Giáo án các môn khối 5 - Tuần 30 - Trường TH Long Thạnh 1

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 30 - Trường TH Long Thạnh 1

Tiết 30 XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH

I- Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :

-Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó.

-Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của các bộ, công nhân 2 nước Việt-Xô.

-Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi thống nhất đất nước.

II– Chuẩn bị:

 1 – GV : _ Ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.

 _ Bản đồ hành chính Việt Nam (để xác định địa danh Hoà Bình).

 2 – HS : SGK .

 

doc 41 trang Người đăng hang30 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 30 - Trường TH Long Thạnh 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 30
«««&«««
Thứ/ngày
Môn
Đề bài
Tiết theo CT
Đồ dùng dạy học
Thứ hai
26/3/2012
Dạy bù chiều 30/3
SHTT
LS
TĐ
T
ÂN
KH
Sinh hoạt đầu tuần
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
Ôn và rèn kĩ năng đọc diễn cảm các bài tập đọc tuần 29
Ôn tập về số đo diện tích
GV chuyên
Sự sinh sản của thú
30
30
59
146
/
59
Ảnh TL
Tranh TV
Bảng nhóm
Hình SGK
Thứ ba
27/3/2012
AV
CT
T
TD
LT-C
GV chuyên
Nghe-viết: Cô gái của tương lai
Ôn tập về số đo thể tích
GV chuyên
Mở rộng vốn từ :Nam và nữ
/
30
147
/
59
Bảng con
Bảng nhóm
Từ điển
Thứ tư
28/3/2012
TH
TĐ
T
ĐĐ
TLV
 GV chuyên
Tà áo dài Việt Nam
Ôn tập về số đo diện tích,thể tích(tt)
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên(T1) 
Ôn tập về tả con vật
/
60
148
/
59
Tranh TV
Bảng nhóm
Tranh vẽ
Bảng phụ
Thứ năm
29/3/2012
TD
LT-C
T
KC
ĐL
 GV chuyên
Ôn tập về dấu câu(Dấu phẩy)
Ôn tập về số đo thời gian
Kể chuyện đã nghe,đã đọc
Các đại dương trên thế giới
/
60
149
30
30
Bảng nhóm
Bảng con
Bản đồ
Thứ sáu
30/3/2012
TLV
AV
T
HĐTT
MT
Tả con vật(Kiểm tra viết)
GV chuyên
Ôn tập:Phép cộng
Sinh hoạt tuần 
GV chuyên
60
/
150
30
/
Bảng con
Tranh vẽ
Thứ bảy
31/3/2012
Dạy tăng tiết
KH
KT
ATGT
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
Lắp rô bốt
Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
60
29
4
Hình SGK
Bộ lắp ghép
Tranh TV
 Lịch sử
 Tiết 30	 XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
I- Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
-Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó.
-Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của các bộ, công nhân 2 nước Việt-Xô.
-Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi thống nhất đất nước.
II– Chuẩn bị:
 1 – GV : _ Ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
	_ Bản đồ hành chính Việt Nam (để xác định địa danh Hoà Bình).
 2 – HS : SGK .
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS
II – Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS trả lời
 -Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại gì ?(TB)
 -Nêu ý nghĩa cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI ?(K)
 - Nhận xét ,ghi điểm. 
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học.
2 – Hướng dẫn : 
 a) Họat động 1 : Làm việc cả lớp 
-GV nêu đặc điểm của đất nước ta sau năm 1975
-GV nêu nhiệm vụ bài học:
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào ? Ở đâu ? Trong thời gian bao lâu ?
+Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào ?
+Những đóng góp Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với nước ta ?
 b) Họat động2: Làm việc theo nhóm .
 _ N1: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào ? Ở đâu ? Trong thời gian bao lâu ?
 GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ.
 _ N2; trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào ?
 c) Họat động3: Làm việc cả lớp .
 _ Nêu những đóng góp Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với nứơc ta ?
_ Cho HS nêu một số nhà máy Thuỷ điện lớn của đất nước .
IV – Củng cố,dặn dò :
 -Gọi HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ điện lớn nhất nước ta ? Nêu lợi ích của Nhà máy ấy ?.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay”. 
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS nghe .
 -HS theo dõi
Thảo luận nhóm
- N1: Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thẻ vào ngày 6-11-1979 trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình sau 15 năm thì hoàn thành.HS chỉ trên bản đồ.
- N2: Suốt ngày đêm có 35000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn. Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng.
- Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản xuất và đời sống.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xay dựng CNXH.
- Một số Nhà máy Thuỷ điện như: Thác Bà ở Yên Bái; Đa Nhim ở Lam Đồng; I-a-ly ở Gia Lai. 
- 2 HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ điện lớn nhất nước ta và nêu lợi ích của Nhà máy ấy.
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
Rút kinh nghiệm:
Tập đọc
Tiết 59: 	ÔN VÀ RÈN KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM CÁC BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 29 
I.Mục tiêu :
	-Kĩ năng: + Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài ( bài:Một vụ đắm tàu).
 + Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài với giọng thủ thỉ , tâm tình phù hợp với cách kể theo cách nhìn , cách nghĩ của cô bé Mơ (bài: Con gái).
 -Kiến thức :+ Nắm ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi tình bạn giữa Ma - ri - ô và Giu - li - ét - ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô .
 + ý nghĩa của bài văn : Phê phán quan niệm lạc hậu " trọng nam khinh nữ " . Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi , chăm làm , dũng cảm cứu bạn , làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái .
-Thái độ:HS quý trọng phụ nữ .
II.Chuẩn bị:
 GV: SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học .
 HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS 
II-.Kiểm tra bài cũ :
-GV gọi 2HS đọc bài Con gái , trả lời câu hỏi . 
Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?(K)
- Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?(K)
-GV nhận xét ,ghi điểm .
III-.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài-ghi đề :
2.Hướng dẫn HS ôn và rèn kĩ năng đọc diễn cảm :
a/ Luyện đọc bài “Một vụ đắm tàu”:
-Gọi 1 HSK đọc bài,kết hợp GV minh hoạ tranh
-Cho 5 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các tiếng khó : Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
-Luyện đọc cặp đôi
-Gọi 1 HS đọc
-GV đọc mẫu toàn bài .
- Cho HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu?
- Cho HS đọc đoạn 5 và trả lời câu hỏi: Quyết định nhường chỗ cho bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu?
- Cho 5HS đọc nối tiếp đoạn
- Cho HS phát hiện cách đọc diễn cảm.
- GV đưa bảng phụ có chép sẵn đoạn “từ đầu hỗn loạn” và đọc mẫu.
- Cho HS phát hiện cách đọc diễn cảm
-Gọi 1 HS đọc lại.
- Luyện đọc cặp đôi
- Luyện đọc phân vai toàn bài
- Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất.
- GV nhận xét.	
b/ Luyện đọc bài “ Con gái”:
-Gọi 1 HSK đọc bài,kết hợp GV minh hoạ tranh
-Cho 5 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các tiếng khó : vịt trời, cơ man.
-Luyện đọc cặp đôi
-Gọi 1 HS đọc
-GV đọc mẫu toàn bài .
- Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?
- Cho 5HS đọc nối tiếp đoạn
- Cho HS phát hiện cách đọc diễn cảm.
- GV đưa bảng phụ có chép sẵn đoạn “Mẹ phải nghỉ ở nhà hú vía!” và đọc mẫu.
- Cho HS phát hiện cách đọc diễn cảm
-Gọi 1 HS đọc lại.
- Luyện đọc cặp đôi
- Luyện đọc phân vai toàn bài
- Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất.
- GV nhận xét.	
IV- Củng cố , dặn dò :
-Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện “Một vụ đắm tàu”?
- Qua câu chuyện “Con gái” em có suy nghĩ gì?
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể lại cho các bạn nghe . 
-Chuẩn bị bài” Tà áo dài Việt Nam” .
-HS đọc bài Con gái , trả lời câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
 -HS lắng nghe .
- 1 HSK đọc bài,kết hợp xem tranh
- 5 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các tiếng khó : Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
 -Luyện đọc cặp đôi
-1 HS G đọc
-Lắng nghe
- Một ý nghĩ vụt đến-Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn – cậu hét to: Giu-li-ét-ta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ, nói rồi ôm ngang lưng bạn thả bạn xuống nước.
- Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
- 5 HS đọc
-HS nêu
-HS lắng nghe
- HS nêu:+ Đoạn 1: đọc giọng thong thả , tâm tình.
+ Đoạn 2: nhanh hơn, căng thẳng ở những câu tả, kể: một cơn sóng ập tới, Ma-ri-ô bị thương, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại.
+ Đoạn 3: gấp gáp căng thẳng, nhấn giọng các từ ngữ: khủng khiếp, phá thủng; lắng xuống ở câu: Hai tiếng đồng hồ trôi qua Con tàu chìm dần
-HS đọc
-HS đọc theo cặp
-HS đọc phân vai theo nhóm
-HS đọc theo nhóm.
- 1 HSK đọc bài,kết hợp xem tranh
- 5 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các tiếng khó : vịt trời, cơ man.
 -Luyện đọc cặp đôi
-1 HS G đọc
-Lắng nghe
- Qua câu chuyện về một abnj gái đáng quý như Mơ, có thể thấy tư tưởng xem thường con gái là tư tưởng vô lý, bất công và lạc hậu.
- 5 HS đọc
-HS nêu
-HS lắng nghe
- HS nêu:+ Đọc câu nói của mẹ Mơ: “Đừng vất vả thế, để sức mà lo học, con ạ!” giọng âu yếm. Lời đáp của Mơ: “Mẹ ơi, con đừng cố gắng thay một đữa con trai trong nhà, mẹ nhé!” giọng hồn nhiên chân thật.
+ Đoạn Mơ cứu hoan đọc nhanh gấp gáp.Câu “Thật hú vía!” đọc nhấn giọng, như thuở phào thoát hiểm.
-HS đọc
-HS đọc theo cặp
-HS đọc phân vai theo nhóm
-HS đọc theo nhóm.
- HS nêu
Rút kinh nghiệm:
Toán
Tiết 146 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I– Mục tiêu :
-Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng STP.
-Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích một cách chính xác.
-Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học
 II- Chuẩn bị:
 1 - GV : SGK.Bảng phụ
 2 - HS : Vở làm bài.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS
2- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS K làm lại bài tập 3.
-GV kiểm tra 4 VBT
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Ôn tập về đo diện tích
 b– Hướng dẫn ôn tập : 
 Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc tên các đơn vị đo theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ.
- Chữa bài:
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét và sửa chữa 
- HS đọc nối tiếp bảng đơn vị đo diện tích (1 HS 1 cột).
Bài 2: HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở.
- Gọi 2 HSTB lần lượt chữa bài.
- HS còn lại nhận xét và đổi vở chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc y/c , HS tự thảo luận cách làm.
- HS tự làm vào vở.
- Gọi 2 HSTB lần lượt chữa bài ( đọc kết quả).
+ Gọi HS khác nhận xét và chữa bài. 
- GV nhận xét, đánh giá. 
4- Củng cố,dặn dò :
- Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích 
- Nêu mối qua hệ giữa các đơn vị đo vừa học.
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
 - Chuẩn ... S đọc đề bài và gợi ý .
-HS lắng nghe.
-HS chú ý .
-HS làm bài
-HS nộp bài kiểm tra .
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
Toán
PHÉP CỘNG
I– Mục tiêu :
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải bài toán.
-Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích một cách chính xác.
-Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học
 II- Chuẩn bị:
 1 - GV : SGK.Bảng phụ
 2 - HS : Vở làm bài.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS
2- Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HSG làm lại bài tập2, 3.
GV kiểm tra 5 VBT
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Phép cộng 
b– Hướng dẫn ôn tập : 
GV viết phép tính a + b = c.
Y/c HS nêu các thành phần của phép tính
H: a + b còn được gọi là gì?
GV viết bảng như SGk.
Hãy nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
GV viết bảng: Tính chất giao hoán:
 a + b = b + a
- Hỏi : Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
GV viết bảng: Tính chất kết hợp:
 ( a + b) + c = a + (b + c)
- Hỏi : Một số bất kì cộng với 0 ta được gì?
GV viết bảng phép cộng với số 0
 a + 0 = 0 + a
c-Thực hành- Luyện tập
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.
HS làm bài vào vở.
Chữa bài:
+ Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
+ HS khác nhận xét, đổi vở chữa bài.
+ GV xác nhận kết quả.
 Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài . 
- Chữa bài:
+ Gọi Hs nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét và sửa chữa 
Bài 3:- HS đọc đề bài.
HS làm bài vào vở.
Chữa bài:
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Y/c HS giải thích kết quả tính.
+ HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS tóm tắt.
- HS thảo luận tìm cách giải, tự làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài. 
+ Gọi HS khác nhận xét và chữa bài. 
- GV nhận xét, đánh giá. 
4- Củng cố,dặn dò :
- Gọi HS nêu các tính chất của phép cộng.
- Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu và khác mẫu 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Phép trừ 
- 2 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
- a, b là số hạng
 c là tổng của a và b
 a + b cũng gọi là tổng.
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
- HS nêu. 
- HS nêu.
 HS đọc đề.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- HS đọc.
- HS làm bài. 
- chữa bài.
- HS đọc.
- HS làm bài.
a) x = 0
b) x = 0
- HS chữa bài.
- HS đọc.
- Theo dõi.
- HS làm bài .
 Bài giải:
Trong 1 giờ cả 2 vòi cùng chảy vào bể là:
 (thể tích bể)
Mà 
Vậy trong 1 giờ cả 2 vòi chảy được 50% thể tích bể.
- HS chữa bài.
HS nêu.
-Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
 Khoa học
	Tiết 60 	 SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : 
Trình bày sự sinh sản , nuôi con của hổ và của hươu .
Giáo dục HS biết bảo vệ thú rừng.
II – Chuẩn bị:
 1 – GV :.Thông tin và hình trang 122,123 SGK .
 2 – HS : SGK.
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS
II – Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS Ktrả lời
 -Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ?
 -So sánh sự sinh sản của thú & của chim , bạn có nhận xét gì ?
 - Nhận xét, ghi điểm
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú “
 2 – Hướng dẫn : 
 a) Họat động 1 : - Quan sát & thảo luận .
*Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản , nuôi con của hổ và hươu . 
*Cách tiến hành:
 -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn .
 GV chia lớp thành 4 nhóm : 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con của hổ , 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản & sự nuôi con của hươu .
 -Bước 2: Làm việc theo nhóm .
 + Nhóm1,2 : 
 - Hổ thường sinh sản vào mùa nào ?
 - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ?
 - Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi ? 
 - Khi nào hổ con có thể sống độc lập ?
 + Nhóm 3,4 :
 - Hươu ăn gì để sống ?
 - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con ? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì ?
 - Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi , hươu mẹ đã dạy con tập chạy ?(Các nhóm có thể tập đóng vai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy)
 _ Bước 3: Làm việc cả lớp . 
 GV theo dõi nhận xét .
*GV kết luận HĐ1
 b) Họat động 2 : Trò chơi “ Thú săn mồi & con mồi “
*Mục tiêu:
 -Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một số loài thú .
-Gây hứng thú học tập cho HS .
*Cách tiến hành:
 _Bước 1: Tổ chức chơi .
 GV hướng dẫn HS chơi .
_Bước 2: GV cho HS tiến hành chơi .
 	GV theo dõi , nhận xét .
*GV kết luận HĐ2
IV – Củng cố,dặn dò : 
-GV nhắc lại nội dung chính của bài
 - Nhận xét tiết học .
- HS trả lời .
- HS nghe .
- HS nghe .
- Nhóm.1,2 : Tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con của hổ . 
- Nhóm. 3,4 : Tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con của hươu 
+ Nhóm.1,2 : 
- Hổ thường sinh sản vào mùa thu .
- Hổ con mới sinh rất yếu ớt nên hổ -mẹ phải ấp ủ , bảo vệ chúng suốt từng đầu .
- Khi hổ con được 2 tháng tuổi , hổ mẹ dạy chúng săn mồi .
- Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi , hổ con có thể sống độc lập .
- Hươu là loài thú ăn cỏ , lá cây .
- Hươu thường đẻ mỗi lứa 1 con .Hươu con vừa sinh ra đã biết đi & bú mẹ .
- Chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài hươu để trốn kẻ thù . 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Các nhóm khác bổ sung .
- HS theo dõi .
- HS chơi theo hướng dẫn của GV .Các nhóm khác nhận xét , đánh giá .
- HS nghe .
- HS nghe
Rút kinh nghiệm:
Kĩ thuật
 Tiết 30: LẮP RÔ-BỐT
I.- Mục tiêu: HS cần phải :
 -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
 - Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật,đúng quy trình.
 - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II.- Chuẩn bị:
 - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III.- Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định:KTDCHT
2)Kiểm tra bài cũ:
- Cho HSTB nhắc lại ghi nhớ bài học trước
- GV nhận xét và đánh giá
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài : Lắp Rô- bốt
 b) Giảng bài:
Hoạt động1 : Quan sát ,nhận xét 
Hướng dẫn HS chọn chi tiết 
GV cho HS quan sát Rô –bốt đã lắp sẵn 
Để lắp được Rô –bốp cần phải lắp mấy bộ phận ,kể tên các bộ phận đó ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
a-Hướng dẫn HS chọn đúng,đủ các chi tiết xếp vào nắp.
b-Lắp từng bộ phận.
GV cho HS đọc ghi nhớ, quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung từng bước lắp.
Trong quá trình thực hành lưu ý các điểm sau:
+Lắp chân rô-bốt là chi tiết khó,cần chú ý vị trí trên dưới của thanh chữ U dài
+Lắp tay rô-bốt phải quan sát kĩ H 5a-SGK và chú ý lắp 2 tay đối nhau.
+Lắp đầu rô-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc với nhau.
GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS còn lúng túng.
c-Lắp ráp rô-bốt (hình 1 SGK)
+HS lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK.
+Nhắc HS chú ý khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác.
+Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô-bốt
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết 
-GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
 Hoạt động 3 : Thực hành 
HS thực hành 
4) Củng cố, dặn dò:
 - Cho HS nêu ghi nhớ bài học.( HSTB)
- GV nhận xét tiết học.
 - Tiết sau:Lắp Rô bốt (TT).
Bày DCHT lên bàn
-HS nêu
HS chọn các chi tiết
-HS quan sát và lắp từng bộ phận
 -6 bộ phận : chân Rô –bốt ,đầu Rô –bốt , tay Rô- bốt ,ăng ten ,trục bánh xe 
 -HS lắp ráp rô-bốt
-HS trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm
-HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
HS thực hành 
HS nêu
 HS chuẩn bị bộ lắp ghép
 Rút kinh nghiệm:
An toàn giao thông 
BÀI 4 : NGUYÊN NHÂN TAI NẠN GIAO THÔNG
 I-Mục tiêu:
 1-Kiến thức:-HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây ra TNGT.
 -HS biết nhận xét đánh giá được các hành vi an toàn và không an toàn củ người tham gia giao thông.
 2-Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học để phán đoán nguyên nhân gây ra TNGT
 3-Thái độ:Có ý thức chấp hành đúng luật GTĐB để tránh TNGT
 II-Nội dung an toàn giao thông:
 Những nguyên nhân gây ra TNGT 
Người tham gia giao thông không chấp hành Luật GTĐB
Các điều kiện giao thông không an toàn.
Phương tiện giao thông không an toàn.
Khoảng cách và tốc độ của phương tiện.
 III-Chuẩn bị:
 Giáo viên:-Một câu chuyện về TNGT
 -Một số tranh vẽ các tình huống sang đường.
Học sinh :Mỗi em một câu chuyện về TNGT
 IV-Các hoạt động chính:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1:Tìm hiểu nguyên nhân một TNGT
a-Mục tiêu:
- HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây ra TNGT.
 -Biết vận dụng để tìm hiểu nguyên nhân của các TNGT khác. 
b-Cách tiến hành:
-GV treo các bức tranh vẽ
-GV đọc mẫu tin về TNGT
-GV phân tích làm mẫu
+Hiện tượng
+Xảy ra vào thời gian nào?
+ Hậu quả?
+Qua mẩu chuyện vừa phân tích trên ,em cho biết có mấy nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông?
 c-Kết luận:Hàng ngày đều có các tai nạn giao thông xảy ra.Nếu có tai nạn gần trường hoặc nơi ta ở,ta cần biết rõ nguyên nhân chính để biết cách phòng tránh.
 Hoạt động2: Thử xác định nguyên nhân gâyTNGT
a-Mục tiêu: Nắm được 1 cách đầy đủ những nguyên nhân gây ra TNGT.Nâng cao ý thức chấp hành theo luật GTĐB để tránh TNGT.
b-Cách tiến hành:
-GV gọi HS trình bày câu chuyện về TNGT mà em biết.
-GV yêu cầu cho HS phân tích những nguyên nhân câu chuyện đó.
-GV nhận xét,bổ sung.
c-Kết luận: TNGT hàng ngày xảy ra rất nhiều.Nguyên nhân chính là do người tham gia giao thông không thực hiện đúng quy định của Luật GTĐB.Ta cần nhớ và thực hiện đúng để đảm bảo ATGT.
Hoạt động 3:Thực hành làm chủ tốc độ
a-Mục tiêu:HS có ý thức khi đi xe đạp,phải đảm bảo tốc độ hợp lí,không được phóng nhanh để tránh xẩy ra tai nạn.
b-Cách tiến hành:
-GV vẽ một đoạn đường thẳng trên sân.
-GV cho 2 HS đi ngược chiều(có thể bằng xe đạp),rồi hô dừng lại.
c-Kết luận:Khi điều khiển bất cứ một phương tiện nào cần phải đảm bảo tốc độ hợp lí,không được phóng nhanh để tránh tai nạn.
Củng cố:
-GV tổng kết lại rút ra từ các mẩu chuyện trên.Các TNGT đều có thể tránh được ,điều đó phụ thuộc vào các điều kiện sau:
-Ý thức chấp hành Luật GT.
-Chất lượng của phương tiện GT
-Điều kiện đường sá và các thiết bị đảm bảo an toàn trên đường
*Về nhà viết 1 bài 200 chữ về một TNGT em được chứng kiến hay nghe người khác kể.
-HS theo dõi
-HS nêu,cả lớp nhận xét
-HS nêu
-HS lần lượt trình bày câu chuyện
-Cả lớp phân tích
-HS lắng nghe
-HS thực hành,cả lớp quan sát và nhận xét
-Lắng nghe
-HS viết 1 bài 200 chữ về một TNGT
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 long ghep tuan 30.doc