Giáo án các môn khối 5 - Tuần 35 năm 2011

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 35 năm 2011

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố về cộng, trừ, nhân, chia: STP- PS.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán về tính diệ tích 1 số hình.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

 

doc 12 trang Người đăng huong21 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 35 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
 Ngày soan: 07/5/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 09/5/2011
Tiết 1: Chào cờ
-------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Tiết 171: Luyện tập chung
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố về cộng, trừ, nhân, chia: STP- PS.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán về tính diệ tích 1 số hình.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
hoạt động dạy
hoạt động học.
1 ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS chữa bài tập số 2 SGK giờ trước.
 Đáp số:1,5 ( giờ) hay 1giờ 30 phút
- 1 HS lên bảng làm.Lớp nhận xét đánh giá.
3. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: Yêu cầu HS nhớ lạcộng , trừ, nhân, chia stp- ps
 1x 
= x = 
Bài 2 - Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài.
- Gv và HS chữa bài.Củng cố lại cách tính nhanh.
a) x x 
= x x 
= x2 x4 = 
Bài 3 - Yêu cầu HS nêu đầu bài toán.
- HS xác định yêu cầu và dạng toán Chuyển động ngược chiều.
- GV gợi ý HS : Tổng vận tốc của hai xe ô tô bằng độ dài quãng đường AB chia cho thời gian đi để hai xe gặp nhau.
Sau đó dựa vào dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để tính vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B.
Bài giải:
Diện tích đáy bể là:
22,5 x 19,2 = 432( m2)
Mực nước trong bể cao
414,72 : 432= 0,96 ( m)
Chiều cao của bể:
0,96 : = 1,2 ( m)
Đáp số: 1,2 m
- HS - GV nhận xét.
4. Củng cố : Nêu quy tắc tính diện tích hình hộp chữ nhật.
 5. Dặn dò: Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài.
- HS làm việc cá nhân vào vở., đại diện 3 HS chữa bài trên bảng. 
- HS tự làm bài vào vở và 1 em lên bảng làm bài.
- Vài em nhắc lại quy tắc tính diện tích hình hộp chữ nhật.
----------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập đọc 
Ôn tập cuối học kì 2 .( Tiết 1)
I. Mục đích ,yêu cầu.
1. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng kết hợp đọc hiểu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đã học từ tuần 19 đến hết kì II, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu; giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật và trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài.
2. Kiến thức: Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu kiểu câu kể ( Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào? để củng cố khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể.
3.Thái độ : HS có ý thức tự giác ôn bài.
 II. đồ dùng dạy học. 
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 19 - 34.
- Phiếu học tập to cho nội dung bài 2.
III/ các hoạt động dạy -học.
hoạt động dạy
hoạt động học.
1. ổn định:
2 Kiểm tra bài cũ.
Y/c HS đọc tên bài thơ, bài văn, kịch đã học từ tuần 11-17.
-3- 4 em đọc tên bài.
3. Bài mới. 
 a) Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
 b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
-Y/c HS lên bốc thăm các bài tập đọc, học thuộc lòng, sau đó chuẩn bị 1-2 phút, rồi đọc bài.
- Y/c HS bốc bài và đọc các bài từ tuần 19 - 34
- GV kết hợp hỏi nội dung bài đã học.( Đặt câu hỏi về đoạn , nội dung bài hoặc nhân vật....)
- GV nhận xét đánh giá cho điểm.
 c) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
- Y/c HS nhớ lại đặc điểm của các kiểu câu kể. VN và CN trong từng kiểu câu kể.
-Y/c HS làm bài vào vở bài tập, đại diện chữa bài.
- GV gợi ý hướng dẫn HS hoàn thành bài .
- GV và HS cùng chữa lại bài.
4. Củng cố: Đặt 1 câu theo kiểu Ai là gì?
5. Dặn dò: 
- Dặn HS ôn lại một số bài đã học để giờ sau kiểm tra tiếp
- Dặn HS xem trước kiến thức đã học về trạng ngữ.
- HS bốc bài và đọc bài rồi trả lời câu hỏi mà GV đa ra. 
- Vài HS nêu lại.
- HS tự hoàn thành bài và đại diện chữa bài.
- HS tự làm bài theo nhóm, đại diện làm phiếu to để chữa bài.
------------------------------------------------------------------
Tiết 4: âm nhạc
GV chuyên dạy
-----------------------------------------@&?--------------------------------------- 
 Ngày soạn:07/5/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 09/5/2011
Tiết 1: Thể dục 
Bài 70 
I/ Mục tiêu:
 Chơi 2 trò chơi “Lò cò tiếp sức” và “Lăn bóng”yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực.
II/ Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
-Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2.Phần cơ bản: Ôn tập
* Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
 * Chơi trò chơi “ Lăn bóng”
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
1 phút
1-2 phút
1- phút
1-2 phút
3 phút
18-22 phút
10 phút
1 phút
2 phút
10 phút
 1 phút
7 phút
2 phút
7 phút
4- 6 phút
 1 phút
 2 phút
 2 phút
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC: GV
 * * * .
 * * * ..
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Bài 173: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
-Giúp HS ôn tập, củng cố về:
+Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
+Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
-Phát triển trí tưởng tượng không gian của HS.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Phần 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 (179): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (179): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố:
- Nêu cách tính diện tích và cách tính chu vi hình tròn?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào C
 Bài 3: Khoanh vào D
*Bài giải:
 Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
 10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b) chu vi phần không tô màu là:
 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
 Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm.
*Bài giải:
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà 
 120 6
 120% = = hay số tiền mua cá bằng 5/6 
 100 5
số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá bằng 6 phần như thế.
Ta có sơ đồ sau:
Số tiền mua gà : 88 000
Số tiền mua cá : đồng
 ? đồng
 Bài giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 6 = 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
 88 000 : 11 x 6 = 48 000 (đồng)
 Đáp số: 48 000 đồng.
 ---------------------------------------------------
Tiết 3: 	 luyện từ và câu
Bài 35: Ôn tập cuối học kì 2 (tiết 3)
I/ Mục tiêu:
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
	2. Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
-Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
-GV hỏi:
+Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
+Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
+Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang?
-HS làm bài cá nhân.
-Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng nhóm. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê
-HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng. 
-Một số HS làm vào phiếu.
-HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
-GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm gì khác?
4-Bài tập 3:
-HS đọc nội dung bài tập.
-GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 HS làm.
-Những HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng nhóm, trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giả đúng.
	4. Củng cố: - HS nhắc lại ND ôn tập
5. Dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
 ----------------------------------------------------------
Tiết 4: Kể chuyện
Bài 35: Ôn tập cuối học kì 2 (tiết 4)
I/ Mục tiêu:
	Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết – bài Cuộc họp của chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS luyện tập:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp đọc thầm lại bài.
+Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng
-Cho HS nêu cấu tạo của một biên bản..
-GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản.
-HS viết biên bản vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm.
-Một số HS đọc biên bản. GV chấm điểm một số biên bản.
-Mời HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4-Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
-Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ; những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
+Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
+Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
----------------------------------------@&?------------------------------------
 Ngày soạn: 10/5/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 12/5/2011
Tiết 1: Toán
Bài 174: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật, và sử dụng máy tính bỏ túi.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Phần 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 (179): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (179): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố:
- Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học ôn bài, chuẩn bị bài sau.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào A
 Bài 3: Khoanh vào B
*Bài giải:
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: 1 1 9
 + = (tuổi của mẹ)
 4 5 20
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là:
 18 x 20 
 = 40 (tuổi)
 9
 Đáp số: 40 tuổi.
*Bài giải:
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
 2627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
 61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
 866810 : 2419467 = 0,3582
 0,3582 = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuốngẽ có thêm : 
100 – 61 = 39 (người), khi đó só dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
 39 x 14210 = 554190 (người)
 Đáp số: a) khoảng 35,82% 
 b) 554 190 người.
------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc 
Bài 70: Ôn tập cuối học kì 2 (tiết 5)
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống
động ; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nói thêm về Sơn Mỹ.
-Cả lớp đọc thầm bài thơ.
-GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
-Một HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
-Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
-HS đọc kĩ câu hỏi ; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ để viết.
-HS viết đoạn văn vào vở. 
-Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4-Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
-Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ; những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
-HS đọc thầm bài thơ.
-HS nghe.
+Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bécá chuồn.
+Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết.
-HS viết đoạn văn vào vở
-HS đọc.
---------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập làm văn
Bài 69: Ôn tập cuối học kì 2 (tiết 6)
I/ Mục tiêu:
	1.Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
	2. Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng lớp viết 2 đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Nghe-viết:
- GV Đọc bài viết.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3-Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
	- GV cùng học sinh phân tích đề.
	- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.
	- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4-Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối năm học.
 -----------------------------------------------------------
Tiết 4: Khoa học
Bài 69: Ôn tập : Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS được củng cố, khắc sâu hiểu biết về:
-Một số từ ngữ liên quan đến môi trường.
-Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
-GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2-Bài ôn:
 -GV phát cho nỗi HS một phiếu học tập.
-HS làm bài độc lập. Ai xong trước nộp bài trước.
-GV chọn ra 10 HS làm bài nhanh và đúng để tuyên dương.
*Đáp án:
a) Trò chơi “Đoán chữ”:
Bạc màu
đồi trọc
Rừng
Tài nguyên
Bị tàn phá
b) Câu hỏi trắc nghiệm:
 1 – b ; 2 – c ; 3 – d ; 4 – c 
4-Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Kiểm tra cuối HKII
----------------------------------------@&?------------------------------------
 Ngày soạn: 11/5/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13/5/2011
Tiết 1: Toán
Kiểm tra cuối năm
---------------------------------------------------------------------
Tiết 2: luyện từ và câu
Kiểm tra cuối học kì 2
---------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập làm văn
Kiểm tra cuối học kì 2
---------------------------------------------------------------------
Tiết 4: tiếng anh
GV chuyên dạy
------------------------------------------@&?-------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 35(2).doc