Luyện toán
ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ ( 2 TIẾT)
I/MỤC TIÊU:
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương , số tự nhiên dưới dạng phân số.
II/ ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập.
Thứ hai ngày 11 tháng 8 năm 2008 Luyện toán ôn tập : Khái niệm về phân số ( 2 tiết) I/Mục tiêu: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc viết phân số. - Ôn tập cách viết thương , số tự nhiên dưới dạng phân số. II/ Đồ dùng: Phiếu học tập. III/Hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành I. Luyện tập: Bài 1: a, Rút gọn các phân số sau: ; ; b, Trong các phân số sau phân số nào là phân số thập phân: ; ; ; ; Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số: 9 : 19 = 17 : 45 = 103 : 514 = 100 : 33 = Bài 3: Viết số tự nhiên dưới dạng phân số: 19 = 25 = 120 = Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 = = = 1 = = Bài 5: So sánh 2 phân số: và ; và 1 1 và Bài 6: Chuyển thành phân số thập phân: = ; = = Bài 7: Tuổi của anh bằng tuổi của cha, tuổi em bằng tuổi anh, biết người cha 45 tuổi.Tính tuổi của anh và của em. Bài giải Tuổi của người anh là: 45 : 5 x 2 = 18( tuổi) Tuổi của em là: 18 : 2 = 9( tuổi) 2, Củng cố dặn dò: Xem lại các bài tập. H: Đọc yêu cầu bài tập. H: làm bài tập 2H: Lên bảng thực hiện. H: n/x, so sánh kết quả. G: viết BT2 lên bảng. 2H: đọc y/c bài. H: Lên bảng viết kết quả. H:Đổi vở kiểm tra chéo. H: Thảo luận theo cặp. H: Làm bài tập 1H: G: quan sát, h/d H:Làm bài vào phiếu. G:Chấm bài. H:Đọc yêu cầu bài tập. H: Làm bài tập cá nhân 1H: giải BT vào phiếu H + G: n/x, bổ xung. H:Đọc yêu cầu bài tập5. G:Lưu ý học sinh cách so sánh phân số với 1. H:Làm bài cá nhân. H:Lên bảng làm bài. H:Nhận xét bổ sung. G:Hướng dẫn cách làm. H:Làm bài cá nhân. H:Đọc nối tiếp kết quả. H:Nhận xét bổ sung. H:Đọc bài toán. H:Phân tích và tóm tắt bài toán. H:Giải bài toán. 1H:Giải bài toán vào phiếu. H:Chữa bài chung. G: Nhận xét chung giờ học. Luyện tiếng việt Luyện tập về câu( Chủ ngữ- vị ngữ) I/Mục đích yêu cầu: Củng cố kiến thức về câu, hai bộ phận chính của câu( CN-VN) Có kĩ năng xác định bộ phận của câu. Rèn viết câu đúng ngữ pháp. II/ Đồ dùng: Bài mẫu. III/Hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành 1.Luyện tập: Bài 1: Thêm bộ phận làm chủ ngữ vào chỗ chấm để thành câu có đủ chủ ngữ, vị ngữ. a) phấp phới tung bay. ( Lá cờ đỏ) b) vui vẻ đến trường. ( Tất cả học sinh) c) hót líu lo. ( Chim hoạ mi) Bài 2:Thêm bộ phận chính làm vị ngữ để thành câu đầy đủ. a, Cánh đồng lúa quê em. ( rộng mênh mông) b, Cô giáo chủ nhiệm lớp em ( rất vui tính) Bài 3: + Đặt câu có 1 chủ ngữ và 2 vị ngữ nói về học tập. VD: Bạn Mai vừa trả lời xong câu hỏi và làm bài tập. + Câu có 3 chủ ngữ và 1 vị ngữ nói về tình bạn. VD: Bình, Minh và Hùng là bạn thân. 6. Củng cố, dặn dò: - Hoàn thành bài (nếu chưa xong) H: Đọc yêu cầu của bài. G:Hỏi cách tìm chủ ngữ. H:Làm bài cá nhân. 3H:Đọc nối tiếp. G:Nhận xét đánh giá. H:Đọc bài tập 2. H:Trao đổi theo cặp. H:Làm bài theo nhóm. H:Nhận xét bổ sung. H:Nêu yêu cầu bài tập 3. H:Nhận xét yêu cầu bài tập. H:Thảo luận theo nhóm bàn. H:Đại diện nhóm leen làm bài. H:Đọc nối tiếp câu. H:Nhận xét bổ sung. G:Kết luận chung. - Nhận xét chung giờ học. Thứ ba ngày 12 tháng 8 năm 2008 Luyện tiếng việt Luyện tập : từ đồng nghĩa I, Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: nắm chắc về từ đồng nghĩa. Xác định được từ đồng nghĩa treong thơ văn. Đặt câu với từ đồng nghĩa. II,Đồ dùng: III, Hoạt động dạy học : Nội dung Cách thức tiến hành 1,Kiểm tra:( 3 phút ) Nêu khái niệm về từ đồng nghĩa, cho ví dụ? 2,Luyện tập ; (30 phút ) Bài 1 : Xếp các từ sau thành nhóm từ đồng nghĩa. Yêu , chăm chỉ, thương , quí , cần cù, chịu khó.. Nhóm 1: Yêu , thương, quí Nhóm 2: chăm chỉ, cần cù, chịu khó Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa với những từ in đậm dưới đây: a,Bóng tre chùm lên âu yếm làng tôi. làng mạc, xóm, xã, buôn b,Ngôi nhà nhỏ trên thảo nguyên. Nhỏ bé, nhỏ nhắn, nhỏ xíu Bài 3:Chon từ thích hợp điền vào chỗ chấm: Cho , biếu, tặng , cấp, ban a, Chị Võ Thị sáu danh hiệu Anh hùng. b, Ăn thì no, thì tiếc. c, Đức cha ngậm ngùi đưa tay phước. Bài 4: Tìm thêm các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm. a, Lựu , chọn( kén, chon, lọc..) b, Diễn đạt , biểu đạt ( bày tỏ, trình bày) c, Đông đúc, tấp nập( nhộn nhịp..) 2.Dặn dò: (2 phút ) Xem lại bài tập , hoàn thành nếu chưa xong. -H:Nêu lại khái niệm . -H: Nhận xét bổ xung. -H:Đọc yêu cầu bài tập. -G:Giải thích sơ qua các từ. -H: Làm bài tập cá nhân -H: lên bảng ghi kết quả. -H :Nhận xét bổ xung. -G:Kết luận chung . -Học sinh đọc yêu cầu -H:Làm bài tập cá nhân. -H:Thảo luận kết quả. -2H:Lên diễn kết quả nối tiếp -H:Đổi vở kiểm tra chéo. -H: Đọc yêu cầu bài tập 3, thảo luận nhóm. -G: Hướng dẫn cách làm . -H:Làm bài tập. -G:Quan sát hướng dẫn. -H: Đọc nối tiếp . -H:So sánh kết quả. -H: Trao đổi nhóm bàn. -H:Nêu hướng giải. -H:Đại diện lên làm. -H:Nhận xét bổ sung. -G: Nhận xét chung giờ học. Juyện Tiếng việt luyện tập:Tả cảnh (2tiết) Mục tiêu: Giúp HS: -Nắm đươcj cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) -Biết phân đoạn và nêu nội dung từng đoạn qua bài viết. - Viết được bài văn hoàn chỉnh. Đồ dùng: Bài viết mẫu. Hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành 1.Chép đề: Tả cảnh vật thiên nhiên vào một buổi sáng mà em yêu thích. 2.Hướng dẫn nhận xét và xác định yêu cầu: - Thể loại : Miêu tả - Kiểu bài :Tả cảnh -Trọng tâm tả: Cảnh vật thiên nhiên. 3.Lập dàn ý: a , Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh sẽ tả: ( Đó là cảnh gì? ở đâu? Cảnh vật hiện ra vào lúc nào?) b ,Thân bài: Tả từng phần hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian) - Đặc điểm nổi bật của dòng sông. - Cảnh vật hai bên bờ sông. - Em thích ngắm dòng sông vào lúc nào? c. Kết bài:(Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ) Cảnh vật thiên nhiên gợi cho em những suy nghĩ gì? Để lại ấn tượng gì khó phai? 4.Trình bày dàn ý: 5. Viết bài: 5.Trình bày bài viết: 6.Củng cố dặn dò: Viết lại một đoạn chưa hay. G:Chép đề bài lên bảng. H:Đọc YC bài tập. G:Đưa ra câu hỏi. H:Xác định yêu cầu của bài. + Em định tả sự vật gì trong buổi sáng? + Tả sự vật bằng những giác quan nào? + tả theo thứ tự nào? H:Nêu lại cấu tạo của bài văn. G:Ghi nhanh lên bảng. H:Đọc lại cấu tạo. G:Hướng dẫn xác định từng phần của dàn ý. H:Xây dựng dàn ý chung. H:Lập dàn ý cho bài văn: + Mở bài +Thân bài: +Kết bài: H:Nối tiếp trình bày dàn ý. H:Nhận xét bổ sung. H:Dựa vào dàn ý vừa lập viết bài văn hoàn chỉnh với cầu từ cụ thể,gẫy gọn. H:Thực hiện nếp làm bài đã qui định. G:Quan sát hướng dẫn HS yếu. H:Trình bày bài viết. H+G:Nhận xét bổ sung. G:Nhận xét giờ học. Luyện toán ôn tập : Tính chất của phân số I/Mục tiêu: Nắm chắc tính chất của phân số, so sánh phân số, phân số thập phân, rút gọn và qui đồng phân số. II/ Đồ dùng: Phiếu học tập. III/Hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành I. Luyện tập: Bài 1: Rút gọn các phân số sau: = ; = ; = = Bài 2: Qui đồng mẫu số: a, và MSC = 45 = ; = b, và MSC = 18 Bài 3: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. a, ; ; b, ; ; *Bài 4: So sánh các phân số sau bằng cách nhanh nhất: a, và ta có: = mà b, và c, và 2, Củng cố dặn dò: Xem lại các bài tập. H: Đọc yêu cầu bài tập. H: làm bài tập 2H: Lên bảng thực hiện. H: n/x, so sánh kết quả. G: viết BT2 lên bảng. 2H: đọc y/c bài. H:Nêu cách qui đồng mẫu số. H: Lên bảng làm bài . H:Đổi vở kiểm tra chéo. H: Thảo luận theo cặp. H: Làm bài tập 1H: G: quan sát, h/d H:Làm bài vào phiếu. G:Chấm bài. H:Đọc yêu cầu bài tập. H: Làm bài tập cá nhân H: Nêu hướng làm. H: Làm BT vào phiếu H + G: n/x, bổ xung. G: Nhận xét chung giờ học. Thứ hai ngày 18 tháng 8 năm 2008 Luyện tiếng việt Luyện tập : từ đồng nghĩa I, Mục đích yêu cầu: Biết tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ đã cho . Đặt câu với từ đồng nghĩa vừa tìm được. Viết được đoạn văn có sử dụng từ , câu có tu8ừ đồng nghĩa. Đặt câu với từ đồng nghĩa. II,Đồ dùng: Đoạn văn mẫu III, Hoạt động dạy học : Nội dung Cách thức tiến hành 1,Kiểm tra:( 3 phút ) 2,Luyện tập ; (30 phút ) Bài 1 : Tìm từ đồng nghĩa với từ chăm chỉ , thênh thang . Đặt câu với 2 từ vừa tìm được. - Chăm chỉ,chịu khó,cần cù,siêng năng Ban Lan luôn cần cù chịu khó học tập . -Thênh thang, bao la, bát ngát,mênh mông Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông . Bài 2: Với các từ sau tìm từ thích hợp điền vào Lớn , khuyềnh khoàng , khiêng , vác, mang đeo , quê hương - Bạn Dương nhất lớp em . - Bạn Hà , Linh một con lợn - Việt Nam là của chúng em . Bài 3:Viết đoạn văn sử dụng từ đồng nghĩa tả lớp học của em . Bài 4: Phân biệt nghĩa của các từ đồng nghĩa a,Sông Hạ Long xanh biếc . b, Tháng tám mùa thu xanh thẳm . 2.Dặn dò: (2 phút ) -G: Ghi bài lên bảng . -H: Đọc y/c bài tập -H: Làm bài cá nhân . -H: Lên bảng làm . -H# nhận xét bổ sung . -H: Đọc nối tiếp , y/c & nội dung . -G: Hướng dẫn h/s làm bài tập chú ý câu 3 . -H: Thảo luận nhóm đôi . -H: Cử đại diện trình bày . -H+G: Nhận xét bổ sung . -H: Đọc y/c bài . -H: Làm bài cá nhân. -G: Quan sát hướng dẫn . -H: Đọc nối tiếp H # nhận xét . -G: Đọc bài mẫu . -G: Đánh giá chung . - Nhận xét tiết học . Juyện Tiếng việt luyện tập:Tả cảnh (2tiết) Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) - Biết phân đoạn và nêu nội dung từng đoạn qua bài viết. - Viết được bài văn hoàn chỉnh. Đồ dùng: Bài viết mẫu. Hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành 1.Chép đề: Hãy tả cảnh buổi sáng ở trường hay cảnh đẹp của quê hương vào mùa gặt. 2.Hướng dẫn nhận xét và xác định yêu cầu: - Thể loại : Miêu tả - Kiểu bài :Tả cảnh -Trọng tâm tả: Cảnh đẹp buổi sáng hay cảnh đẹp vào mùa gặt. 3.Hướng dẫn viết văn: - Viết đúng thể loại. - Bám sát nội dung yêu cầu của đề bài. + Nêu được nét tiêu biểu , chân thực về cảnh đẹp của quê hương vào mùa gặt( về màu sắc, đường nét, đặc điểm nổi bật gây ấn tượng sâu đậm cho người đọc.) + Bộc lộ tình cảm yêu thích, gắn bó với quê hương( xen kẽ khi tả) + Cảnh chung của sân trường khi chuẩn bị vào học. + Các hoạt động của học sinh ( xen tả cảnh thiên nhiên) 4.Lập dàn ý: a , Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh sẽ tả: ( Đó là cảnh buổi sáng như thế nào? Cảnh đẹp quê hương hiện ra vào lúc nào?) b ,Thân bài: Tả từng phần hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian) - Đặc điểm nổi bật của quê hương. - Cảnh vật của sân trường vào buổi sáng. - Em thích ngắm cảnh đẹp ra sao? c. Kết ... hộp chữ nhật (2 tiết ) I , Mục tiêu : Củng cố về công thức tính Sxq và S tp của H2CN . Vận dụng quy tắc tính để tính Sxq , Stp của bài tập có liên quan . II , Đồ dùng : . III , Hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành A, Kiểm tra : Nêu công thức tính Sxq, Stp của H2CN . B, Bài luyện tập : Bài 1: Có 8 viên gạch H2CN có a=20cm , b= 10cm , h= 5cm . a, Xếp 8 viên gạch thành H2CN có CD= 40cm , l= 20cm , h= 10cm . b, Xếp 8 viên gạch đó thành 1 HLP . Bài 2 : Tính Sxq của H2 CN có a = 25 dm b= 1,4 m , h= 1,2 m . Giải Đổi 25dm = 2,5 m Diện tích xung quanh của H2CN là : ( 2,5 + 1,4 ) x 2 x 1,2 = 9,36 (m2) Đáp số : 9, 36 (m2) Bài 3: Tính Stp cuă H2CnN có a= m ; b= m Và h= 2m . Giải Diện tích xung quanh của H2CN là : (+) x2 x2 = 13 (m2) Diện tích 2 mặt dáy H2CN là : 2 x (x) = x 2 = (m2) Diện tích toàn phân là : 13 + = (m2) Đáp số : m2 Bài 4 : Một cái thùng không nắp có a=2m ; 0,8 m; h= 0,9 m . Tính S cái thùng đó . Giải Diện tích xung quanh của thùng là : ( 2 + 0,8 ) x 2 x 0,9 = 5,04 (m2) Diện tích cái thùng đó là : 5,04 + 2 x 0,8 = 6, 64 m2 C, Củng cố dặn dò : Nêu lại cách tính Sxq và Stp của H2CN . Xem , hoàn thành bài tập . Nhận xét chung giờ học . -2H: Nêu lại , G ghi bảng CT . -H: Đọc yêu cầu bài tập -G:Dùng hình hướng dẫn h/s xếp hình thành 2 cách . -G: Quan sát hướng dẫn . -G:Viết bài tập : -H:Đọc yêu càu bài tập . -G: Lưu ý h/s + Đổi về cùng đơn vị đo . -H: Làm bài tập - Lớp nhận xét -H: Đọc y/c bài tập . -H: Vận dụng CT tính Stp . + Stp = Sxq + S đáy . -H: Làm bài tập . -1H: Lên bảng làm . -H: Nhận xét bổ xung . - G: Kết luận chung . -2H: Đọc bài toán -G: Lưu ý h/s + Cái thùng không có nắp . -H: Làm bài theo nhóm . -H: Đại diện lên trình bày . -H: Nhận xét bổ sung . -H: Nêu lại công thức . Về hoàn thành bài tập . Nhận xét chung tiết học, Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2008 Luyện toán( 2 tiết ) Luyện tập : diện tích xung quanh – diện tích toàn phần Của hình hộp chữ nhật (2 tiết ) I , Mục tiêu : Củng cố về công thức tính Sxq và S tp của H2CN . Vận dụng quy tắc tính để tính Sxq , Stp của bài tập có liên quan . II , Đồ dùng : III , Hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành A, Kiểm tra : Nêu công thức tính Sxq, Stp của H2CN . B, Bài luyện tập : Bài 1: Có 8 viên gạch H2CN có a=20cm , b= 10cm , h= 5cm . a, Xếp 8 viên gạch thành H2CN có CD= 40cm , l= 20cm , h= 10cm . b, Xếp 8 viên gạch đó thành 1 HLP . Bài 2 : Tính Sxq của H2 CN có a = 25 dm b= 1,4 m , h= 1,2 m . Giải Đổi 25dm = 2,5 m Diện tích xung quanh của H2CN là : ( 2,5 + 1,4 ) x 2 x 1,2 = 9,36 (m2) Đáp số : 9, 36 (m2) Bài 3: Tính Stp cuă H2CnN có a= m ; b= m Và h= 2m . Giải Diện tích xung quanh của H2CN là : (+) x2 x2 = 13 (m2) Diện tích 2 mặt dáy H2CN là : 2 x (x) = x 2 = (m2) Diện tích toàn phân là : 13 + = (m2) Đáp số : m2 Bài 4 : Một cái thùng không nắp có a=2m ; 0,8 m; h= 0,9 m . Tính S cái thùng đó . Giải Diện tích xung quanh của thùng là : ( 2 + 0,8 ) x 2 x 0,9 = 5,04 (m2) Diện tích cái thùng đó là : 5,04 + 2 x 0,8 = 6, 64 m2 C, Củng cố dặn dò : Nêu lại cách tính Sxq và Stp của H2CN . Xem , hoàn thành bài tập . -2H: Nêu lại , G ghi bảng CT . -H: Đọc yêu cầu bài tập -G:Dùng hình hướng dẫn h/s xếp hình thành 2 cách . -G: Quan sát hướng dẫn . -G:Viết bài tập : -H:Đọc yêu càu bài tập . -G: Lưu ý h/s + Đổi về cùng đơn vị đo . -H: Làm bài tập - Lớp nhận xét -H: Đọc y/c bài tập . -H: Vận dụng CT tính Stp . + Stp = Sxq + S đáy . -H: Làm bài tập . -1H: Lên bảng làm . -H: Nhận xét bổ xung . - G: Kết luận chung . -2H: Đọc bài toán -G: Lưu ý h/s + Cái thùng không có nắp . -H: Làm bài theo nhóm . -H: Đại diện lên trình bày . -H: Nhận xét bổ sung . -H: Nêu lại công thức . Về hoàn thành bài tập . Nhận xét chung tiết học, Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2008 Luyện tiếng việt Luyện tập : câu ghép I/Mục đích yêu cầu: Củng cố giúp học sinh nắm chắc về câu ghép , cách dùng quan hệ từ để nối các vế câu ghép . Vận dung để giải bài tập về câu ghép . II/ Đồ dùng: III/Hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành 1/. Luyện tập: Bài 1: Tìm cặp quan hệ từ thích hợp để điền vào a, trời mưa chúng em sẽ nghỉ lao động . b, cha mẹ quan tâm dạy dỗ em bé này rất ngoan . c, nó ốm nó vận đi học . d, Nam hay hát Nam vẽ cũng giỏi . Bài 2: Thay quan hệ từ b câu dưới đây bằng bằng quan hệ tư khác có câu đúng : a, Nếu rùa biết mình chậm chạp nên nó cố gắng chạy thật nhanh .( Thay từ nếu bằng từ vì ) b, Tuy thỏ cắm cổ chạy miết nên nó vẫn không đuổi kịp rùa . (Thay từ nên bằng từ nhưng ) . Bài 3: Xác định từng vế câu và tìm CN- VN của từng vế . a, Cây chuối / cũng ngủ , tàu lá/ thiếp đi CN V C V như thiếp vào trong nắng . b, Vì thỏ / chủ quan, coi thường người CN VN khác nên thỏ / đã thua . CN VN C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét chung tiết học . Xem , hoàn thành bài . -G: Viết bài tập 1 -H: Đọc yêu cầu bài tập -G: Hương dẫn tìm cặp từ chỉ quan hệ điền vào -H: Làm bài tập . -H: Đọc nối tiếp kết quả . -H: Nêu các cặp quan hệ từ đã học. -H:Trình bầy cách điền . -G+H:Nhận xét bổ sung. H:Đọc yêu cầu bài tập 3. H:Thảo luận nhóm. H:Làm bài tập. H:Cử đại diện nhóm lên làm. H:Nhận xét bổ sung. Nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2008 Luyện tiếng việt Luyện tập : Văn kể chuyện I/Mục đích yêu cầu: Củng cố về thể loại văn kể chuyện. Lập dàn bài chi tiết qua đề cụ thể đủ ba phần: Mở đầu, diễn biến câu truyện, kết thúc. II/ Đồ dùng: Bài mẫu. III/Hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra: Nêu câu tạo của bài kể chuyện. B.Bài mới: 1/ chép đề : Hãy kể lại một kỉ niệm gắn bó với đồ vật( con vật, cây cối) mà em rất gần gũi , yêu thích. 2/ Xác định yêu cầu: - Thể loại : Kể truyện - Nội dung trọng tâm:Nêu bật kỉ niệm của em gắn với đồ vật bộc lộ tình cảm, cảm xúc của bản thân.. 3/ Lập dàn bài: a, Mở bài: ( giới thiệu hoàn cảnh, nhân vât, sự việc trước khi xẩy ra câu truyện theo cách trực tiếp, hoặc gián tiếp) - Câu truyện xẩy ra ở đâu ?vào lúc nào ? liên quan đến người ,sự vật nào ? b, Thân bài : ( Diễn biến câu chuyện ) - Sự việc mở đầu câu chuyện là gì ? - Những sự việc tiếp diễn ra sao ? - Sự viẹc kết thúc thế nào ? c, Kết bài : ( Nêu cảm nghĩ về câu chuyện đã kể theo cách mở rộng hoặc không mở rộng ) . - Sự việc kỉ niệm đó đã làm thay đổi điều gì trong cuộc sống của em . 4/ Trình bày bài miệng . 5/ Viết bài văn . C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét chung tiết học . Xem , hoàn thành bài viết ( nếu chưa xong ). H: Nêu lại cấu tạo . G: Chép đề bài lên bảng . 2H: Đọc đề bài . H: Xác định yêu cầu đề . H: Nêu nội dung trọng tâm . H: Xác định rõ khi lập dàn bài gồm 3 phần . + Mở bài +Thân bài + Kết bài H: Lập dàn bài chi tiết . G: quan sát hướng dẫn h/s còn yếu lưu ý kể bất kì một kỉ niệm . H: Trình bày dàn bài đã viết G+H: Nhận xét bổ xung . G: Đọc bài mẫu h/s nghe . H: Chuyển dàn bài chi tiêt thành bài văn nói . H+G:Nhận xét bổ sung . H: Viết bài . G: Quan sát hướng dẫn . Nhận xét giờ học. Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2008 Luyện tiếng việt Luyện tập : câu ghép I/Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm chắc về câu ghép . Vận dung để giải bài tập về câu ghép . II/ Đồ dùng: Bảng phụ . III/Hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành 1/. Luyện tập: Bài 1: Tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ chấm .: Với , hoặc , mà, của . a, Đây là em tôi và bạn nó . b, Chiều nay .. sáng mai sẽ có . c, Nói ..không làm . d, Hai bạn như hình bóng , không rời nhau một bước . Bài 2: Các vế trong từng câu ghép dưới đây được nối với nhau bằng cach nào . a, Mùa thu , gió / thổi mây về phía cửa T C V đông , mặt nước dưới sông Tràng Tiền / CN đen sẫm lại . ( Nối bằng dấu phẩy ) VN b, Em / ngủ và chị / cũng thiu thiu ngủ . C V C V ( Nối QHT “ và “ ) Bài 3: Xác định chủ vị của từng vế câu của bài tập 2 : C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét chung tiết học . -G: Treo bảng phụ . -H: Đọc yêu cầu bài tập -H: Làm bài tập cá nhân . -H: Lên bảng điền nối tiếp kết quả . -G: Nhận xét . -H:Đọc y/c bài tập 2. -H:Nhận xét về từng câu. -H: Thảo luận nhóm . -H: Đại diện nhóm trình bày . -H # nhận xét bổ sung . -G:Nhận xét nhận xét kết luận chung. -H:Đọc yêu cầu bài tập 3. -H:Làm bài tập. -H: Đọc nối tiếp . Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2008 Luyện toán( 2 tiết ) Luyện tập : thể tích của một hình (cm 3 - dm 3 ) (2 tiết ) I , Mục tiêu : Giúp học sinh so sánh được V của hai hình , V của nhiều hình. Nắm chắc hai đơn vị đo V cm 3 dm 3 Mối quan hệ giưa hai đơn vị đo đó. II , Đồ dùng : III , Hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành A, Bài luyện tập : Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 3 dm 3 = cm 3 0,5 dm 3 = .. cm 3 dm 3 = .. cm 3 2,5 dm 3 = .. cm 3 0,02 dm 3 = .. cm 3 dm 3 = .. cm 3 Bài 2 : Viết số đo sau dưới dạng đơn vị dm3 . 275 cm 3 = dm 3 12 cm 3 = .. dm 3 cm 3 = .. dm 3 9 cm 3 = .. dm 3 37,5 cm 3 = .. dm 3 cm 3 = .. dm 3 8,07 cm 3 = .. dm 3 134,5 cm 3 = .. dm 3 Bài 3:Đọc các số đo sau: + 28,07 dm 3 : Hai tám phẩy không bẩy đề xi mét khối. + 1952 cm 3 +0,47 dm 3 + cm 3. Bài 4 : Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm. +Năm nghìn không trăm linh tám xăng ti mét khối. +Bốn phần tám đề xi mét khối.. + Hai mươi lăm phẩy bẩy đề xi mét khối. Bài 5: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể:2m; 1,2 m; 1,4 m.Hỏi bể = lít?( 1 dm3 = 1 lít) Bài giải Thể tích của bể nước là: 2 x 1,2 x 1,4 = 3,36( m3) 3,36 m3 = 3360 dm3 Vậy bể chứa được số lít là : 1 x 3360 = 3360 ( lít) C, Củng cố dặn dò : Xem , hoàn thành bài tập . -H: Đọc yêu cầu bài tập. -H:Nêu lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo xăng ti mét khối, đề xi mét khối. H:Làm bài tập. 2H:Lên bảng làm bài tập. H+G:Nhận xét bổ sung. -H: Đọc y/c bài tập . -Thảo luận nhóm. -Nêu cách làm chia cho 100. -H:Lên bảng làm bài tập. -G: Quan sát hướng dẫn . -H+G:Nhận xét bổ sung. -2H: Đọc yêu cầu bài tập. -H: Làm bài cá nhân . -H:Đọc nối tiếp kết quả. -H: Nhận xét bổ sung . -G:Kết luận chung. -H:Đổi vở kiểm tra chéo. H: Hoàn thành bài tập . 3H:Lên viết số nối tiếp. H:Nhận xét bổ sung. G:Kết luận chung. G:Viếưt bài tập 5. H:Đọc y/c , phân tích bàib tập . G: Hướng dẫn đổi ra dm 3 . H: Làm bài tập . 1H: Lên bảng giải bài tập . H: Nhận xét bổ xung . Nhận xét chung tiết học,
Tài liệu đính kèm: