Giáo án các môn khối 5 - Tuần 3 - Nguyễn Công Sanh

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 3 - Nguyễn Công Sanh

Tiết 1: Tập đọc:

LÒNG DÂN (PHẦN 1)

I.Mục tiêu:

- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giong đúng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

- Trả lời được các câu hỏi trong bài tập đọc.

- Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẳn đoạn 1 kịch.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ :

2 HS đọc thuộc lòng bài thơ "Sắc màu em yêu", trả lời câu hỏi 2-3 trong SGK T26.

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 3 - Nguyễn Công Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
THỨ HAI:
	Ngày soạn: 03/9/2010.
	Ngày giảng: Thứ hai 06/9/2010.
Tiết 1: 	Tập đọc:
LÒNG DÂN (PHẦN 1)
I.Mục tiêu:
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giong đúng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài tập đọc.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẳn đoạn 1 kịch. 
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ : 
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ "Sắc màu em yêu", trả lời câu hỏi 2-3 trong SGK T26.
B. Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc :
- Một HS đọc lời mở đầ, giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. 
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch. 
Đoạn 1 : Từ đầu đến lời dì Năm (Chồng tui. Thằng nầy là con).
Đoạn 2 : Từ lời cai (Chồng chị à ?) đến lời lính (Ngồi xuống ! ... Rục rịch tao bắn). 
Đoạn 3 : Phần còn lại. 
GV kết hợp sửa lỗi cho HS, giúp HS hiểu các từ (cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng).
- HS luyện đọc theo cặp. 
- Một HS đọc lại đoạn kịch. 
- GV đọc lại toàn bộ bài. 
b. Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm - trả lời câu hỏi 1 (SGK)
- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ? ( HS trả lời) 
- SH nhóm 4 - trả lời câu hỏi 2.
- Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ ? 
Đại diện nhóm trả lời ( HS trả lời)
- HS làm việc cá nhân trả lời câu 3. 
- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao ( HS trả lời)
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
- GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1 kịch. 
3. Củng cố, dặn dò : 
- Đoạn kịch ca ngợi điều gì ? (Rút ra ý nghĩa kịch)
- GV nhận xét tiết học, tập trung dựng lại đoạn kịch, đọc trước phần hai của vở kịch Lòng dân. 
Tiết 2: 	Toán: 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- Làm được các bài tập trong tiết luyện tập.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ: 
- GV gọi học sinh lên bảng làm bài tập. 
B. Bài mới: 
Bài1: Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho học sinh nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
Bài 2 : GV cho học sinh làm bài rồi chữa bài. 
Chú ý: Định hướng chung của dạy học so sánh, cộng, trừ, nhân, chia hỗn số là chuyển các hỗn số thành phân số rồi so sánh hoặc làm tính với các phân số.
9
10
9
10
Chẳng hạn:, so sánh 3 và 2 nên chữa bài như sau:
3
9
=
39
; 2
 9
=
29
10
10
10
10
Mà
3
39
>
29
; nên 3
 9
> 2
29
10
10
10
10
HS làm các bài còn lại vào vỡ
GV nên cho HS kiểm tra lại bằng cách làm như trên.
Bài 3 : GV cho học sinh làm bài 3 a và b vào vỡ rồi chữa bài. 
GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài.
C. Củng cố, hướng dẫn:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em làm bài đạt điểm cao.
- Về nhà : Xem lại bài và làm bài tập 3 (c, d): luyện tập chung.
Tiết 3: 	Chính tả:
NHỚ VIẾT:
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần BT2.
- Biết được cách đánh dấu thanh ở âm chính.
II. Đồ dùng dạy học;
- GV chuẩn bị các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
GV dán lên bảng mô hình tiếng đã chuẩn bị trước, cho 1 HS đọc tiếp, 2 em lên viết trên mô hình. GV nhận xét chung, ghi điểm. 
B. Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng.
2. Viết chính tả: 
HĐ1: Hướng dẫn chung.
1 HS đọc yêu cầu của bài, 2 HS đọc thuộc lòng đoạn văn (từ sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em), lớp nhận xét.
GV đọc lại 1 lần đoạn chính tả. 
HĐ2: HS viết chính tả. 
HĐ3: Chấm, chữa bài. 
GV đọc lại toàn bài chính tả, HS rà soát lỗi. 
- GV chấm 5 đến 7 bài. Từng cặp HS trao đổi vở cho nhau để chữa lỗi. 
- GV đọc điểm và nhận xét chung về những bài đã chấm. 
3. Làm bài tập: 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT2.
HS đọc yêu cầu của BT2, HS làm bài trên giấy nháp. 
Cho HS trình bày kết quả, lớp nhận xét. GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (SGV T86).
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT3. 
HS đọc yêu cầu BT, HS trả lời, lớp nhận xét. 
- GV nhận xét và chốt lại : Khi viết một tiếng dấu thanh nằm trên âm chính của vần đầu.
4. Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà làm lại BT2 vào vở.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
Tiết 4: 	Khoa học:
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE?
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe.
- Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Hình trang 12, 13 SGK.
III. Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
 GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
- Cơ thể của mỗi con người được hình thành như thế nào?
- Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi?
GV nhận xét và cho điểm từng HS.	 	 
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: LÀM VIỆC VỚI SGK
* Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: Quan sát các hình 1,2,3,4 trang 12 SGK để trả lời câu hỏi: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?
Bước 2: Làm việc theo cặp
HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
Bước 3: Làm việc cả lớp
Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. Mỗi em chỉ nói về nội dung của một hình.
Dưới đây là một số gợi ý về nội dung các hình trang 12 SGK:
Hình
Nội dung
Nên
Không nên
Hình 1
Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của người mẹ và thai nhi.
x
Hình 2
Một số thứ không tốt hoặc gây hại cho sức khỏe của người mẹ và thai nhi.
x
Hình 3
Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ sở y tế.
x
Hình 4
Người phụ nữ có thai đang gánh lúa và tiếp xúc với các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,
x
Kết luận: Phụ nữ có thai cần:
- Ăn uống đủ chất, đủ lượng;
- Không dùng các chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào, rượu, ma túy,
- Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái;
- Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,
- Đi khám thai định kì: 3 tháng 1 lần;
- Tiêm vac-xin phòng bệnh và uống thuốc khi cần theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Hoạt động 2: THẢO LUẬN CẢ LỚP
* Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình 5,6,7 trang 13 SGK và nêu nội dung của từng hình.
Dưới đây là một số gợi ý về nội dung của các hình trang 13 SGK:
Hình
Nội dung
Hình 5
Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ
Hình 6
Người phụ nữ có thai làm ngững công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng gánh nước về
Hình 7
Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10.
Bước 2: -GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi:
Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
Kết luận: 
- Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình, đặc biệt là người bố.
- Chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước khi có thai và trong thời kì mang thai sẽ giúp cho thai nhi khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển tốt; đồng thời người mẹ cũng khỏe mạnh, giảm được nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con.
Hoạt động 3: ĐÓNG VAI
* Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận cả lớp 
GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trang 13 SGK: Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ? 
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành đóng vai theo chủ đề " Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai ".
Bước 3: Trình diễn trước lớp.
Một số nhóm lên trình diễn trước lớp. Các nhóm khác theo dõi, bình luận và rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai.
GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt.
Kết luận: Mọi người đều có trách nhiệm quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh những câu hỏi: 
