Giáo án các môn khối 5 - Tuần 30 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 30 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

I.MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn ; đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

- Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* TD : Tôn trọng phụ nữ,

II.ĐỒ DÙNG :

Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 30 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
TIẾT 1: TIN HỌC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 2: TẬP ĐỌC: TCT 59: THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I.MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn ; đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* TD : Tôn trọng phụ nữ,
II.ĐỒ DÙNG :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4’
Nhận xét + cho điểm
- HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi
2.Bài mới . 29’
a.Giới thiệu bài: 
b.Luyện đọc : 
- HS lắng nghe
GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về tranh
- HS quan sát + lắng nghe 
- GV chia 5 đoạn 
Cho HS đọc đoạn nối tiếp 
Luyện đọc từ: Ha-li-ma, Đức A-la ... 
- HS nối tiếp nhau đọc 
+ HS đọc các từ ngữ khó 
+ Đọc chú giải 
- 1HS đọc cả bài 
GV đọc diễn cảm toàn bài
c. Tìm hiểu bài :
HS đọc thầm và TLCH
Đoạn 1 + 2: 
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
* Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có.
+ Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?
* Nếu Hi-li-ma lấy được 3sợi lông bờm của 1 con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng bí quyết.
+ Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
* Vì đk mà vị giáo sĩ nêu ra không thể thực hiện được: Đến gần sư tử dã khó,nhổ 3 sợi lông của sư tử càng khó hơn.Thấy người sư tử sẽ vồ ăn thịt.
Đoạn 3 + 4: Cho HS đọc to + đọc thầm
+ Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
*Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng ... Nó quen dần với nàng,có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
+ Vì sao khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con sư tử phải bỏ đi?
* Một tối,khi sư tử đã no nê ... nó cụp mắt xuống lẳng lặng bỏ đi.
* Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận.
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
*Bí quyết làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên trì và sự dịu dàng.
d. Đọc diễn cảm :
Cho HS đọc diễn cảm
- 5 HS nối tiếp đọc
Hướng dẫn HS luyện đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV 
 Cho HS thi đọc
- HS thi đọc diễn cảm 
Lớp nhận xét 
Nhận xét + khen những HS đọc hay
3.Củng cố, dặn dò : 2’
Nhận xét tiết học
HS nhắc lạí ý nghĩa của câu chuyện
TIẾT 3: TOÁN: TCT 146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH.
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ; chuyển đổi các số đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng)
Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài : 1’
2. Thực hành : 33’
- 2HS lên làm BT3
Bài 1: 
Bài 1: 
- Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV có thể viết bảng các đơn vị đo diện tích ở trên bảng của lớp học rồi cho HS điền vào chỗ chấm trong bảng đó.
HS tự làm rồi chữa bài.
Học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng (như m2, km2, ha và quan hệ giữa ha, km2 với m2, ...).
Bài 2 ( cột 1): 
Bài 2 ( cột 1): HS tự làm rồi chữa bài.
a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 
= 1 000 000mm2
1 ha = 10 000dm2
1km2 = 100 ha = 1 000 000m2
b) 1m2 = 0,01dam2
1m2 = 0,000001km2
1m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha
Bài 3: Cho HSTB làm cột 1, HSKG làm cả bài
Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. 
a) 65 000m2 = 6,5ha; 846 000m2 = 84,6ha; 5 000m2 = 0,5ha.
3. Củng cố dặn dò : 1’
 Nhận xét tiết học
b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha; 
0,3km2 = 30ha.
TIẾT 4: ANH VĂN: Giáo viên bộ môn thực hiện.
BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC: TCT 30:
 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU :
Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
 * Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là sử dụng tiết kiệm, phù hợp, hợp lý, giữ gìn các tài nguyên.
II.CHUẨN BỊ :
+ Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài : 2’
2. Tìm hiểu thông tin trong SGK : 12’
- HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên.
 mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm
- ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì?
 con người sự dụng tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người.
- Hiện nay việc sự dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? vì sao?
... Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng.
-.. Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
. Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nước, không khí.
- Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong cuộc sống hay không?
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì?
- Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong cuộc sống.
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy trì cuộc sống của con người.
* GV chốt ý : Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người.
- 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
3 .Làm bài tập trong SGK : 5’
- HS đọc bài tập 1
+ Phát phiếu bài tập
- Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 1 
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
 Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n.
4. Bày tỏ thái độ của em : 5’
- Đọc bài tập 3
- Đưa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- GV đổi lại ý b & c trong SGK
- HS thảo luận cặp đôi làm việc theo yêu cầu của GV để đạt kết quả sau
 Tán thành: ý 2,3.
 Không tán thành: ý 1
- 2HS đọc lại các ý tán thành:
+ Nếu không bảo vệ tài nguyên nước, con người sẽ không có nước sạch để sống.
+ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ và duy trì cuộc sống lâu dài cho con người.
5 . Hoạt động cá nhân : 7’
- Nêu yêu cầu BT số 2
- 1 vài HS giới thiệu về một vài tài nguyên thiên nhiên của nước ta : mỏ than Quảng Ninh,
- Nhận xét, chốt ý
6. HĐ nối tiếp : Về nhà chuẩn bị xem trước BT số 5
TIẾT 3: KHOA HỌC: TCT 59: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN : Biết thú là động vật đẻ con
2/TĐ :	Biết yêu quý và bảo vệ động vật.
II.CHUẨN BỊ :
- Hình trang 120, 121 SGK.
- Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
2. Bài mới: 29’
a. Giới thiệu bài: 
b. Tìm hiểu bài.
HĐ 1 : Quan sát
- GV HS làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1, 2 trang 120 SGK và trả lời các câu hỏi:
- Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu.
- Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.
- HS trả lời
- Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
- Thú con mới sinh ra có đặc điểm của thú mẹ
- Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
- Mẹ cho bú sữa 
- So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ.
- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
Đại diện từng nhóm trình bày .
- Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa.
HĐ 2 : Làm việc với phiếu học tập
- Phát phiếu
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong bài và dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập.
Lưu ý: Có thể cho các nhóm thi đua, trong cùng một thời gian nhóm nào điền được nhiều tên động vật và điền đúng là thắng cuộc.
Phiếu học tập
 Hoàn thành bảng sau:
Số con trong một lứa 
 Tên động vật
Thông thường chỉ đẻ 1 con ( không kể trường hợp đặc biệt)
2 con trở lên
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. 
- GV tuyên dương nhóm nào điền được nhiều tên con vật và điền đúng.
- 2HS đọc nội dung bài học
3.Củng cố, dặn dò: 2’
 Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
 GV nhận xét tiết học. 
 Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
TIẾT 1: THỂ DỤC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 2: CHÍNH TẢ : TCT 30: (NGHE - VIẾT) CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết đúng chính tả , viết đúng những từ ngữ dễ viết sai ( VD : in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2).
IICHUẨN BỊ :
- VBT Tiếng việt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 2’
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Viết chính tả : 25’
 Hướng dẫn chính tả
- HS lắng nghe
GV đọc bài chính tả một lượt
- Theo dõi trong SGK
- 2HS đọc bài chính tả, lớp đọc thầm
Nội dung bài chính tả ?
* Bài gthiệu Lan Anh là một bạn giá giỏi giang, thông minh,...
Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai
- Luyện viết từ ngữ khó : in-tơ-net,Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên
Cho HS viết chính tả 
GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu để HS viết.
HS viết chính tả 
Chấm, chữa bài 
Đọc lại toàn bài một lượt
Chấm 5 ® 7 bài
Nhận xét chung
HĐ 2: Thực hành : 8’
- HS soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
- Lắng nghe 
Hướng dẫn HS làm BT2
GV giao việc 
- 1 HS đọc to yêu cầu, lớp đọc thầm
- HS lắng nghe 
- Cho HS làm bài. Dán phiếu BT + dán phiếu ghi nhớ cách viết hoa lên bảng 
- HS tìm những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ; viết lại các chữ đó; giải thích vì sao phải viết hoa những chữ đó.
.Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
Hướng dẫn HS làm BT3
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- GV cho HS xem ảnh minh hoạ các loại huân chương
- HS quan sát.
 Cho HS làm bài. 
 Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HS làm bài vào vở BT
-3 HS trình bày
a. Huân chương cao quí nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng.
.
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
TIẾT 3: TOÁN: TCT 147 : ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
.I. MỤC TIÊU:
- Quan hệ giữa mét khối,đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; 
- Chuyển đổi số đo thể tích.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài : 2’
2. Thực hành : 32’
Bài 1: GV kẻ sẵn bảng trong SGK lên bảng của lớp rồi cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của phần b ...  Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả 15 năm lao động sáng tạo đầy gian khổ, hi sinh của hàng nghìn cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô, là thành tựu to lớn của nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
- lắng nghe.
- 2.3 HS đọc bài học
3 . Củng cố, dặn dò: 2’
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học
TIẾT 3: KHOA HỌC: TCT 60: 
 SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN : Nêu được VD về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
2/TĐ : Có ý thức bảo vệ động vật hoang dã.
II.CHUẨN BỊ :
Tranh ảnh về hổ, hươu
Phiếu bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 	
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
2. Bài mới: 29’
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
HĐ 2 : Quan sát và thảo luận : 
 - GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu. 
- HS làm việc theo nhóm 4
- Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
- Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ.
- Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?
- Hổ con mới sinh yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ chúng suốt tuần đầu. 
-Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn. 
- Khi hổ con được 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi
- Khi nào hổ con có thể sống độc lập? 
- Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi hổ con có thể sống độc lập
* Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu: 
- Hươu ăn gì để sống?
- Hươu ăn lá cây 
* - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con đã sinh ra đã biết làm gì?
- Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? 
HS trả lời.
HS trả lời.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau.
- 2 HS đọc nội dung bài học.
3. Củng cố, dặn dò: 2’
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau.
 Thư năm ngày 7 tháng 4 năm 2011
TIẾT 1: THỂ DỤC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 60: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 (Dấu phẩy)
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1).
- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của Bt2.
II. CHUẨN BỊ :
Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 5’
Nhận xét + cho điểm
- Tìm từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng của nam giới và nữ giới 
2.Bài mới. 28’
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động:
- HS lắng nghe
HĐ 1: Cho HS làm BT1: 
- HS đọc yêu cầu BT1 + 3 câu văn + bảng tổng kết 
GV dán bảng tổng kết lên và giao việc
-Quan sát + lắng nghe
Cho HS làm bài. Phát phiếu ghi bảng tổng kết
- Làm bài vào vở BT, 3HS làm bài vào phiếu.
Cho HS trình bày
- Trình bày 
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- Lớp nhận xét 
HĐ 2: Cho HS làm BT2: 
Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc mẩu chuyện 
 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm mẩu chuyện Truyện kể về bình minh
GV giải nghĩa từ khiếm thị: 
Cho HS làm bài. 
- Lắng nghe 
- Làm bài vào vở BT, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống, viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa.
- HS trình bày 
Lớp nhận xét 
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
3.Củng cố, dặn dò : 2’
Nhận xét tiết học
TIẾT 3: TOÁN: TCT 149: ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU: HS biết.
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, 
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, 
- Chuyển đổi số đo thời gian,	
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài : 2'
2. Thực hành : 31’
Bài 1: .
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài
Bài 2 ( cột1): Cho HS tự làm rồi chữa bài. 
Bài 2 ( cột1): HS tự làm rồi chữa bài
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng
150 giây = 2 phút 30 giây
c) 60 phút = 1 giờ
 45 phút = giờ = 0,75 giờ
 15 phút = giờ = 0,25 giờ
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
90 phút = 1,5 giờ
d) 60 giây = 1 phút
90 giây = 1,5 phút
1 phút 30 giây = 1,5 phút
Bài 3: GV lấy mặt đồng hồ (hoặc đồng hồ thực) cho HS thực hành xem đồng hồ khi cho các kim di chuyển (chủ yếu với các trường hợp phù hợp với câu hỏi: "Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút?")
Bài 3: Quan sát và trả lời
Bài 4: dành cho HSKG
3. Củng cố dặn dò : 2’
- Nhận xét tiết học.
 HS tự làm rồi chữa bài. Khoanh vào B.
TIẾT 4: ANH VĂN: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 5: MĨ THUẬT: Giáo viên bộ môn rthực hiện.
 Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
 TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN: TCT 60: KIỂM TRA VIẾT 
 ( Tả con vật )
I. MỤC TIÊU:
1/KT,Kn :Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý,dùng từ,đặt câu đúng.
2/TD : Biết chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II. CHUẨN BỊ :
Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật (như gợi ý) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 1’
2.Bài mới. 33’
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động:
- HS lắng nghe
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài : 
GV viết đề bài lên bảng
Cho HS đọc gợi ý trong SGK
GV gợi ý HS viết về con vật tả ở tiết trước hoặc một con vật khác 
Cho HS giới thiệu về con vật mình tả 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- Lắng nghe
- HS nối tiếp giới thiệu con vật mình tả 
HĐ 2: HS làm bài : 
GV nhắc nhở HS cách trình bày bài; chú ý chính tả, dùng từ, đặt câu
GV thu bài khi hết giờ 
- Lắng nghe
- Làm bài
Nộp bài 
2.Củng cố, dặn dò : 2’
Nhận xét tiết học 
Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau
- HS lắng nghe 
TIẾT 2: KĨ THUẬT: TCT 30: LẮP RÔ-BỐT ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. 
2/TĐ : Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt.
II. CHUẨN BỊ :
- Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 2’
2. Bài mới: 32’
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 
 - 2 HS trả lời
HĐ 2: Quan sát, nhận xét mẫu :
- HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
+ Để lắp được rô-bốt, theo em cần lắp mấy bộ phận? Hãy kể các bộ phận đó.
- Có : chân rô-bốt; thân rô-bốt; đầu rô-bốt; tay rô-bốt; ăng tên; trục bánh xe.
HĐ 3 :HD thao tác kĩ thuật : a) Hướng dẫn chọn các chi tiết
- 2 HS gọi tên, chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp chân rô-bốt (H.2-SGK).
- HS quan sát hình 2a (SGK).
- 1 HS lên lắp mặt trước của 1 chân rô-bốt.
* Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô-bốt.
- 1 HS lên thực hiện, toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp.
+ Mỗi chân rô-bốt lắp được từ mấy thanh chữ U dài?
- Cần 4 thanh chữ U dài.
* Lắp thân rô-bốt (H.3-SGK)
- HS quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS lắp thân rô-bốt.
* Lắp đầu rô-bốt (H.4 – SGK).
- GV tiến hành lắp đầu rô-bốt: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài.
- HS quan sát H4 và trả lời câu hỏi.
- HS chú ý theo dõi.
* Lắp các bộ phận khác
- Lắp tây rô-bốt
- Lắp ăng ten
- Lắp trục bánh xe
- HS QS hình 5a, 5b, 5c.
c) Lắp ráp rô-bốt (H.1 –SGK) 
- GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK.
- Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô-bốt.
3. Nhận xét , dặn dò. 1’
- HS chú ý theo dõi.
TIẾT 3: TOÁN: TCT 150: PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
1/ Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài : 1'
2 : Thực hành : 33’
- GV nêu câu hỏi để HS trả lời, trao đổi ý kiến về những hiểu biết đối với phép cộng nói chung: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng... (như trong SGK).
- 1HS lên làm BT1.
Bài 1: Cho HS tự tính rồi chữa bài.
Bài 1: HS tự làm rồi chữa các bài tập.
Bài 2 (cột 1): 
Bài 2 (cột 1): 
- HS tự làm rồi chữa các bài tập.
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 + 1689
b) 
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69
Bài 3: 
Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài.
a) x + 9,68 = 9,68; x = 0 
vì 0 + 9,68 = 9,68 (dự đoán x = 0 vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). HS khác có thể giải thích x = 0 vì x + 9,68 = 9,68 thì x = 9,68 - 9,68= 0. Cả hai cách đều đúng, nhưng cách dự đoán bằng sử dụng tính chất của phép cộng với 0 nhanh gọn hơn.
Nhận xét và trả lời
Bài 4: 
Bài 4: HS tự đọc rồi giải bài toán.
Bài giải:
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được:
 (thể tích bể)
Đáp số: 50% thể tích bể
3. Củng cố dặn dò : 1’
TIẾT 4: TIN HỌC: Giáo viện bộ môn thực hiện.
BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: ĐỊA LÍ: TCT 30 : CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I.MỤC TIÊU :
- Ghi nhớ tên 4 đại dượng: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ ( lược đồ), hoặc trên quả địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II.CHUẨN BỊ :
 - Bản đồ Thế giới.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ: 4 ’
2. Bài mới: 29’
HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’
1. Vị trí của các đại dương
- 2HS trả lời
HĐ 2 : ( làm việc theo nhóm):13-14’
- HS làm việc theo nhóm 4
- Phát phiếu bài tập
- Theo dõi, nhắc nhở các nhóm làm việc
- HS quan sát H 1, 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng sau vào giấy.
Tên đại dương
Giáp với các châu lục
Giáp với các đại dương
Thái Bình Dương
Ấn Độ Dương
Đại Tây Dương
Bắc Băng Dương
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
- GV chốt ý, tuyên dương nhóm làm tốt
2. Một số đặc điểm của các đại dương
HĐ 3 : ( làm việc theo cặp): 
* HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận :
- Xếp các đại dương từ lớn đến nhỏ về diện tích.
- Độ sâu lớn thuộc về đại dương nào?
HS sắp xếp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
Kết luận:
 Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó có Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. 
- HS đọc phần nội dung.
3.Củng cố, dặn dò: 1’
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 30(4).doc