Giáo án khối 5 - Tuần 15

Giáo án khối 5 - Tuần 15

I. Mục tiêu:

 - HS đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng tên người dân tộc. Biết đọc diễn cảm bài

 - Từ ngữ: Buôn, nghi thức, gùi,

 - Nội dung: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cố giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi đói nghèo nàn lạc hậu.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn 3 và nội dung bài tập đọc.

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 996Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Buôn chư lênh đón cô giáo
 	Theo Hà Đình Cẩn
I. Mục tiêu: 
	- HS đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng tên người dân tộc. Biết đọc diễn cảm bài
	- Từ ngữ: Buôn, nghi thức, gùi, 
	- Nội dung: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cố giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi đói nghèo nàn lạc hậu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn 3 và nội dung bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
- HS đọc bài Hạt gạo làng ta.
- GV cho điểm, nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng, giải nghĩa từ.
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: từ đầu đến dành cho khách quý
+ Đoạn 2: từ Y Hoa đến sau khi chém nhát dao.
+ Đoạn 3: từ Già Rok... đến xem cái chữ nào!
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- GV đọc diễn cảm.
b) Tìm hiểu nội dung.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Cô giáo Y Hôa đến Buôn Chư Lênh để làm gì?
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng như thết nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
- Gọi HS nêu nội dung bài, GV gắn băng giấy.
c) Đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. GV gắn băng giấy.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 4 HS đọc nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 HS đọc trước lớp.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
+  để mở trường dạy học.
+ Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang  thực hiện nghi thức lễ để trở thành người trong buôn.
- Mọi người và theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ, Mọi người phăng phắc khi xem Y Hoa viết  hò reo.
+ Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết.
- Người Tây Nguyên muốn cho con em mình biết chữ, học hỏi được nhiều điều lạ, điều hay.
- HS nêu nội dung bài, đọc lại nội dung.
- HS đọc nối tiếp, củng cố giọng đọc, nội dung đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
________________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
	- Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân.
	- Vận dùn giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
- HS làm bài tập 3 (SGK-71)
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a. Bài 1:
- HS làm cá nhân.
- GV nhận xét, đánh giá.
b. Bài 2: 
- Hướng dẫn HS làm cá nhân.
- GV chấm, nhận xét.
c. Bài 3: 
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi. Làm ra phiếu học tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
d. Bài 4:
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- GV chấm bài, nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung.
- Về nhà làm bài tập
- 1 HS làm bài tập trên bảng, HS dưới lớp làm bài ra nháp.
- HS làm cá nhân, chữa bảng.
- HS đặt tính, tính.
a) 17,55 : 3,9 = 4,5
b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
d) 98,156 : 4,63 = 21,2
- HS làm, chữa bảng.
a) x 1,8 = 72
 = 72 : 1,8
 = 40
a) x 0,34 = 1,19 x 1,02
 x 0,34 = 1,2138
 = 1,2138 : 0,34
 = 3,57
- HS thảo luận, làm bài ra phiếu học tập, trình bày.
Bài giải
 1 l dầu hoả cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 Có 5,32 kg dầu hoả thì có số l là:
5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số: 7 l
- HS đặt tính rồi thực hiện.
Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân)
Khoa học
Thuỷ tinh
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
	- Phát hiện 1 số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường.
	- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.
	- Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao.
II. Đồ dùng dạy học:
	- SGK, SGV Khoa học 5.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu một số ứng dụng của xi măng?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Nhóm đôi.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Kể tên 1 số đồ dùng làm bằng thuỷ tinh?
- Những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va chạm mạnh vào vật rắn sữ thế nào?
g Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, bang đèn kính đeo mắt, kính xây dung.
3.3. Hoạt động 2: Nhóm lớn.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
+ Thuỷ tinh có tính chất gì?
+ Tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao?
+ Cách bảo quản đồ dùng?
g Kết luận
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
* Quan sát và thảo luận.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính 
- Khi va chạm mạnh vào một vật rắn sẽ dễ vỡ.
* Thực hành, xử lí thông tin.
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút bẩn và không bị axit ăn mòn.
+ Rất trong; chịu được nóng, lanh; bèn, khó vỡ, ược dùng làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng.
+ Cần nhẹ tay, tránh va chạm mạnh
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Thể dục
Bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: “Thỏ nhảy”
(GV chuyên soạn-dạy)
____________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: hạnh phúc
I. Mục tiêu :
	1. Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc.
	2. Biết trao đổi, tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một vài tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2, 3.
	- Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc đoạn văn tả mẹ cấy lúa.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
2. 1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- Chọn 1 ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc.
Bài 2:
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: 
- GV nhắc HS chỉ tìm những từ ngữ chứa tiếng phúc với nghĩa là điều may mắn, tốt lành.
Bài 4:
- GV để HS dựa vào hoàn cảnh riêng của gia đình mà phát biểu.
- GV tôn trọng ý kiến của HS xong hướng dẫn cả lớp đi đến 1 kết luận.
Để đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc thì yếu tố c): Mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận thì gia đình không thể có hạnh phúc.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.	
- HS đọc đoạn văn đã viết.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS chọn ý đúng là ý b.
b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyên.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Những từ đông nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, may mắn.
+ Những từ trái nghĩa với hạnh phúc là: bất hạnh, khổ cực, cực khổ, 
- HS trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, phúc phận, 
- HS trao đổi nhóm sau đó tham gia tranh luận trước lớp.
______________________________________________
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
	- Củng cố qui tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép tính chia số tự nhiên cho số thập phân.
	- Vận dụng giải các bài toán liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
- Gọi HS bảng thực hiện phép tính: 
27,55 : 4,5
45,06 : 0,5
- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a. Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- 4 HS lên bảng. Lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét, cho điểm.
b. Bài 2: 
- Gọi 4 HS lên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
c. Bài 3: 
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
d. Bài 4 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Thu vở chấm, gọi 4 HS lên bảng chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- 2 HS tính đặt tính và tính trên bảng, HS dưới lớp làm ra bảng con.
- Đọc yêu cầu bài.
- 4 HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm ra vở.
a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07
b) 100 + 7 + = 100 + 7 + 0,08
 = 107,08
c) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
d) 35 + + = 35 + 0,5 + 0,03
 = 35,53
- Đọc yêu cầu bài, 4 HS lên bảng. Lớp làm vào bảng con.
4 > 4,25 2 < 2,2
14,09 < 14 7 = 7,15
- Đọc yêu cầu bài và hoạt động nhóm đôi. Làm bài vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày.
a. 0,021
b. 0,08
c. 0,56
- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
a) 0,8 x = 1,2 x 10
 0,8 x = 12
 = 12 : 0,8
 = 15
b) 210 : = 14,92 – 6,52
 210 : = 8,4
 = 210 : 8,4
 = 25
c) 25 : = 16 : 10
 25 : = 1,6
 = 25 : 1,6
 = 15,625
d) 6,2 x = 43,18 + 18,82
 6,2 x = 62
 = 6,2 : 62
 = 10
Kể chuyện
kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu :
	- Biết tìm và kể được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc phù hợp với yêu cầu của đề bài.
	- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
	- Nghe chăm chú lời kể và nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số sách truyện, báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS kể lại 1-2 đoạn trong câu chuyện Lu-i Paxtơ và ý nghĩa truyện.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS kể chuyện
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài.
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
- GV gạch chân từ trọng tâm
* Hoạt động 2: 
- Yêu cầu HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS kể lại truyện.
- HS đọc đề và trả lời.
- Một số HS giới thiệu câu chuyện định kể.
- HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể trướ ... Đáp số: a. 54% 
 b. 46%
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
	- Liên hệ được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc an hem trên đất nước; từ ngữ miêu tả hình dáng của người.
	- Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng của người, viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của một người cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ ghi kết quả bài 1.	
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS làm bài tập 2 SGK-147
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Trao đổi theo cặp
- HS làm nhóm đôi- nối tiếp nhau đọc bài làm.
- GV ghi vào bảng phụ.
b. Hoạt động 2: Trao đổi nhóm 4.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4.
c. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài ra vở nháp.
- Gọi HS nối tiếp đọc từ của mình trước lớp.
d. Hoạt động 4: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS dựa vào bài tập 3 để viết đoạn văn.
- GV gọi HS đọc đoạn văn trước lớp.
- GV nhận xét, góp ý và cho điểm.
4. Củng cố- dặn dò: 
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn hoàn chỉnh hoặc viết lại bài.
- HS nêu từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc.
Bài tập 1: 
a) cha, mẹ, chú, dì, bố, cố, cụ, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, em, cháu, chắt, 
b) thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, anh chị lớp trên, các em lớp dưới 
c) Công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, thuỷ thủ, 
d) Kinh, Tày, Nùng, Mường, Thái, Dao, H’Mông, Khơ- Mú, Giáy, Ê-đê, Tà-ôi 
Bài tập 2: 
- HS thảo luận theo nhóm 4.
a) - Chị ngã, em nâng.
 - Anh em như thể tay chân.
 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần 
 - Con có cha như nhà có nóc.
b) - Không thầy đố mày làm nên.
 - Kính thầy yêu bạn.
 - Tôn sư trọng đạo.
c) - Học thầy không tày học bạn.
 - Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
 - Bán anh em xa mua láng going gần.
 - Bán nối khố.
Bài tập 3: 
- Đọc yêu cầu bài 3 và làm ra nháp.
- HS đọc. Ví dụ: 
a) đen muốt, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, óng mượt, lơ thơ, 
b) hai mí, một mí, bồ câu, lá liễu, lờ dờ, 
c) trái xoan, vuông vức, thanh tú, nhẹ nhõm,, vuông chữ điền.
d) trắng trẻo, trắng hồng, nõn nà, 
e) vạm vỡ, to bè bè, thanh mảnh 
Bài tập 4: 
- Đọc yêu cầu bài.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc đoạn văn đã viết.
____________________________________________
Địa lí
Thương mại và du lịch
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS: 
- Biết sơ lược về các khái niệm thương mại, nội thương, ngoại thương, thấy được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất.
- Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
- Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Em hãy kể các loại phương tiện giao thông?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Nội dung:
a. Hoạt động thương mại.
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS quan sát SGK và trả lời.
- Chỉ trên bản đồ các trung tâm thương mại lớn ở nước ta.
- Thương mại gồm những hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì?
- Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu những mặt hàng gì chủ yếu?
b. Ngành du lịch
* Hoạt động 2: Hoạt đông nhóm.
- Nêu 1 số điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta?
- Nêu các trung tâm du lịch lớn ở nước ta?
- GV tóm tắt nội dung chính.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- HS kể.
- HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi.
- HS chỉ trên bản đồ.
- Gồm các hoạt động mua bán hàng hoá ở trong nước và với nước ngoài.
- Vai trò: là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
- HS trả lời: 
+ Xuất khẩu: khoáng sản (than đá, dầu mỏ) hàng công nghiệp, nông sản, thuỷ sản.
+ Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiệt liệu.
- HS quan sát tranh ảnh SGK để trả lời câu hỏi.
- Có nhiều phong cảnh đẹp; Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), động Phong Nha (Quảng Bình), Hoa Lư (Ninh Bình).
- Có nhiều bãi tắm tốt: Sầm Sơn (Thanh Hoá), Nha Trang (Khánh Hoá) 
- Có công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống,  Trong đó, các địa điểm được công nhận là di sản Thế giời như: Vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Phong Nhà- Kẻ Bàng; cố đô Huế, phố cổ Hội An.
- Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh; Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, 
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
Âm nhạc
Ôn tập: Tập đọc nhạc số 3, 4
(GV chuyên soạn - dạy)
_______________________________________________________
Tập làm văn
Luyện tập tả người
 (Tả hoạt động)
I. Mục tiêu :
	- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
	- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh sưu tầm được về những người bạn những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi này 
Băng giấy viết gợi ý dàn bài.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV chấm đoạn văn tả hoạt động của một người (tiết TLV trước) đã được viết lại.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập.
a. Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý trong SGK.
- GV giới thiệu một số tranh ảnh minh hoạ em bé.
- GV gợi ý và dán băng giấy viết phần gợi ý một dàn bài tả hoạt động của em bé.
Mở bài: 
Bé Bông- em gái tôi, đang tuổi bi bô tập nói, chập chững tập đi.
Thân bài: 
1. Ngoại hình (không phải trọng tâm)
 a. Nhận xét chung: bụ bẫm.
 b. Chi tiết:	
- Mái tóc: thưa, mềm như tơ, buộc thành một túm nhỏ trên đỉnh đầu.
- Hai má: bầu bĩnh, hồng hào.
- Miệng: nhỏ, xinh, hay cười.
- Chân tay: trắng hang, nhiều ngấn.
2. Hoạt động:
a. Nhận xét chung: như một cô bé búp bê biết đùa nghịch, khóc, cười, 
b. Chi tiết: 	
- Lúc chơi: ôm mèo, xoa đầu cười khành khạch.
- Lúc làm nũng mẹ: 
+ Kêu a  a  khi mẹ về.
+ Lẫm chẫm từng bước tiến về phía mẹ.
+ Ôm mẹ, rúc mặt vào ngực mẹ, đòi ăn.
Kết bài 
Em rất yêu Bông. Hết giờ học là về nhà ngay với bé.
b. Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn 
- GV nhận xét, góp ý.
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết đoạn văn chưa đạt.
- HS đọc bài viết đã chuẩn bị của mình.
- HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS quan sát.
- HS đọc lại.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS viết đoạn văn.
- HS đọc đoạn văn đã viết.
____________________________________________
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
	- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
	- Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 (SGK-74).
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
a. Ví dụ: SGK-75
- Gọi HS đọc ví dụ trong SGK.
Tóm tắt: HS toàn trường: 600
 HS nữ: 315
Tính tỉ số phần trăm HS nữ và HS cả trường?
+ GV hướng dẫn:
- Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường (315 : 600)
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia 315 : 600.
- GV nêu: 0,525 nhân với 100 và chia cho 100 (0,525 x 100 : 100 = 525 : 100 = 52,5 %)
- GV nêu: thông thường ta viết gọn cách tính như sau:
	315 : 600 = 0,525 = 5,25%
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm như sau:
Bước 1: Tìm thương của 315 và 600
Bước 2: Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được .
b. Bài toán: Trong 80 kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- GV đọc đề và giải thích: Khi 80 kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
- HS báo cáo kết quả bài làm.
c) Thực hành:
Bài 1:
- GV hướng dẫn và làm mẫu.
0,57 = 57 %; 0,3 = 30%
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn và làm mẫu:
19 : 30 = 0,6333  = 63,33%
- Thương chỉ lấy sau dấu phẩy 4 số.
- Phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
- Gọi HS lên bảng chữa bài,
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài tập.
- HS đọc ví dụ
- HS viết: 315 : 600
- HS thực hiện: 315 : 600 = 0,525
- HS đọc lại.
- HS thảo luận theo cặp, báo cáo:
Giải
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển:
2,8 : 80 = 0,035 = 35%
 Đáp số: 35%
- HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở nháp.
- HS lên bảng chữa bài.
0,234 = 23,4% ; 1,35 = 135 %
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát GV làm mẫu.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận theo cặp. Làm bài vào phiếu học tập.
45 : 61 = 0,7377  = 73,77 %
1,2 : 26 = 0,0461  = 4,61 %
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm vào vở bài tập
- HS lên bảng chữa bài.
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và HS cả lớp là: 
13 : 25 = 0,52 = 52%
 Đáp số: 52%
Sinh hoạt
SƠ KÊT TUần 15
I. mục tiêu:
* Giúp HS: 
	- Biết được hoạt động của bản thân, của tổ, của lớp và của nhà trường trong tuần vừa qua.
	- Tự nhận xét, đánh giá được những việc mình đã làm được và chưa làm được trong tuần vừa qua từ đó phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm tồn tại.
	- Vạch ra phương hướng của bản thân và của lớp trong tuần tiếp theo.
II. Nội dung sinh hoạt:
1. ổn định tổ chức:
2. Nội dung sinh hoạt:
2.1. Sơ kết tuần học 
- GV yêu cầu lớp trưởng đứng lên nhận xét tình hình học tập, ý thức học tập và nề nếp của lớp trong tuần vừa qua, những ưu, khuyết điểm và phương hướng trong tuần tới.
a. ưu điểm:
	- ý thức, nề nếp học tập của HS trong lớp nhìn chung vẫn duy trì tích cực.
	- Nề nếp hàng ngày thực hiện tốt, vệ sinh sạch sẽ, đeo khăn quàng đầy đủ, đi học đúng giờ. 
	- Có nhiều bạn được điểm tốt, được khen ngợi.
b. Khuyết điểm, tồn tại:
	- Vẫn còn có hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ
	- Trong giờ học vẫn còn một số HS chưa chú ý, chưa có ý thức tích cực tham gia xây dựng bài
c. Phương hướng tuần 16
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm tồn tại của tuần trước.
	- Thi đua dành nhiều điểm tốt, dành nhiều lời khen ngợi từ thầy cô, bạn bè.
	- Duy trì nề nếp học tập và nề nếp ra vào lớp.
	- Tổ cán sự lớp giúp các bạn yếu học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc