Giáo án các môn khối 5 - Tuần 29 năm 2011

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 29 năm 2011

I.MỤC TIÊU:

- Đọc trôi trảy, lưu loát ; diễn cảm bài, đọc văn.

- Hiểu ý nghĩa :Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2/ TD : Biết quý trọng tình bạn.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 762Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 29 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
TIẾT 1: TIN HỌC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 2: TẬP ĐỌC: TCT 57: MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trôi trảy, lưu loát ; diễn cảm bài, đọc văn.
- Hiểu ý nghĩa :Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2/ TD : Biết quý trọng tình bạn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 4’
2.Bài mới: 28’
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động: 
HĐ 1:Luyện đọc : 
2 hs đọc và trả lời câu hỏi bài trước.
- HS lắng nghe
GV giới thiệu chủ điểm 
- HS quan sát + lắng nghe 
- 1 HS đọc cả bài
GV chia 5 đoạn 
Cho HS đọc đoạn nối tiếp 
+Luyện đọc các từ ngữ khó: Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn 
- HS đánh dấu trong SGK
- HS nối tiếp nhau đọc ( 2 lần )
+HS đọc các từ ngữ khó 
+ Đọc phần chú giải
- 1HS đọc cả bài
 GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS lắng nghe
HĐ 2:Tìm hiểu bài :
Đoạn 1 + 2: + Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? 
HS đọc thầm và TLCH
*Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng; Giu-li-et-ta đang trên đường về nhà,gặp lại bố mẹ.
+ Gui-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
*Thấy Ma-ri-ô bị sống lớn ập tới, xô ngã dụi thì Giu-li-et-ta hoảng hốt chạy lại,quì xuống bên bạn, lau máu trên trán, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng bó vết thương cho bạn
Đoạn 3 + 4: 
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
* Cơn bão dữ dội ập đến, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi...
+ Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn?
*Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn, cậu hét to : Giu-li-et-ta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ...nói rồi ôm ngang lưng bạn thả xuống nước.
+ Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu?
*Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh vì bạn
Đoạn 5: Cho HS đọc to + đoc thầm
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? 
HSKG trả lời
HĐ 3 :Đọc diễn cảm : 
- Cho HS đọc diễn cảm
- 3 HS nối tiếp đọc
- hd đọc diễn cảm
- Đọc theo hướng dẫn GV 
 - Cho HS thi đọc
- HS thi đọc 
- Lớp nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò : 2’
TIẾT 3: TOÁN: TCT 141: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TT)
.I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự .
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài : 1'
2. Thực hành : 33’
- 2HS lên làm BT2.
Bài 1: 
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. Câu trả lời đúng là khoanh vào D.
Bài 2: 
Bài 2: HS làm: Câu trả lời đúng là khoanh vào B. (Vì số viên bi là 20 x = 5 (viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ).
Bài 3a,b : Cho HS tự làm rồi chữa bài
Bài 3a,b : 
- Nên cho HS giải thích, chẳng hạn, phân số bằng phân số vì: = = 
- HS chữa bài 
 Phân số bằng phân số . 
Bài 4: GV cho HS tự làm rồi chữa bài. Phần c) có hai cách làm:
Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài. 
Phần c) có hai cách làm:
Cách 1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số.
Cách 2:So sánh từng phân số với đơn vị
 > 1 (vì tử số lớn hơn mẫu số)
 1 > (vì tử số bé hơn mẫu số)
 Vậy: > (vì > 1 > ).
Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 5: Kết quả là:
a) 
Bài 5b dành cho HSKG
3. Củng cố dặn dò : 1’
b) (vì ).
TIẾT 4: ANH VĂN: Giáo viên bộ môn thực hiện.
BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC: TCT 29: 
 EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HIỆP QUỐC (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU :
- Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của các nước với tổ chức quốc tế này.
- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.
II.CHUẨN BỊ :
- VBT Đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Giới thiệu bài. 2’
2/ Tìm hiểu bài. 31’
HĐ 1 : Tìm hiểu về tổ chức LHQ ở VN : 
- HS nêu yêu cầu BT2
- GV giao việc :
- Phát cho mỗi nhóm 1 giấy rô ki để làm việc nhóm.
- HS làm việc theo nhóm
- Các thành viên trong nhóm lần lượt đọc ra tên các tổ chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam, cả nhóm thống nhất các tổ chức đó, cùng chức năng nhiệm vụ tương ứng của tổ chức đó và viết vào giấy làm việc nhóm của nhóm mình.
- Đại diện của mỗi nhóm nêu tên 1 tổ chức và chức năng của tổ chức đó cho đến hết. 
Các tổ chức Liên Hợp Quốc đang hoạt động ở Việt Nam
Tên viết tắt
Vai trò nhiệm vụ.
Quý nhi đồng Liên Hợp Quốc
UNICEF
Tổ chức các hoạt động vì sự phát triển của trẻ em ( giáo dục, dinh dưỡng, y tế.)
Tổ chức y tế thế giới
WHO
Triển khai các hoạt động vì sức khỏe cộng đồng
Quỹ tiền tệ quốc tế
IMF
Cho nước ta vay những khoản kinh phí lớn để làm gì?
Tổ chức GD, KH và VH của Liên Hợp Quốc
UNESCO
Giúp ta trùng tu, tôn tạo các di tích, danh lam thắng cảnh
- GV chốy lại ý chính
HĐ 2 : HĐ cá nhân :
- dành cho HSKG
- GV nêu câu hỏi và HS trả lời, nếu 
1. Liên Hợp Quốc thành lập khi nào?
2. 5 quốc gia trong Hội đồng bảo an là những nước nào?
1. Ngày 24/10/1945.
2.Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật.
3.Việt Nam trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc vào năm nào?
3.20/9/1977.
4, Hoạt động chủ yếu của Liên Hợp Quốc nhằm mục đích gì?
4. Xây dựng, bảo vệ công bằng và hoà bình.
5.Quỹ UNICEF – quỹ nhi đồng thế giới có hoạt động ở Việt Nam không.
5.có.
6.Tiên viết tắt của tổ chức y tế thế giới là gì?
6.WHO
7.Công ước mà Liên Hợp Quốc đã thông qua để đem lại quyền lợi nhiều hơn cho trẻ em tên là gì.
7.Công ước quốc tế về Quyền trẻ em
8.Kể tên 3 cơ quan tổ chức Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam.
8. UNICEF, UNESCO, WHO
- Tuyên dương HS trả lời đúng
3, Củng cố, dặn dò : 1’
TIẾT 3: KHOA HỌC: TCT 57: SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH 
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN : - Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
2/TĐ : Biết chăm sóc và bảo vệ ếch. 
II.CHUẨN BỊ :
- Hình trang 116, 117 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
2. Bài mới: 29’
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Tìm hiểu bài.
HĐ 1 : Tìm hiểu sự sinh sản của ếch. : 
- HS đọc mục Bạn cần biết 
- GV cho HS làm việc theo cặp.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời các câu hỏi trang 116, 117 SGK
- Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
- Ếch đẻ trứng ở đâu?
- Trứng ếch nở thành gì?
- Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu?
- Ếch đẻ trứng vào mùa hạ.
- Đẻ ở dưới nước.
- Nở thành nòng nọc.
- Nòng nọc sống ở dưới nước – Còn ếch vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn.
GV có thể gợi ý để các em tự đặt thêm câu hỏi . Ví dụ:
- Bạn thường nghe tiếng ếch kêu khi nào?-
- Ếch khác nòng nọc ở điểm nào?...
HS trả lời
1 số HS giả làm tiếng ếng kêu
* GV cho HS nói rõ từng hình trang 116, 117 SGK
- HS quan sát hình và trả lời
Nói rõ hình 1 ?
+ Ếch đực đang gọi ếch cái với 2 túi kêu phía dưới miệng dưới miệng phồng to...
- Nói rõ hình 2.
- Nói rõ hình 3.
- Trứng ếch.
- Trứng ếch mới nở.
- Nói rõ hình 4.
- Nòng nọc con .
- Nói rõ hình 5.
- Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra hai chân phía sau.
- Nói rõ hình 6.
- Nói rõ hình 7.
- Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía trước.
- Ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ.
- Nói rõ hình 8.
- Ếch trưởng thành.
* GV kết luận:
- Ếch là động vật đẻ trứng. Trong quá trình phát triển, con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước, vừa trải qua đời sống trên cạn.
- HS nhắc lại
HĐ 4 : Vẽ sơ đồ chu kì sinh sản của ếch : 
- HS hoạt động cá nhân
- Từng HS vẽ sơ đồ chu kì sinh sản của ếch vào vở.
- HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu kì sinh sản của ếch với bạn bên cạnh.
* Cho HS trình bày sơ đồ.
Một số HS trình bày, các HS khác theo dõi và nhận xét.
 Đọc nội dung bài học
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
 Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
TIẾT 1: THỂ DỤC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 2: CHÍNH TẢ: TCT 29: NHỞ - VIẾT. ĐẤT NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
- Nhớ – viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài thơ Đất nước.
 - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa các cụm từ đó.
II.CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 4’
2.Bài mới. 29’
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Viết chính tả : 
 Hướng dẫn chính tả
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe 
2-3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
- Cho HS nhìn sách đọc thầm 3 khổ thơ
-HS đọc thầm 
- Lưu ý HS những từ ngữ dễ viết sai 
- Luyện viết chữ khó: rừng tre,bát ngát, tiếng dất...
Cho HS viết chính tả 
- HS gấp SGK + nhớ lại 3 khổ thơ, tự viết bài
Chấm, chữa bài 
Chấm 5 ® 7 bài
Nhận xét chung + cho điểm
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT1 : 
Cho HS làm bài. 
- HS đọc yêu cầu BT1 + đọc bài Gắn bó với miền Nam
- HS đọc thầm,gạch dưới các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. HS làm vào vbt.
- Cho HS trình bày kết quả
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
- HS trình bày 
- Lớp nhận xét
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng lên
- HS đọc nội dung ghi trên bảng phụ 
- HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2 : 
- HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn của BT3
GV gợi ý tên các danh hiệu trong đoạn văn được in nghiêng
- 1HS nói tên các danh hiệu được in nghiêng: anh hùng Lực lượng vũ trang,bà mẹ Việt Nam Anh hùng
- Cho HS làm bài. Phát giấy khổ A4 cho 3 HS
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
 - HS viết lại các danh hiệu cho đúng, 3 HS làm trên bảng,lớp làm vbt.
3.Củng cố, dặn dò : 2’
Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
TIẾT 3: TOÁN: TCT 142: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN.
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết cách đọc , viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài : 1'
2 . Thực hành : 33’
- 2HS lên làm BT3a,3c
Bài 1 :
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài.
 VD: 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩu bốn mươi hai. Số 63,42 có phần nguyên là 63, phần thập phân là 42 phần trăm. Trong đó 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục, 3 chỉ 3 đơn vị, 4 chỉ 4 phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm.
Bài 2: 
Bài 2: Tương tự bài 1. Khi chữa bài HS đọc số..
c) Không đơn vị, bốn phần trăm viết là: 0,04; đọc là: Không phẩy không bốn.
Bài 3: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Kết quả là:
 Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. Kết quả là:
74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
Bài 4: 
 ... tự kiếm mồi được chưa? Tại sao?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình trang 119 SGK và thảo luận câu hỏi:
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận:
 Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim mẹ thay phiên nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kếm ăn.
- HS chú ý lắng nghe và nhắc lại.
3.Củng cố, dặn dò: 2’
 - GV nhận xét tiết học.
 Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011
 TIẾT 1: THỂ DỤC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 58: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than )
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải tại sao lại chũa như vậy (BT2), đặt câu và dùng câu thích hợp (BT3).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 2’
2. Hướng dẫn ôn tập. 32’
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1: 
-HS lắng nghe
Cho HS đọc yêu cầu BT1 
GV hướng dẫn cách làm.
- 1HS đọc nội dung bài tập 1
HS làm bài theo nhóm đôi vào vở BTTV, điền dấu câu thích hợp vào ô trống.
HS làm bài lên bảng.
Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2: 
( cách tiến hành như BT 1 )
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS
HS đọc yêu cầu BT2 + đọc mẩu chuyện vui Lười. Lời giải:
Câu 1, 2, 3,dùng đúng dấu câu
4) Chà ! ( Đây là câu cảm )
5) Cậu tự giặt lấy cơ à ?( Đây là câu hỏi )
-6) Giỏi thật đấy!( Đây là câu cảm )
- 7) Không!( Đây là câu cảm )
- 8)Tớ không có chị ... giặt giúp.( Đây là câu kể. )
Nam : !!! Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam.
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3: 
- GV đặt câu hỏi gợi ý
HS đọc yêu cầu của BT
Cho HS làm bài. Phát giấy + bút dạ cho 3 HS
Hs làm bài vào vở BT. 3HS làm vào phiếu.
Cho HS trình bày
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
HS trình bày:
a.Câu cầu khiến: Chị mở của sổ giúp em với!
b.Câu hỏi: Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà ?
c.Câu cảm: Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời!
d.Câu cảm: Ôi, búp bê đẹp quá !
3.Củng cố, dặn dò : 2’
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 3: TOÁN: TCT 144: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ KHỐI LƯỢNG.
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
Viết các số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của gv.
 Hoạt động của hs
1.Giới thiệu bài : 2’
2.Thực hành : 32’
- 2HS lên làm BT4.
Bài 1:
Bài 1:HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV vẽ bảng các đơn vị đo độ dài, bảng các đơn vị đo khối lượng ở trên bảng của lớp học để HS điền cho đủ các bảng đó (theo mẫu nêu trong SGK).
- HS ghi nhớ tên các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ của hai đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo khối lượng liên tiếp nhau.
Bài 2: 
Bài 3: 
Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài
Bài 3: 
 HS trung bình, yếu chọn mối em 1dòng ở mục a,b,c. HSKG làm toàn bộ bài 3
 a)1827m = 1km 827m = 1,827km.
 2063m = 2km 63m = 2,063km.
702m = 0km 702m = 0,702km.
b) 34dm = 3m 4 dm = 3,4m
 786cm = 7m 86cm = 7,86m
 408cm = 4m 8cm = 4,08m
c) 2065g = 2kg 65g = 2,065kg
3. Củng cố dặn dò : 2’
- Nhận xét tiết học.
 8047kg = 8 tấn 47kg = 8,047tấn.
- Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài và đo khối lượng.
TIẾT 4: ANH VĂN: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 5: MĨ THUẬT: Giáo viên bộ môn thực hiện.
 Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN: TCT 58: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối ; nhận biết và sửa được lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
Kiểm tra đọc phân vai
Nhận xét + cho điểm
Đọc lại một trong hai màn kịch đã học ở tiếttrước
2.Bài mới. 28’
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động:
-HS lắng nghe
HĐ 1: Nhận xét chung: 
GV viết 5 đề của tiết kiểm tra 
GV đặt câu hỏi để HS xác định yêu cầu đề bài 
Nêu ưu điểm của bài làm
Nêu những thiếu sót
HĐ 2: Thông báo điểm:
- HS đọc lại 5 đề bài
- HS trả lời
Lắng nghe
Lắng nghe
Lắng nghe
HĐ 3:Chữa bài :
 Hướng dẫn chữa lỗi chung:
Cho một số HS lên chữa lỗi
GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
HĐ 4: Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài: 
GV theo dõi, kiểm tra
HĐ 5: Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay: 2-3’
GV đọc những đoạn, bài văn hay
HĐ 6: HD HS viết lại đoạn văn: 
Nhận xét + chấm một số bài
- HS lên bảng chữa lỗi
- Lớp nhận xét
- Đọc nhận xét, tự sửa lỗi 
- Đổi bài cho nhau sửa lỗi
-Lắng nghe, trao đổi vối bạn
- HS viết lại đoạn viết chưa hay + đọc đoạn vừa viết 
3.Củng cố, dặn dò : 2’
Nhận xét tiết học 
Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về viết lại.
Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
HS lắng nghe 
HS thực hiện
HS về nhà chuân bị.
TIẾT 2 : KĨ THUẬT: TCT 29: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG ( tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi tháo lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II. CHUẨN BỊ :
 - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
1/ Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 2’
2/ Hướng dân thực hành. 32’
HĐ 1 : HS thực hành lắp máy bay trực thăng
a) Chọn chi tiết
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
- HS chọn các chi tiết để lắp máy bay theo nhóm 2
b) Lắp từng bộ phận
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ để toàn lớp nắm vững quy trình lắp máy bay trực thăng.
- HS quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS cần lưu ý một số điểm:
+ Lắp thân và đuôi máy bay theo những chú ý mà GV đã hướng dẫn ở tiết 1.
+ Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm.
+ Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh; mặt phải , mặt trái của càng máy bay để sử dụng vít.
- HS chú ý nghe.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-SGK)
- Khi lắp ráp cần chú ý:
+ Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ phải lắp đúng vị trí.
+ Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải được lắp thật chặt.
- GV cần theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhóm) láp sai hoặc còn lúng túng.
- HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.
* Với HS khéo tay : Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.
HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm : 
: - GV tổ chức cho những HS trưng bày sản phẩm .
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm .
- HS chú ý nghe để thực hiện.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS (cách đánh giá như các bài trên).
- Một nhóm HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.
HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí trong hộp.
3, Củng cố, dặn dò. 2’
GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
TIẾT 3:TOÁN: TCT 145: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỌ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG. (TT)
I.. MỤC TIÊU: HS Biết 
- Viết số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài : 2’
2. Hướng dẫn thực hành : 32’
- 2HS lên làm BT3a,3c
Bài 1a : Cho HS tự làm rồi chữa bài. 
Bài 1a: HS tự làm rồi chữa bài
4km 382m = 4,382km; 
2km 79m = 2,079km; 
700m = 0,700km = 0,7km.
Chú ý: Khi HS chữa bài GV nên hỏi HS để HS trình bày cách làm bài. 
HS trình bày cách làm bài
2km 79m = 2,079km 
 vì 2km 79m = 2km km = 2,079km.
Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1. 
Bài 2: 
a) 2kg 350g = 2,350kg; 
 1kg 65g = 1,065kg.
b) 8 tấn 760kg = 8,760 tấn;
 2 tấn 77kg = 2,077 tấn
Bài 3 : 
Bài 4: 
Bài 3 : HS làm bài rồi chứa bài 
Bài 4: Dành cho HSKG
a) 3596m = 3,576km
b) 53cm = 0,53m
c) 5360kg = 5,360 tấn
d) 657g = 0,657kg
Khi HS chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách làm bài. Chẳng hạn:
3576m = 3,576km vì 3576m = 3km 576m = 3 km = 3,576km.
3. Củng cố dặn dò : 1’
TIẾT 4: TIN HỌC: Gáo viên bộ môn thực hiện.
BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: ĐỊA LÍ: : TCT29:
 CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I.MỤC TIÊU :
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực:
- Sử dụng quả địa để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương:
II.CHUẨN BỊ :
 - Quả Địa cầu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
2. Bài mới: 29’
a.Giới thiệu bài : 
b. Tìm hiểu bài.
*. Châu Đại Dương
HĐ 1. Vị trí địa lí, giới hạn
- 2HS trả lời
- HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK để trả lời câu hỏi:
Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
- Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương
- Gọi HS chỉ trên bản đồ về vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương.
- Một số HS lên chỉ trên bản đồ.
- GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn châu Đại Dương trên quả Địa cầu.
HĐ 2 : Đặc điểm tự nhiên
( làm việc theo nhóm 4): 
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng sau:
Theo dõi các nhóm làm việc
 Khí hậu
Thực, động vật
Lục địa Ô-xtrây-li-a
Các đảo và QĐ
- HS trình bày.
 HĐ 3 : Dân cư và hoạt động kinh tế
( làm việc cá nhân) : 
- HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi
- Về dân số, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học?
- Về dân số châu Đại Dương có ít nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
- Trên lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len, dân cư chủ yếu là người da trắng, còn trên các đảo khác thì dân cư chủ yếu là người bản địa có màu da sẫm, mắt đen, tóc xoăn. 
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
*. Châu Nam Cực
HĐ 4 : ( làm việc cá nhân) : 
- Ô-xtrây-li-a có nền kinh tế đang phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa. ...
- HS đọc SGK và chỉ ở quả địa cầu vị trí của Châu Nam Cực
- Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Vì sao châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyên?
Kết luận:
 Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. Là châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống thường xuyên.
- Vì khí hậu lạnh quanh năm đóng băng 
3. Củng cố, dặn dò: 1’
 - GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 29(4).doc