+ Phụ nữ có thai cần làm những việc gì để thai nhi phát triển khỏe mạnh?
+ Tại sao lại nói rằng: Chăm sóc sức khỏe của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của mọi người?.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp.
- Dặn dò: + Luôn có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
 + Xem trước bài 6.
Tiết 5: 	Đạo đức:
CÓ TRÁCH NHIỆM 
VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
I. Mục tiêu:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. 	 
- Trẻ em có quyền tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em.
- Dũng cảm nhận lỗi, chịu trách nhiệm về hành vi không đúng của mình.
- Đồng tình với những hành vi đúng, không tán thành việc trốn tránh nhiệm là hành vi không tốt gây hậu quả,ảnh hưởng xấu đến người khác .
- Phân biệt được đâu là hành vi tốt, đâu là hành vi không tốt gây hậu quả ảnh hưởng xấu cho người khác.
- Biết thực hiện những hành vi đúng. 
III. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập ( HĐ 2- Tiết 1).
- Bảng phụ ( HĐ 2- Tiết 1).
IV. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 2HS .
? Em hãy nêu cảm nghĩ của mình khi là học sinh lớp 5.
? Khi là HS lớp 5, em cảm thấy hài lòng về những điểm mạnh nào của mình. 
- GV nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng.
2. Tiến hành các hoạt động:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu : “Chuyện của bạn Đức” 
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+ GVGọi 1-2 HS đọc “Chuyện của bạn Đức”, trang 6. 
+ GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
? Đức đã gây ra chuyện gì ?
? Đức đã vô tình hay cố ý gây ra chuyện đó?
? Sau khi gây ra chuyện Đức và Hợp đã làm gì? Việc làm đó của 2 bạn đúng hay sai?
? Khi gây ra chuyện Đức cảm thấy thế nào?
? Theo em, Đức nên làm gì? Vì sao lại làm như vậy? 
- Gọi các nhóm lên trả lời trước lớp.
- 2HS lên trình bày.
- GV yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét - Bổ sung.
 ... uổi già.
 + Xem trước bài 7.
Tiết 4: 	Kỹ thuật: 
ĐÍNH KHUY BỐN LỖ
I.MỤC TIÊU: Học sinh cần phải:
- Biết cánh đính khuy 4 lỗ theo 2 cách.
- Đính được khuy 4 lỗ đúng quy trình, đúng kỹ thuật
- Rèn luyện tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu đính khuy 4 lỗ được đính theo 2 cách
- Một số sản phẩm may mặc có đính khuy 4 lỗ
- Vật liệu và dụng cụ để đính khuy 4 lỗ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới 
1 .Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng.
2. Các hoạt động: 
* Hoạt động1: Quan sát, nhận xét mẫu
- GV giới thiệu một số mẫu khuy 4 lỗ, HS quan sát mẫu kết hợp quan sát hình 1a. Nêu đặc điểm khuy 4 lỗ và trả lời câu hỏi SGK
- GV giới thiệu một số sản phẩm may mặc được đính khuy 4 lỗ và yêu cầu HS nêu tác dụng
- GV kết luận SGV
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
- GV: HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- Cách đính khuy 2 lỗ với cách đính khuy 4 lỗ có gì giống và khác nhau?
- HS lên bảng thao tác vạch dấu điểm đính khuy( dựa vào bài 1) GV quan sát và uốn nắn để HS cả lớp thực hiện đúng.
- HS đọc nội dung và quan sát hình 2 SGK. Nêu cách đính khuy 4 lỗ theo cách tạo 2 đường chỉ khâu song song trên mặt khuy
- Yêu cầu 1 đến 2 HS lên bản thực hiện thao tác đính khuy 4 lỗ theo cách trên. Cả lớp quan sát, nhận xét.
- GV nhận xét, uốn nắn những thao tác HS còn lúng túng.
- HS quan sát hình 3 SGK để nêu cách đính khuy 4 lỗ theo cách thứ 2. Gọi HS lên bảng thực hiện – GV nhận xét và hướng dẫn thêm.
- Tổ chức HS thực hành vạch dấu các điểm đính khuy.
3 .Củng cố, dặn dò:
- HS nêu cách đính khuy 4 lỗ theo 2 cách
- Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ tiết 2 thực hành.
Tiết 5: 	Học hát:
ÔN TẬP BÀI HÁT: REO VANG BÌNH MINH
TẬP ĐỌC NHẠC TĐN SỐ 1
I. Mục tiêu : 
- Hát đúng giai điệu và lời ca. Ngắt câu và lấy hơi đúng chỗ.
- HS cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên buổi sáng qua nội dung diễn đạt trong bài hát. 
- Giúp HS biết qua về nhạc sĩ Lưu Hữu Phước thích học môn nhạc, tạo không khí vui vẻ trong tiết học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Chép lời ca của những bài hát được ôn.
2. Học sinh:
- SGK âm nhạc.
- Nhạc cụ gõ phách.
III. Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ:
- GV kiểm tra các bài hát đã học.
- GV nhận xét ghi điểm. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV Giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng.
2. Phần hoạt động:
*Nội dung: Ôn lại bài hát : Reo vang bình minh.
* Hoạt đông1:
- GV gợi ý : Giới thiệu qua bài hát và nhạc sĩ Lưu Hữu Phước.
- GV hát mẫu hoặc nghe băng đĩa.
- GV cho HS đọc lời ca, phân chia theo câu hát để HS đọc rõ ràng, diễn cảm.
- GV dạy hát từng câu cho HS. Phân chia theo câu hát để tập lấy hơi đúng chỗ. 
+ Ví dụ: 	 Reo vang reo, ca vang ca ( lấy hơi )
	Cất tiếng hát vang rừng xanh ( lấy hơi )
	Vang đồng la bao la, tươi xanh tươi ( lấy hơi )
	Ánh sáng tưng bừng hoa lá ( ngân dài- lấy hơi)...
-Trong khi dạy hát từng câu, GV có thể kết hợp dùng đàn.
* Hoạt động2:
- Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp ( hoặc phách) 1 lần.
- Vận động theo nhạc .
3. phần kết thúc:
- GV nêu câu hỏi: Em biết bài hát nào về phong cảnh buổi sáng hoặc về thiên nhiên nói chung? 
- HS xung phong hát lại bài hát 
- GV nhận xét ghi điểm khuyến khích HS.
- GV nhận xét 
- chuẩn bị cho tiết học sau.
THỨ SÁU:
	Ngày soạn: 07/9/2010.
	Ngày giảng: Thứ sáu 10/9/2010.
Tiết 1: 	Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
I .Yêu cầu : 
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1.
- Dựa vào dàn ý của bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí BT2.
II Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra dàn ý bài văn miêu tả 1 cơn mưa của 2-3 học sinh
2. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng. 
2. Hướng dẫn HS luyện tập : 
Bài tập 1: HS đọc nội dung
- GV nhắc Hs chú ý yêu cầu của đề bài: tả quang cảnh sau cơn mưa
- Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn để xây dựng nội dung chính của mỗi đoạn
- HS làm vào vở
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài văn .
- GV dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn HS, các em sẽ tập chuyển 1 phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành 1 đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
- HS viết bài
- HS trình bày
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xột tiết học .
- Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
Tiết 2:	Toán: 
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.Mục tiêu:
- Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Học sinh làm được các bài tập trong SGK.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: GV cho HS nhắc lại cách giải bài toán : Tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai số đó : như bài toán 1, bài toán 2 trong SGK, GV cho HS ôn tập, thực hành các bài tập sau: 
B. Bài mới: 
GV hướng dẫn học sinh tự làm các bài tập rồi chữa bài. 
Bài 1: Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
Gv cho HS làm bài a, b như đã học ở lớp 4. GV có thể gợi ý: “ Trong mỗi bài toán “ Tỉ số “ của hai số là số nào ?
“ Tổng ‘ của hai số là số nào ?
“ Hiệu ‘ của hai số là số nào ? Từ đó tìm ra cách giải bài toán. Cho 2 em lên bảng mỗi em làm mỗi bài tập.
Bài 2: Cho học sinh tự làm bài ( vẽ sơ đồ, trình bày bài giải )
Bài 3:yêu cầu học sinh biết tính chiều dài, chiều rộng mảnh vườn hoa hình chữ nhật bằng cách đưa về bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng (ở bài này là nữa chu vi 60 m) và tỉ số của hai số đó ( là ) từ đó tính được diện tích hình chữ nhật và diện tích lối đi.
Ở giai đoạn này, có thể tính gộp tổng số phần bằng nhau vào phép tính trung gian (Không tính riêng tổng số phần bằng nhau: 5 + 7 = 12 ( phần ) cũng được.
GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em làm bài đạt điểm cao.
- Về nhà : Xem lại bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp ).
Tiết 3:	Địa lí: 
KHÍ HẬU
I Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn, miền Nam nóng quanh năm với hai mùa khô và mưa rõ rệt.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán...
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc - Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ lược đồ.
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. 
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lí tự nhiên VN .
Quả Địa cầu .
III Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ : 
Nêu đặc điểm địa hình nước ta .
Kể tên 1 vài khoáng sản nước ta .
2. Bài mới: 
Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : 
· Hoạt động 1 : ( Làm việc theo nhóm 4 ) 
Quan sát quả Địa cầu , hình 1 và đọc nội dung SGK .
+ Chỉ vị trí của VN trên quả Địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào ? Ở đới khí hậu đó , nước ta có khí hậu nóng hay lạnh ?
+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta .
+ Hoàn thành bảng sau : 
Thời gian gió mùa thổi
 Hướng gió chính 
Tháng 1 
Tháng 7 
Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi .
HS khác bổ sung .
GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
GV gọi 1 số HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ Khí hậu VN 
Kết luận : - Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao gió và mưa thay đổi theo mùa .
- Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau : 
· Hoạt động 2 : 
- HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch mã trên bản đồ .
- GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam .
- Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK , hãy tìm sự khác biệt giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam :
+ Về sự chênh lệch niệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 .
+ Về các mùa khí hậu .
+ Chỉ trên hình 1 , miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm .
- HS trình bày kết quả .
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận như trong SGK .
- Ảnh hưởng của khí hậu :
· Hoạt động 3 : 
Ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta như thế nào ? (Thuận lợi : cây cối phát triển , xanh tốt quanh năm . Khó khăn : có năm mưa lớn gây lũ lụt , có năm ít mưa gây hạn hán , bão có sức tàn phá lớn .)
3. Củng cố , dặn dò: 
Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta .
Đọc bài học .
Chuẩn bị bài : “ Sông ngòi”
Tiết 4: 	Thể dục: 
bµi 6 ®éi h×nh ®éi ngò-trß ch¬i “ ®ua ngùa”
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng,quay trái, quay phải, quay sau.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II. Địa điểm phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường.
Phương tiện: Chuẩn bị 1còi, 4 con ngựa ( làm bằng tre, gỗ và giấy),4 lá cờ đuôi nheo.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu : 6-10 phút. 
- GV tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêucầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện:1-2 phút.
-Chơi trò chơi: “ Làm theo tín hiệu” 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông: 2 phút.
* Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp : 1-2 phút.
* Kiểm tra bài cũ :Quay trái, phải, đằng sau, :1-2 phút.
2. Phần cơ bản : 18-22 phút .
a. Đội hình đội ngũ : 10-12 phút .
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái . 
- Lần 1-2 :GV điều khiển lớp tập, sau đó cho học sinh tập theo tổ, cán sự lớp điều khiển .
b. Trò chơi vận động : 7-8 phút .
- Chơi trò chơi : “ Đua ngựa”.
GV nêu tên trò chơi, tâph ợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi .
3. Phần kết thúc :4-6 phút .
- Cho HS các tổ đi thành vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng, sau khép dần lại thành vòng tròn nhỏ, đứng lại mặt quay vào tâm vòng tròn : 2-3 phút .
- GV cùng HS hệ thống lại bài :1-2 phút.
- GV nhận xét , đánh giá tiết học và giao bài về nhà: 1-2 phút.
Tiết 5: 	Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: 
Nhận xét tình hình học tập trong tuần.
Xây dựng và duy trì nền nếp lớp trong năm.
II. Lên lớp: 
A. Nhận xét :
* GV: - Nhận xét tình hình học tập trong tuần qua.
- Tiếp tục thống nhất một số nền nếp của lớp .
- Nhận xét sự chuẩn bị dụng cụ học tập của HS.
- Thống nhất một số yêu cầu chung.
* Lớp trưởng : - Nêu một số nhận xét .
- Phát biểu ý kiến.
- Thống nhất ý kiến.
B. Kế hoạch tuần tới:
- Tiếp tục duy trì nền nếp lớp.
- Cán sự lớp đi vào hoạt động nghiêm túc.
C. Sinh hoạt văn nghệ: Em yêu trường em, Em yêu hoà bình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 3(3).doc