặn dò - GV cho HS nêu lại cách tính quãng đường,vận tốc, thời gian - GV nhận xét tiết học,dặn HS về nhà học bài (Làm BT4) và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. -2 HS lên bảng làm bài. -1 HS nêu trước lớp -HS trả lời: Điền số thích hợp vào ô trống -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. -HS nhận xét -HS đọc đề bài trước lớp -HS trả lời: Tính VT của con ốc sên -HS trả lời Đơn vị m/phút -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS cả lớp làm bài vào vở. -1HS đọc bài,cả lớp theo dõi và nhận xét. - Kỹ thuật Lắp máy bay trực thăng (T1) I.Mục tiêu: HS cần phải - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. - Với HS khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn. II. Chuẩn bị. Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học ổn định tổ chức. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ1: Quan sát, nhận xét. - Cho HS Qs mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - HD HS QS kĩ từng bộ phận của mẫu để trả lời các câu hỏi sau: ?: Máy bay trực thăng gồm mấy bộ phận? ?: Hãy kể tên các bộ phận đó? *HĐ2: HD thao tác kỹ thuật. a) HD chọn các chi tiết. - Gọi 1-2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. - Toàn lớp QS và bổ xung cho bạn. - GV nhận xét, bổ xung. b) Lắp từng bộ phận. - Lắp thân và đuôi máy bay (H2- sgk). - Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H3- sgk). - Lắp ca bin (H4- sgk). - Lắp cánh quạt (H5- sgk). - Lắp càng máy bay (H6- sgk). c) Lắp giáp máy bay tực thăng ( H1- sgk). - GV HD lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK. - Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giũa giá đỡ sàn ca bin với càng máy bay. d) HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4. Củng cố, dặn dò. - GV tổng kết ND bài, NX giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Lắp máy bay trực thăng (T2). Lịch sử Lễ kí hiệp định Pa - ri I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Ngày 27- 1 – 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa – ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. - HS khá giỏi: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa – ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam – Bắc trong năm 1972. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. ảnh tư liệu. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS nêu âm mưu gì khi ném bom huỷ diệt Hà Nội? - GV nhận xét cho điểm 3. HD tìm hiểu bài. *HĐ 1:GV nêu nhiệm vụ bài học. + Hiệp định Pa – ri được kí ở đâu? vào ngày nào? +Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí Hiệp định Pa – ri, nay Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa – ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam? +Em hãy mô tả khung cảnh lễ kí Hiệp định Pa – ri? +Hoàn cảnh của Mĩ có gì giống với hoàn cảnh của Pháp năm 1954? +GV cho HS đại diện trình bày * Hoạt động2: - GV cho HS thảo luận +Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa- ri? + Nội dung Hiệp định Pa- ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì? +Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa thế nào với lịch sử dân tộc ta? - GV cho HS trình bày kết quả. 4. Củng cố dặn dò: GV NX giờ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tiến vào dinh Độc lập. - HS lên bảng trình bày. - Hiệp định Pa- ri được kí tại Pa-ri thủ đô của Pháp vào ngày 27- 1- 1973 - Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Bắc Nam - HS mô tả như trong SGK - Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều thất bại nặng nề trên chiến trường Việt Nam - Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam. Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam. Phải có trách nhiệm hàn gắn vết thương ở Việt Nam. - Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của chúng trong chiến tranh ở Việt Nam; công nhận hoà bình và độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. - Đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng VN. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi nước ta, LLCM VN chắc chắn mạnh hơn kẻ thù. Đó là thuận lợi rất lớn để ND ta tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh, tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Tập làm văn Tả cây cối (Kiểm tra viết) I.Mục tiêu -Viết được một bài văn tả cõy cối đủ ba phần; đỳng yờu cầu đề bài; dựng từ đặt cõu đỳng, diễn đạt rừ ý. II. Chuẩn bị: - Viết 5 đề bài lờn bảng. -Giấy kiểm tra. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ : B. Bài mới : -Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: cả lớp Tỡm hiểu đề -Gọi: -Giảng: Cỏc em cú thể viết theo 1 đề bài khỏc với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết học trước đó chọn. -Giải đỏp thắc mắc của hs. * Hoạt động 2: Cỏ nhõn Làm bài -Cho hs làm vào vở. -Nhắc hs tư thế ngồi , cỏch trỡnh bày. -Thu bài. * Hoạt động tiếp nối: -Về xem lại bài. - HS lắng nghe . -Hs nối tiếp nhau đọc 5 đề, gợi ý trong SGK. -1 số hs tiếp nối nhau núi tờn đề bài cỏc em chọn. -Hs đọc thầm lại cỏc đề bài. -Làm bài. -Nộp bài. - HS lắng nghe thực hiện . Sinh hoạt lớp I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trửởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trửởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: MộT số HS đã có ý thức vươn lên trong học tập: Huy , Thư Về đạo đức: Thực hiện khá tốt Thi chữ đẹp cấp trường thứ năm Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. : Lao động vệ sinh vườn trường chiều thứ 4 Tuyên dương, khen thửởng. Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ửu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. Duy trì đôi bạn cùng tiến Chăm sóc tốt cây xanh 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung. Chuẩn bị cho tuần sau. Ký duyêt
Tài liệu đính kèm: