Toán
Tiết 171:LUYỆN TẬP CHUNG.
A: Mục tiêu .
- Giúp HS củng cố về:
+ Kĩ năng thực hành tính , giải bài toán có lời văn.
+ Làm các bài tập 1(a,b,c), 2(a), 3.
B: Các hoạt động dạy học .
Tuần 35 Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010 Toán Tiết 171:Luyện tập chung. A: Mục tiêu . - Giúp HS củng cố về: + Kĩ năng thực hành tính , giải bài toán có lời văn. + Làm các bài tập 1(a,b,c), 2(a), 3. B: Các hoạt động dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS lên bảng làm bt 2 tiết 170. - GV nx cho điểm. 2: Dạy – học bài mới . 1. Giới thiệu bài . - GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học ,ghi đb lên bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1. - Y/c hs nêu lại cách đổi hỗn số thành p/s, cách nhân, chia p/s. - Nêu cách tính giá trị biểu thức có cộng, trừ, nhân, chia không có ngoặc đơn. - GV yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả Gv chữa bài và nhận xét . Bài 2. - GV yêu cầu HS đọc đề bài . - GV h/d h/s làm bài . + Chúng ta nhân p/s với p/s như qui tắc. + Phân tích tử số và MS thành các thừa số giống nhau, rồi giản ước. - Gv nhận xét và chữa bài. Bài 3. - GV mời HS đọc đề bài .Tóm tắt đề bài . - HD học sinh phân tích đề : + Đb cho biết gì, đb hỏi gì ? + Muốn tính chiều cao của bể phải tính gì ? + Muốn tính chiều cao của mực nước ta làm thế nào ? + Tỉ số chiều cao của mực nước trong bể và chiều cao của bể là thì tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là bao nhiêu ? - GV yêu cầu HS trự làm bài. - GV chữa bài. Bài 4.(Nếu có thời gian, cho hs làm) - Y/c học sinh đọc đb và nêu y/c của bài tập. - HD hs phân tích đb : + Đb cho biết gì, đb hỏi gì ? + Muốn tính quãng đường thuyền đi được ta làm thế nào ? + Nêu cách tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng ? + Muốn tính thời gian ta làm thế nào ? + Nêu cách tính vận tốc của thuyền khi đi ngược dòng ? - Y/c h/s làm bài và GV chữa bài. Bài 5 : ( Nếu còn thời gian, cho hs làm ) - HD hs vận dụng công thức nhân 1 tổng với 1 số để tính X. - Gọi hs lên bảng làm. - GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học . - Dặn H/S về nhà học bài và CB bài sau. - 2 HS lên bảng làm. - HS ghi đb vào vở. - HS làm bài tập và chữa bài. a. 1= == b. :1=:= c.3,574,1+2,434,1=14,227+9,963 =24,19 Bài 2. a. = b. - HS theo dõi và chữa bài trên bảng. - 1HS đọc đề bài. - HS làm bài . Bài giải. Diện tích đáy của bể hơi là. 22,5 19,2 = 432(m2) Chiều cao của mực nước trong bể là. 414,72 : 432 = 0,96(m) Tỉ số chiều cao của bể hơi và chiều cao của mực nước trong bể là. Chiều cao của bể bơi là . 0,96 1,2(m). Đáp số : 1,2m. Bài 4. Bài giải. Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là. 7,2 + 1,6 = 8,8(km/ giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là. 8,8 3,5 = 30,8.(km) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là. 7,2 – 1,6 = 5,6(km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi hết quãng đường 30,8 km là. 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ). Đáp số : a) 30,8 km; b) 5,5 giờ. Bài 5. Bài giải. 8,75 X + 1,25X = 20 (8,75 +1,25 ) X = 20. 10 X = 20 X = 20 : 10 X = 2. Tập đọc Tiết 69 :Ôn tập ( Tiết 1 ) A: Mục tiêu . - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nd, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo y/c của bài tập 2. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nd văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. B : Đồ dùng dạy học . Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng . Giấy khổ to , bút dạ. C: Các hoạt động dạy học. 1. Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Dạy bài mới . 1 . Giới thiệu bài . - GV nêu mục tiêu yêu cầu bài học ,ghi đb lên bảng. 2. Kiểm tra tập đọc . - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bài đọc của bạn và câu trả lời . - GV cho điểm trực tiếp HS 3. Hướng dẫn làm bài tập . Bài 2. - GV gọi HS đọc bài - Yêu cầu HS đọc mẫu bảng kê kiểu câu Ai làm gì. - Hỏi :Các em đã học những kiểu câu nào? -Em cần lập bảng tổng kết cho những kiểu câu nào ? - Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi nào ? Nó có cấu tạo như thế nào ? - Vị ngữ trong câu kể ai thế nào trả lời cho câu hỏi nào ? nó có cấu tạo như thế nào ? - Chủ ngữ trong câu kể ai là gì trả lời cho câu hỏi nào ? Nó có cấu tạo như thế nào ? - Vị ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi nào ? Nó có cấu tạo như thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài , GV theo dõi giúp đỡ HS . - GV nhận xét kết luận. - Hát . - HS ghi đb vào vở. Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị bài 2 phút khi 1 HS kiểm tra xong bài thì tiếp tục HS lên bốc thăm yêu cầu . - HS nhận xét. - 1 HS đọc bài . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . + Trả lời các kiểu câu Ai là gì , Ai thế nào, Ai làm gì. + Em cần lập bảng cho kiểu câu . Ai là gì, Ai thế nào. + Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào , trả lời cho câu hỏi : Ai (cái gì , con gì ) .Chủ ngữ thường do danh từ , cụm danh từ tạo thành. + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi thế nào . Vị ngữ thường do tính từ độngtừ ( hoặc cụm tính từ , cụm động từ tạo thành ). + Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi Ai ( Cái gì , con gì ) chủ ngữ thường do danh từ , cụm danh từ tạo thành. + Vị ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi là gì , vị ngữ thường do danh từ , hoặc cụm danh từ tạo thành + 2 HS làm ra giấy khổ to , cảt lớp làm vào vở . + 2 HS Làm bài ra giấy báo cáo kết quả . HS nhận xét bài làm của bạn. Kiểu câu Ai thế nào. Thànhphầncâu Đặc điểm Chủ ngữ Vị ngữ. Câu hỏi. Ai ( cái gì ,con gì ) Thế nào . Cấu tạo Danh từ , cụm danh từ. Đại từ . Tính từ , (cụm tính từ) Động từ (cụm động từ) Kiểu câu. Ai là gì. Thànhphầncâu Đặc điểm Chủ ngữ Vị ngữ. Câu hỏi Ai ( cái gì , con gì) Là gì ( là ai , là congì) Cấu tạo Danh từ ( cụm danh từ) Là + Danh từ (cụm danh từ) + GV cho HS đặt câu theo mẫu Ai thế nào? + 5 HS đặt câu theo mẫu . Ai là gì? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 5 HS tiếp nối nhau đặt câu. + Bố em rất nghiêm khắc . + Cô giáo em rất hiền . + Bạn Hoàng rất nhanh nhẹn . 5 HS đọc câu mình đặt. + Cá Heo là con vật rất thông minh + Mẹ là người em yêu quý nhất . +Huyền là người bạn tốt nhất của em. Đạo đức Tiết 35: Thực hành cuối kì II và cuối năm Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010 Toán Tiết 172:Luyện tập chung. A: Mục tiêu . Giúp HS củng cố về : - Tính giá trị của biểu thức ; Tìm số trung bình cộng; giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm ; toán chuyển động đều. - làm các bài 1,2(a), 3. B: Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. -Y/c HS lên bảng làm bt 2 tiết 171. - GV nx cho điểm. 2. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài . - GV nêu nội dung yêu cầu bài học ,ghi đb lên bảng. 2. Hướng dãn HS làm bài tập. Bài 1. - Y/c hs nêu cách tính giá trị biểu thức có ngoặc đơn và không có ngoặc đơn. -GV yêu cầu HS làm bài tập và nhận xét chữa bài . Bài 2. - GV yêu cầu HS nêu lại cách tính sốởtung bình cộng rồi làm bài. Bài 3. - GV yêu cầu HS đọc bài và nêu y/c của bài tập. - HD hs phân tích đề : + Đb cho biết gì, đb hỏi gì ? + Nêu cáh tính tỉ số % của 315 &600 + Muốn biết lớp học đó có bao nhiêu % hs trai, bao nhiêu % hs gái phải tính gì ? + Nêu cách tính số hs gái, số hs cả lớp ? - Gv cho h/s làm bài . Bài 4.( nếu có thời gian, cho hs làm ) - Y/c hs đọc đb và nêu y/c của bài tập. - HD hs phân tích đề : + Đb cho biết gì, đb hỏi gì ? + Muốn biết sau 2 năm thư viện đó có tất cả bao nhiêu quyển sách phải tính gì ? + Muốn tính sau 1 năm thư viện đó tăng thêm bao nhiêu quyển sách dựa vào công thức tính tỉ số % nào? + Năm thứ 2 số sách tăng nhiều hơn hay ít hơn so với năm thứ nhất, vì sao? - GV tổ chức cho h/s làm bài và nhận xét chữa bài. - GV nhận xét xhữa bài . 3. Củng cố – Dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau, chuẩn bị cho kiểm tra học kì II - 2 HS lên bảng làm. - HS ghi đb vào vở. - HS làm bài tập và chữa bài . bài 2. a)(19 + 34 + 46 ) : 3 = 33. b)( 2,4+2,7+3,5+3,8) :4 = 3,1. Bài 3. Bài giải. Số HS gái của lớp đó là. 19+2= 21(h/s) Số HS của cả lớp là. 19 + 21= 40(H/S). Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của lớp đó là. 19 : 40 = 0,475 hay 47,5%. Tỉ số phần trăm của số H/S gái và số HS của lớp đó là. 21: 40= 0,525 hay 52, 5%. Đáp số : 47,5 % ; và 52,5 % HS làm bài 4 . Bài giải. Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là. 6000 20 :100 =1200(quyển) Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là. 6000 + 1200 = 7200.(quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là. 7200 20 : 100 = 1440 (quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là. 7200 + 1440 = 8640( quyển ) Đáp số : 8640 quyển sách. Luyện từ và câu Tiết 69 :Ôn tập ( Tiết 2) A. Mục tiêu. - Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1. - Hoàn thành được bảng tổng kết về trạng ngữ theo y/c của bài tập 2. B : Đồ dùng dạy học . Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng . Giấy khổ to , bút dạ. C: Các hoạt động dạy học. 1: Ôn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ. 3: Dạy học baì mới . 1. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu bài học,ghi đb lên bảng. 2. Kiểm tra tập đọc . - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc . - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bài đọc của bạn và câu trả lời . - GV cho điểm trực tiếp HS 3. Hướng đãn làm bài tập . Bài 2. - GV gọi HS đọc bài - Hỏi : Trạng ngữ là gì? - Có những loại trạng ngữ nào? - Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào? - GV nhận xét kết luận . - Hát . - HS ghi đb vào vở. Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị bài 2 phút khi 1 HS kiểm tra xong bài thì tiếp tục HS lên bốc thăm yêu cầu . - HS nhận xét. - 1 HS đọc bài . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . HS trả lời : + Trạng ngữ là thành phần phụ của câu , xác định thời gian nơi chốn , nguyên nhân , mục đích của sự việc nêu trong câu . trạng ngữ có thể đứng đầu câu cuối câu hoặc chen giữa chủ ngữ và vị ngữ. + Trạng ngữ chỉ nơi chốn , chỉ thời gian nguyên nhân mục đích,phương tiện . + Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho những câu hỏi ở đâu? + Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi bao giờ , khi nào , mấy giờ. + Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời các câu hỏi vì sao ,nhờ đâu , tại đâu ? + Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi : Để làm gì , nhằm mục đích gì , vì cài gì. + Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời câu hỏi . bằng cái gì , với cái gì. - ... ính toán , so sánh một cách nhanh chóng và thuận tiện. - HS nối tiếp nhau phát biểu . Khoa học Tiết 69 : ôn tập : môi trường và tài nguyên thiên nhiên I)Mục tiêu : Sau bài học HS được củng cố khắc sâu hiểu biết về : - Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường . - Bổ sung BVMT. II) Hoạt động dạy học : *Trò chơi ‘’Ai nhanh , ai đúng “ -GV chia lớp thành 3 đội . Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi . Những người còn lại cổ động cho đội của mình . - GV đọc từng câu trong trò chơi ‘’ Đoán chữ” và câu hỏi trắc nghiệm trong SGK (không cần theo thứ tự ) . Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời . - Cuối cuộc chơi , nhóm nào trả lời được nhiều và đúng là thắng cuộc . *Chọn câu trả lời đúng : Câu 1 : b) Không khí bị ô nhiễm . Câu 2 : c) Chất thải . Câu 3 : d) Tăng cường dùng phân hoá học và thuốc trừ sâu . Câu 4 : c) Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hoá , bệnh ngoài da đau mắt . III) Củng cố dặn dò: Nhận xét chung tiết học . Chuẩn bị ôn tập để KT Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010 Toán Tiết 173 :Luyện tập chung. A: Mục tiêu. - Giúp HS củng cố về. + Tỉ số% và giải bài toán về tỉ số phần trăm. + Tính diện tích và chu vi hình tròn . + Góp phần phát triển trí tưởng tượng không gian của trẻ . + Làm các bài tập : - Phần 1 : 1, 2. - Phần 2 : 1. B : Các hoạt động dạy- học. 1. Kỉêm tra bài cú. - Y/c HS làm bt 3 tiết 172. - GV nx cho điểm. 2. Hướng dẫn làm bài tập . 1. Giới thiệu bài . - GV nêu yêu cầu nội dung của tiết học,ghi đb lên bảng. 2 . Yêu cầu HS làm bài tập và chữa bài . - Phần 1: Bài 1. - GV yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài và nêu kết quả , nhận xét chữa bài. Bài 2. - Yêu càu HS làm bài và chữa bài , GV nhận xét sửa sai. Bài 3.(nếu có thời gian, cho hs làm ) - GV yêu cầu HS làm bài và nhận xét sửa sai. - Phần 2 : + Bài 1 : - GV hướng dẫn HS : S của phần tô đậm chính là S hình tròn có BK là 10cm. + Chu vi của phần không tô đậm là chu vi của hình tròn có BK là 10cm. + Bài 2 : (nếu có thời gian, cho hs làm ) - Y/c hs đọc đb và nêu y/c của bài tập. - HD hs phân tích đề : + Đb cho biết gì, đb hỏi gì ? + Y/c hs viết tỉ số120% dưới dạng p/s rồi rút gọn. + Vậy tỉ số của tiền mua cá và mua gà là bao nhiêu ? + bài toán đưa về dạng nào ? 3. Củng cố – Dặn dò. - GV nhận xét giờ học . - Dặn h/s về nhà học bài và chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì 2. -1 HS lên bảng làm bài. - HS ghi đb vào vở. - HS làm bài tập . Bài 1. Khoanh vào C . Bài 2. Khoanh vào C . Bài 3 .Khoanh vào D. HS làm bài tập. A:Diện tích của phần đã tô màu là. 10 10 3,14 = 314 (cm2) b, Chu vi của phần không tô màu là. 10 2 3,14 = 62,8 ( cm) Đáp số : a; 314 cm2 b, 62,8 cm. - HS chữa bài và ghi vào vở - Tỷ số tiền mua cá và mua gà là : 120%= = vậy số tiền mua cá là: 88000: 22 12 = 48000(đồng) Đáp số: 48000(đồng) Tập đọc Tiết 70:ôn tập( Tiết 4) A: Mục tiêu. - Thực hành kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài cuộc họp của chữ viết . B: Đồ dùng dạy học. - Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ. C: Các hoạt động dạy học chủ yếu. I. Ôn định tổ chức. II. KIểm tra bài cũ. III. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và nêu nội dung bài học,ghi đb lên bảng. 2.Thực hành lập biên bản. - Yêu cầu HS đọc đề bài và câu chuyện .Cuộc họp của chữ viết. - Hỏi : + Các chữ cái và dấu câu họp bàn về việc gì? + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? + Đề bài yêu cầu gì? + Biên bản là gì? + Nội dung của biên bản là gì? - GV yêu cầu HS làm bài và trình bầy kết quả . - GV nhận xét . - GV cho điểm HS . 3: Củng cố – Dặn dò. - GV nhận xét giờ học . - Dặn hS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau . Hát. - HS ghi đb vào vở. - 2 HS đọc. + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn ấy không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu rất kì quặc. + Giao cho Anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu . + Viết biên bản cuộc họp của chữ viết + Biên bản là văn bản ghi lại các nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng . + Nội dung biên bản gồm . Phần mở đầu . Phần chính . Phần kết thúc . - 3 HS đọc biên bản mình làm. Tập làm văn Tiết 69:ôn tập (Tiết 5) A: . Mục tiêu. - Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1. - Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. - HS khá, giỏi cảm nhận được vẻ đẹp một số hình ảnh trong bài thơ, miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. B : Đồ dùng dạy học . Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng . Giấy khổ to , bút dạ. C: Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. 2: Dạy học baì mới . a. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu bài học, ghi đb lên bảng. b. Kiểm tra tập đọc . - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc . - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bài đọc của bạn và câu trả lời . - GV cho điểm trực tiếp HS c. Hướng dẫn làm bài tập . Bài 2. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS tự làm bài trên phiếu -GV gọi Hs đọc kết quả bài làm. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng . 3. Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát . - HS ghi đb vào vở. Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị bài 2 phút khi 1 HS kiểm tra xong bài thì tiếp tục HS lên bốc thăm yêu cầu . - HS nhận xét. - 1 HS đọc bài . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . - HS đọc hình ảnh mà mình miêu tả Lịch sử Tiết 35: Kiểm tra Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010 Toán Tiết 174:Luyện tập chung. A: Mục tiêu. -biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều. tỉ số %, thể tích hình hộp chữ nhật. - làm các bài tập : Phần 1. B: Các hoạt động dạy - học . 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS làm bt 1 phần 2 tiết 173. - GV nx cho điểm. 2. Dạy học bài mới. a. Giới thiệu bài . - GV nêu nội dung yêu cầu của bài học,ghi đb lên bảng. b. Hướng dẫn HS làm bài tập . A: Phần 1. Bài 1. - Y/c hs nhắc lại công thức tính thời gian. – GV yêu cầu HS làm bài tập và chữa bài. - GV nhận xét và sửa sai. Bài 2. - Y/c hs nhắc lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ? - Gọi HS nêu kết quả GV nhận xét sửa sai. Bài 3. - Đây là CĐ cùng chiều hay ngược chiều ? - Nêu cách tính thời gian trong CĐ cùng chiều ? - Gv gọi HS nêu kết quả , GV nhận xét sửa sai. B: Phần 2.( nếu có thời gian, cho hs làm ) Bài 1. - Y/c hs đọc đb, nêu y/c của bài tập. - Hd hs phân tích đề : + Đb cho biết gì, đb hỏi gì ? + Muốn tính tuổi của mẹ phải tính gì ? + Muốn tính tổng số tuổi của con tra và tuổi của con gái = bao nhiêu phần tuổi của mẹ ta làm thế nào ? GV gọi h/s nêu kết quả và nhận xét sửa sai . Bài 2: - Y/c hs đọc đb, nêu y/c của bài tập. - HD hs phân tích đề: + Đb cho biết gì, đb hỏi gì ? + Muốn biết số dân Sơn La bằng bao nhiêu % số dân của Hà Nội phải tính gì ? + Muốn biết nếu tăng mật độ dân số của Sơn La lên 100 người/km2 thì số dân của tỉnh Sơn La phải tăng lên bao nhiêu người ta phải tính gì ? + Nêu cách tính xem 1km2 tăng lên bao nhiêu người ? - GV nhận xét sửa sai . 3. Củng cố – Dặn dò. - GV nhận xét . - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng làm. - HS ghi đb vào vở. Bài 1. Khoanh tròn vào C. Bài 2. Khoanh tròn vào A. Bài 3. Khoanh tròn vào B. Bài 1. Tổng số tuổi của con trai và con gái là. tuổi của mẹ) Coi tổng số tuổi của hai con là chín phần bằng nhau thì tuổi mẹ là 20 phần như thế . Vậy tuổi của mẹ là. tuổi) Đáp số: 40 tuổi. Bài 2. a, Số dân ở Hà Nội năm đó là . 2627 921 = 241946 7 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là. 61 14210 = 866810 (người) Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là. 866810 : 2419467 = 0,3582 hay 35,82 %. b.Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người / Km2.Thì TB mỗi Km2 sẽ có thêm 100 – 61 = 39(người). Khi đó số dân của tỉnh Sơn La phải tăng thêm số người là. 39 14210 = 554190 (người) Đáp số :a.35,82%. b.554190 người. Luyện từ và câu Tiết70:ôn tập (Tiết 6) A: Mục tiêu. - HS nghe viết đúng 11 dòng thơ của bài thơ Trẻ con ở sơn mỹ. -Thực hành viết đoạn văn tả người theo đề bài cho sẵn. B: Đồ dùng dạy học. Bảng lớp viết sãn 2 đề bài . C: Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy học bài mới. a.Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu bài học, ghiđb lên bảng. b. Viết chính tả . *.Tìm hiểu nội dung bài thơ - GV gọi HS đọc đoạn thơ + Hỏi : Nội dung đoạn thơ là gì? *. Hướng dẫn viết từ khó. - HD h/s viết từ khó , dễ lẫn khi viết - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được . * Viết chính tả. * thu , chấm chữa bài . c. Hướng dẫn làm bài tập . Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và đề bài. - GV phân tích đề và gạch chân dưới các từ quan trọng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV theo dõi và giúp đỡ HS khi làm bài. - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - GV nhận xét và cho điểm HS viết đạt yêu cầu. 3. Củng cố – Dặn dò . - GV nhận xét giờ học. - Dặn hS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau cb cho kiểm tra học kì. - HS ghi đb vào vở. - 2 HS đọc đoạn thơ. - HS : Đoạn thơ là những hình ảnh sống động về các em nhỏ đang chơi đùa bên bãi biển . - HS nêu từ khó , đọc và viết từ khó . - 2 HS đọc đề bài. - HS nghe. - Hs làm bài . - HS đọc kết quả bài làm của mình . - HS nghe gv nhận xét . Chính tả Tiết 35: Ôn tập (tiết 7) Khoa học Tiết 70 : kiểm tra I)Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng : Củng cố kiến thức đã học về sự sinh sản của động vật . Củng cố một số kiến thức về bảo vệ môi trường đát ,môi trường rừng . Nhận biết các nguồn năng lượng sạch . Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên . II) Đề KT : Chọn câu trả lời đúng . Loài vật nào dưới đây đẻ nhiều con nhất trong một lứa ? a ) Mèo b ) Voi c ) Ngựa d ) Trâu e ) Chó g ) Lợn 2 ) Bạn đồng ý với ý kiến nào dưới đây ? a ) Tài nguyên trên Trái Đất là vô tận , con người cứ việc sử dụng thoải mái b ) Tài nguyên trên Trái Đất là có hạn nên phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm . Bạn hãy đưa ra ví dụ để bảo vệ ý kiến của mình . 3 ) Tại sao lũ lụt hay xảy ra khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ ? 4) Kể tên các nguồn năng lượng sạch hiện đang được sử dụng ở nước ta ? 5 ) bạn có thể làm gì để diệt trừ gián và muỗi ngay từ trứng hoặc ấu trùng của nó? III) Cách đánh giá : Mỗi câu trả lời đúng được 2 điểm . Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010 Toán Tiết 175: Kiểm tra Tập làm văn Tiết 70: ôn tập ( Tiết 8) Địa lí Tiết 35: kiểm tra
Tài liệu đính kèm: