Giáo án các môn khối 5 - Tuần 30 năm 2011

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 30 năm 2011

I/ Mục tiêu: Biết:

- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng)

- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

- Làm các BT1, BT2 (cột 1), BT3 (cột 1); HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại.

II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 15 trang Người đăng huong21 Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 30 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Ngày soạn: 02/4/2011
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 04/4/2011
Tiết 1: Chào cờ
 -----------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Tiết 146: Ôn tập về đo diện tích
I/ Mục tiêu: Biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng)
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm các BT1, BT2 (cột 1), BT3 (cột 1); HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Luyện tập:
*Bài tập 1(154): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào SGK bằng bút chì, sau đó đổi bài KT chéo.
- 1 HS làm bảng nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(154): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
- 2 HS làm bảng lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3(154): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS làm bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4-Củng cố: Đọc bảng đơn vị đo diện tích?
5- Dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- SH đọc bảng đơn vị đo diện tích.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
* Kết quả:
a) 1 = 100 = 10 000 = 1000 000 
 1ha = 10 000 
 1 = 100 ha = 1 000 000 
b) 1= 1ha = 
 1= = 4ha = 
 1= 
* Kết quả:
 a) 65 000 = 6,5 ha
 846 000 = 84,6 ha
 5000 = 0,5 ha
 b) 6 = 600 ha
 9,2 = 920 ha
 0,3 = 30 ha
- HS đọc bảng đơn vị đo diện tích.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập đọc 
Thuần phục sư tử
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Con gái và trả lời các câu hỏi về bài 
3- Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:Cho HS đọc đoạn 1:
+Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3:
+Vị giáo sĩ ra điều kiện như thế nào?
+Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
+Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì làm thân với sư tử?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
+Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt  lặng bỏ đi”?
+Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Nhưng mong muốn hạnh phúcđến sau gáy trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4-Củng cố: Nhắc lại ND bài.
5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài và nêu ND của bài.
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
-Đ1: Từ đầu đến giúp đỡ.
-Đ2: Tiếp cho đến vừa đi vừa khóc.
-Đ3: Tiếp cho đến chải bộ lông bờm sau gáy.
-Đoạn4: Tiếp cho đến lẳng lặng bỏ đi.
-Đoạn 5: Phần còn lại
+Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên... 
+)Ha-li-ma gặp vị giáo sĩ để xin lời khuyên. 
+Nếu Ha-li-ma lấy được 3 sợi lông bờm
+Vì điều kiện của vị giáo sĩ không thể thực hiện được: Đến gần sư tử đã khó, nhổ 3 sợi
+Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào 
+)Ha-li-ma nghĩ ra cách làm thân với sư tử.
+Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn
+Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức.
+Điều làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
+) Ha-li-ma đã lấy được 3 sợi lông bờm của sư tử và nhận được lời khuyên.
- HS trả lời.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
----------------------------------------------@&?-----------------------------------------------
Ngày soạn: 04/4/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 06/4/2011
Tiết 1: Thể dục
Bài 60: 
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
- Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. (chủ yếu thực hiện đúng tư thế đứng chuẩn bị ném).
- Học trò chơi “Trao tín gậy” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường.
- một còi, mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ. Kẻ sân để chơi trò chơi
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ y/c giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng theo một vòng tròn trong sân.
- Đi thường và hít thở sâu
-Xoay khớp: cổ chân đầu gối, hông, 
6-10 phút
-ĐHNL. GV
 LT * * * * * * *
 * * * * * * * 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Kiểm tra bài cũ.
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : 
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi “Trao tín gậy”
 -GV hướng dẫn, tổ chức cho HS chơi.
3 Phần kết thúc.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
18-22 phút
4- 6 phút
-ĐHNL. GV
 @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
-------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Tiết 148: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích 
 (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
- Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
- HS làm được BT1, BT2 ý a BT3 HS KG làm được cả ý b BT3.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu bảng đơn vị đo thể tích
3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Luyện tập:
*Bài tập 1(155): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. 2HS làm bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(156): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng nhóm, treo bảng nhóm lên bảng và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (156): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
* ý b Khuyến khích HS khá, giỏi
4-Củng cố: - Nêu quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề nhau?
- Nêu quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích liền kề nhau?
5-Dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- HS nêu bảng đơn vị đo thể tích
- HS chú ý nghe.
* Kết quả:
a)85= 8,05 b)75=7,005
85< 8,5 75<7,5
85> 8,005 2,94>2 94
 *Bài giải:
 Chiều rộng của thửa ruộng là:
 150 x = 100 (m)
 Diện tích của thửa ruộng là:
 150 x 100 = 15000 ()
 15000 gấp 100 số lần là:
 15000 : 100 = 150 (lần)
 Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
 60 x 150 = 9000 (kg)
 9000kg = 9 tấn
 Đáp số: 9 tấn.
 *Bài giải:
 Thể tích của bể nước là:
 4 x 3 x 2,5 = 30 ()
 Thể tích của phần bể có chứa nước là:
 30 x 8 : 100 = 24 ()
 a) Số lít nước chứa trong bể là:
 24 = 24000 = 24000 l
 b) Diện tích đáy của bể là:
 4 x 3 = 12 ()
 Chiều cao của mức nước chứa trong bể là:
 24 : 12 = 2 (m)
 Đáp số: a) 24 000 l
 b) 2m
- HS Nêu quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề nhau.
- HS Nêu quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích liền kề nhau.
--------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I/ Mục tiêu:
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). 
- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
3- Dạy bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
3.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (120):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
-HS làm việc cá nhân.
-GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi.
*Bài tập 2 (120):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, 
-Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu.
-GV cho HS trao đổi nhóm hai. 
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (120):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của BT:
+Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành ngữ, tục ngữ.
+Trình bày ý kiến cá nhân – tán thành câu tục ngữ nào, vì sao?
-Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
4-Củng cố: Nhắc lại ND bài.
5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài tập. HS nhận xét, bổ sung, đánh giá điểm.
*Lời giải:
-Phẩm chất chung của hai nhân vật
-Phẩm chất riêng
-Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác:
+Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn sống.
+Giu-li-ét-ta lo lắng cho bạn, ân cần băng bó vết thương
+Ma-ri-ô rất giàu nam tính: kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng
+Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi giúp Ma-ri-ô bị thương.
*VD về lời giải:
-Nội dung các câu thành ngữ, tục ngữ:
a) Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình, có hiếu với cha mẹ.
b) Chỉ có một con trai cũng được xem như đã có con, nhưng có đến 10 con gái vẫn xem 
c) Trai gái đều giỏi giang.
d) Trai gái thanh nhã, lịch sự.
-Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn: không coi thường con gái, xem con nào cũng..
 Câu b thể hiện một quan niệm lạc hậu, sai trái: trọng con trai, khinh miệt con gái.
--------------------------------------------- ... à chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến chỉ gồm hai thân vải.
+) Sự ra đời của chiếc áo dài Việt Nam
+Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam
+Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn.
+) Vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
-------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập làm văn 
Ôn tập về tả con vật
I/ Mục tiêu:
Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1).
Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật.
	-Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT 1a.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả cây cối tuần trước.
3-Dạy bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2-Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV treo bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật ; mời 1 HS đọc lại.
-Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài theo nhóm 4.
-Mời các nhóm treo bảng nhóm lên bảng, trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
-GV nhắc HS: 
+Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật.
+Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá,
-GV giới thiệu tranh, ảnh: một số con vật để HS quan sát, làm bài.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-HS nói con vật em chọn tả.
-HS viết bài vào vở.
-HS nối tiếp đọc đoạn văn
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
4-Củng cố : Nhắc lại ND bài.
5- Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
 - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện. 
HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả cây cối tuần trước.
*Lời giải:
a) Bài văn gồm 3 đoạn:
-Đoạn 1(câu đầu) – (Mở bài tự nhiên): GT sự xuất hiện của hoạ mi vào các buổi chiều.
-Đoạn 2 (tiếp cho đến cỏ cây): Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều.
-Đoạn 3 (tiếp cho đến đêm dày): Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm.
-Đoạn 4 (kết bài không mở rộng): Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi.
b)Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng nhiều giác quan: thị giác, thính giác
c) HS phát biểu.
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS viết bài.
-HS nối tiếp đọc.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Khoa học
Tiết 59: Sự sinh sản của thú
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
- Thú là động vật đẻ con.
-Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 120, 121 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ: Trình bày sự sinh sản và nuôi con của chim?
3-Dạy bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	3.2-Hoạt động 1: Quan sát
*Mục tiêu: Giúp HS:
	-Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
	-Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim, ếch,
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:
+Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
+Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy?
+Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
+Thú con ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
+So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 189.
3.3-Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con ; mỗi lứa nhiều con.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 5
GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 SGK và dựa vào hiểu biết của mình để hoà thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu:
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, tuyên dương những nhóm điền được nhiều tên con vật và điền đúng.
4-Củng cố: HS đọc mục bạn cần biết trong SGK.
5- Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS Trình bày sự sinh sản và nuôi con của chim
- HS chú ý nghe.
- HS quan sát
HS thảo luận nhóm 4.
-Bằng sữa mẹ
-Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là:
 +Chim đẻ trứng ànở thành con.
 +ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ.
- HS làm vào phiếu học tập
- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
----------------------------------------------@&?-----------------------------------------------
 Ngày soạn: 06/4/2011
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 08/4/2011
Tiết 1: Toán
Tiết 150: Phép cộng
I/ Mục tiêu: 
 -Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong trong giải toán.
 - Làm các BT1, BT2 (cột 1), BT3, BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT còn lại.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học.
3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Kiến thức:
-GV nêu biểu thức: a + b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+Nêu một số tính chất của phép cộng?
- HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học.
+ a, b : số hạng 
 c : tổng
+Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với 0.
3.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (158): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. 4HS lên bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (158): Tính bằng cách thuận tiện nhất
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở KT chéo. 3HS làm bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (159): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (159): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4-Củng cố: Nhắc lại ND bài.
5-Dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*Kết quả:a)986280 c)
 b) d) 1476,5
* VD về lời giải:
a)(689 + 875) + 125 b) ( ) +
= 689 + (875 + 125) = ()+ = 689 + 1000 = 1689 = 
 = 
c)5,87 + 28,69 + 4,13 
= 38, 69
* VD về lời giải:
a) Dự đoán x = 0 (vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó).
b)x = 0 vì tổng bằng số hạng thứ nhất mà 0 cộng với số nào kết quả là chính số đó.
 *Bài giải:
Mỗi giờ cả hai vòi nước cùng chảy được là:
 (thể tích bể)
 = 50%
 Đáp số: 50% thể tích bể.
----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I/ Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1).
- Điền đúng dấu phẩy theo y/c của BT2.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
3- Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
3.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (124):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong phiếu học tập.
-Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (124):
-Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
-GV gợi ý:
+Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện
+Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng phụ.
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
4-Củng cố: -HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
5- Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS chữa BT 3 tiết trước.
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
*Lời giải :
Tác dụng của dấu phẩy
VD
-Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
-Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ.
-Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Câu b
Câu c
Câu a
*Lời giải:
Các dấu cần điền lần lượt là:
 (,) ; (.) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) 
- HS nêu tác dụng của dấu phẩy.
------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập làm văn
Tả con vật 
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
	- Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS.
3- Bài mới:
 3.1-Giới thiệu bài:
	Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả con vật, viết được một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em thích. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả con vật hoàn chỉnh.
 3.2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
-GV nhắc HS : có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước.
 3.3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
4-Củng cố: -GV nhận xét tiết làm bài.
5-Dặn dò: -Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.
- Gọi HS nêu dàn ý của bài văn tả con vật.
-HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
----------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: tiếng anh
Giáo viên chuyên dạy
----------------------------------------------@&?-----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 30(5).doc