Giáo án các môn khối 5 - Tuần 5 năm 2011

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 5 năm 2011

I.YCCĐ:

 - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí .

 - Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống .

 - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, XH .

 *Kĩ năng sống : - Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập v trong cuộc sống )

 - Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vượt lên trong cuộc sống và trong học tập .

 - Trình by suy nghĩ ý tưởng .

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 5 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 12 tháng 09 năm 2011 .
TUẦN 5
ĐẠO ĐỨC (Tiết 5)
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I.YCCĐ: 
 - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí .
 - Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống .
 - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, XH .
	*Kĩ năng sống : - Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống )
	 - Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khĩ khăn vượt lên trong cuộc sống và trong học tập .
	 - Trình bày suy nghĩ ý tưởng .
II. Chuẩn bị:
 - Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Ký, Nguyễn Đức Trung
 - Thẻ màu dùng cho hoạt động 3 tiết 1.
III.HĐDH:
	TIẾT 1
GV
HS
A.Kiểm tra: 
B.Bài mới: 
* Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng.
* Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng.
* Cách tiến hành:
1.
2. 
3. GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lý thì vẫn có thể vừa học tốt vừa giúp gia đình.
* Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS chọn cách giải quyết tính tích cực nhất. Thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống.
* Cách tiến hành:
1. Gv chia lớp 2 nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
- Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào?
- Tình huống 2: Nhà Thiện rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạt. Theo em, trong hoàn cảnh đó Thiện có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
2.
3.
4.
5. GV kết luận: Trong những tình huống như trên người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học Biết vượt khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí.
*ĐĐHCM: Bác Hồ là tấm gương lớn về ý chí và nghị lực. Các phải noi theo Bác .
* Hoạt động 3: BT1, 2 SHS.
* Mục tiêu: Hs phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học.
* Cách tiến hành:
1. 
2. Gv nêu từng trường hợp
3.
4. GV khen những HS đánh giá đúng và kết luận
* GV các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện người có ý chí, Những biểu hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống.
5. HS đọc ghi nhớ SGK:
Hoạt động nối tiếp
Sưu tầm một vài mẫu chuyện nói về những gương HS “Có chí thì nên” hoặc trên sách báo ở lớp, trường, địa phương.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị tiết sau
-2hsy-tb đọc thông tin (SHS).
- HS thảo luận câu hỏi 1, 2, 3 (HS)
- HS thảo luận nhóm. ( KNS )
- Đại diện nhóm trình bày(hsk)
- Cả lớp nhận xét.
- 2 HS thảo luận cặp BT1.
- HS giơ thẻ màu để đánh giá của mình
( Thẻ đỏ: có ý chí; thẻ xanh: không có ý chí)
- HS tiếp tục BT2 theo cách trên.
( KNS : - Trình bày 1 phút )
 TẬP ĐỌC (Tiết 9)
	MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC.
I.YCCĐ: 
 - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn .
 -ND: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân VN .
 - Trả lời được CH 1,2,3(SGK) .
II.ĐDDH: Tranh, ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ XD: Cầu Thăng Long, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mỹ Thuận.
III.HĐDH: 
GV
HS
A.Kiểm tra: 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
- GV: Giới thiệu tranh ảnh những công trình XD lớn của nước ta với sự giúp đỡ tài trợ của nước bạn.
- GV: Trong sự nghiệp XD và bảo vệ tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận sự giúp đỡ tận tình của bạn bè 5 châu. Bài Một chuyên gia máy xúc hôm nay thể hiện phần nào tình cảm hữu nghị tương thân tương ái của bạn bè nước ngoài ( Liên Xô) với nhân dân Việt Nam ta. (HS quan sát tranh minh hoạ).
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc: (chia làm 4 đoạn)
b) Tìm hiểu bài: 
Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
H: Anh Thuỷ gặp A-lếch-xây ở đâu?(TB)
H: Dáng dẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?( K)
H: Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? (G)
H: Chi tiết nào trong bài khiến anh nhớ nhất? Vì sao?(G)
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm chia 4 đoạn để luyện đọc giọng A-lếch niềm nở hồ hởi (nghỉ hơi).
* DH đọc diễn cảm .
C.Củng cố, dặn dò: 
. Nhận xét cho điểm .
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS tìm bài thơ, câu chuyệ nói về tình hữu nghị giữa các dân tộc.
-3HS HTL về Bài ca về trái đất.
. 1hsk đọc bài .
- HS đọc thầm + đọc nối tiếp
 Hai người gặp nhau ở một công trình XD.
 Vóc người cao lớn mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng sáng thân hình chắc khoẻ, trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất phát ).
 HS dựa vào bài học trả lời.
 TD: Em nhớ đoạn miêu tả ngoại hình A-lếch-xây. Em thấy đoạn văn này tả rất đúng về một người nước ngoài. 
* Hs đọc đoạn 4 ./ cặp
 - hs thi đọc trước lớp ./ Lớp bình chọn .
---------------------------------------------------------
TOÁN (Tiết 21) 
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI 
I.YCCĐ: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ các đơn vị của các đơn vị đo độ dài thông dụng .
 - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài .
II:ĐDDH: Bảng phụ có kẻ sẵn nội dung bài tập 
III.HĐDD:
GV
HS
1. Kiển tra bài cũ:
- Gọi hs nêu các đơn vị đo độ dài đã học 
2. Dạy học bài mới :
Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. Giáo viên viết tựa bài lên bảng lớp:
ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, 
Bài 1:
HS nhắc lai các quan hệ (SGK)
- GV vẽ sẵn bảng phụ
Bài 2:
a) Chuyển các đơn vị lớn ra đơn vị bé liền kế. c) Chuyển từ bé ra lớn:
TD: 1 mm=
 1cm=
Bài 4: (K-G)
Chú ý cung cấp HS về địa lý.
3. Củng cố-dặn dò:
* Làm bài 3 vbt nhà .
- Trò chơi: Học sinh A gọi học sinh Byêu cầu đọc từ lớn đến bé (hoặc ngược lại ). Học sinh B đọc đúng được nêu tên một đơn vị đogọi học sinh C  yêu cầu học sinh C đọc .... cứ thế tiếp tục 
- m, dm, km
- HS ghi tự bài vào vở 
-1hstb điền vào bảng đơn vị đo độ dài vào bảng/ Lớp làm nháp .
- HS nhận xét quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền nhau.
- 2 hsk trình bày/lớp làm nháp .
- 1 hsg làm bảng/ lớp làm vbt .
 Giải:
a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP HCM:
 791+144 = 935 (km)
b) Đường sắt từ Hà Nội đến TP HCM:
 791+ 935 =1 726 (km)
 ĐS: a) 935 (km)
 b) 1 726 (km)
---------------------------------------------------------
LỊCH SỬ ( Tiết 5)
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I.YCCĐ: 
 - Biết Phan Bội Châu là 1 trong những nhà yêu nứơc tiêu biểu đầu thế kỉ XX(nắm đôi nét về cuộc đời, hoạt động của PBC):
 +Oâng sinh 1867 trong gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An lớn lên khi đất nước bị TD Pháp đô hộ và day dứtø tìm con đường giải cứu dân tộc .
 + Từ 1905-1908 vận động TN sang Nhật học để trở về đánh Pháp. Đây là phong trào Đông Du .
II.ĐDDH: 
 - Chân dung Phan Bội Châu
 - Phiếu học tập HS
 - Chuẩn bị các thông tin sưu tầm về Phan Bội Châu
III. HDDH:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tiểu sử về Phan Bội Châu
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi sau:
+ Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin, tư liệu tìm hiểu được về Phan Bội Châu.
+ Cả nhóm cùng thảo luận, chọn lọc thông tin để viết thành tiểu sử Phan Bội Châu.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu được của lớp.
- GV nhận xét phần tìm hiểu của HS, sau đó nêu nhận xét chính về Phan Bội Châu :
* Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo, giàu truyền thống yêu nước thuộc huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ngay từ khi còn rất trẻ ông đã có nhiệt tình cứu nước. Năm 17 tuổi ông viết hịch “Bình Tây thu Bắc” , nghĩa là
đánh thắng Pháp lấy lại xứ Bắc – để cổ động nhân dân chống Pháp. Năm 19 tuổi lập đội “Thí sinh quân” để ứng nghĩakhí kinh thành Huế thất thủ nhưng sự việc không thành. Năm 1904 ông bắt đầu đấu tranh giải phóng dân tộc bằng việc khởi xướng và lập ra hội Duy Tân, một tổ chức yêu nước chống Pháp chủ trương theo cái mới, tiến bộ.
 Ông là người khởi xướng, tổ chức và giữ vai trò trọng yếu trong phong trào Đông Du. Từ 1905 đến 1908, phong trào này đã đưa được nhiều thanh niên ra nước ngoài học tập để trở về cứu nước.
 Sau khi phong trào Đông Du tan rã, Phan Bội Châu tiếp tục hoạt động tại Trung Quốc, Thái Lan. Năm 1925 ông bị Pháp bắt ở Trung Quốc đưa về Việt Nam, giam ở Hoả Lò và định bí mật thủ tiêu. Song do phong trào đấu tranh mạnh mẽ ở Việt Nam đòi thả Phan Bội Châu nên Pháp đưa ông về giam lỏng ở Huế.
 Ông mất ngày 29-10-1940, tại Huế.
* Hoạt động 2: Sơ lược về phong trào Đông Du
- GV cho HS hoạt đôïng theo nhóm, cùng đọc SGK và thuật lại những nét chính về phong trào Đông Du 
H: Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đạo? Mục đích phong trào là gì?
H: Nhân dân trong nước, đặc biệt là thanh niên yêu nước đã hưởng ứng phong trào Đông Du như thế nào?
H: Kết quả phong trào Đông Du và ý nghĩa phong trào này là gì?
- GV tổ chức cho HS trình bày.
- GV nhận xét thảo luận của HS, sau đó hỏi cả lớp:
H: Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng hái học tập?(K)
H: Tại sao chính phủ  ... vị đo diện tích : đê-ca-mét vuông, hét-tô-mét vuông .
 - Biết đọc viết các số đo diện tích theo đơn vị đê-ca-mét vuông,hét-tô-mét vuông .
 - Biết mối quan hệ giữa đê-ca-mét vuông,het-tô-mét vuông .
 - Biết chuyển đổi số đo diện tích ( trường hợp đơn giản ) .
II.ĐDDH: 
GV : - Hình vẽ hình vuông có cạnh 1dam ,1hm .
- HS : SGK,vbt .
III. HDDH:
GV
HS
1.Giới thiệu đơn vi đo dam2
- GV giới thiệu:.(SGK)
- GV hướng dẫn.
- GV hướng dẫn hình vẽ phóng to biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam chia thành các hình vuông nhỏ (SGK) rút ra nhận xét.
2.Giới thiệu đơn vị đo héc-tô mét vông (hm2) .
- GV cho HS nhận xét.
- GV giúp HS quan sát đơn vị đo diện hec-tô-mét vuông vừa thành lập nêu nhận xét.
3.Thực hành:
Bài 1: Rèn luyện cách đọc viết số đo diện tích dam2.
Bài 2: 
Bài 3: HS tự làm theo hd/SGK .
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học .
- Làm bài 4 nhà .
- HS tìm những đơn vị đã học: 
 cm2; dm2; m2; dam2; hm2; km2.
- HS tự nêu được:
+ Đê-ca- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dam.
- HS nêu ký hiệu dam2
- HS rút ra nhận xét.(SGK)
+ HS nêu các đơn vị đo diện tích.
+ HS nêu theo thứ tự từ bé đến lớn 
( ngược lại).
- Ghi lên bảng.
- HS nêu mối quan hệ (SGK). 
+ Mối đơn vị đo lớn hoặc bé gấp 100 lần.
+ Mối đơn vị đo diện tích = đơn vị lớn kế tiếp.
- HS tự làm vào vở.
+ 2 hsy/đọc và viết bảng .
+ lớp viết bảng con .
+ Hs làm vbt rồi chữa.
-------------------------------------------------------------
KHOA HỌC ( Tiết10)
THỰC HÀNH NÓI KHÔNG ĐỐI VƠI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (TT)
I.YCCĐ: Xem tiết 9
II.ĐDDH: Phiếu học tập (bài kiểm tra)
III.HĐDH: 
GV
HS
A.Kiểm tra: 
- GV, HS nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
* Hoạt động 3: Trò chơi ghế đẩu nguy hiểm.
* Mục tiêu: HS nhận ra: nhiều khi biết chắc hành vi nào đó gây ra nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có người vẫn làm, từ đó HS có ý thức tránh xa nguy hiểm.
* Cách tiến hành: 
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Có thể dùng ghế GV
- Chuẩn bị thêm một chiếc khăn phủ trên ghế để trở nên đặc biệt hơn.
- GV chỉ vào ghế và nói: Đây là một chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã nhiễm điện cao thế, ai chạm vào thì điện giật chết ngay. Ai tiếp xúc với người chạm ghế cũng bị chết vì điện giật. Chiếc ghế này đặt ở giữa cửa, các bạn từ ngoài cửa vào hãy cố gắng đừng chạm vào ghế. Bạn nào không chạm vào ghế mà chạm vào bạn cũng bị điện giật mà chết.
- Bước 2:
- Tình hình có thể xảy ra như sau: các em đi đầu rất thận trọng và cố gắng không chạm vào ghế, sau đó có em cố ý đẩy bạn chạm vào ghế, vài em đi sau cảnh giác không chạm vào ghế.
- Bước 3: Thảo luận cả lớp
+ Nêu câu hỏi thảo luận.
H: Em cảm thấy như thế nào khi qua chiếc ghế?
H: Tại sau khi qua chiếc ghế một số bạn đã đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế ?
H: Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn làm cho bạn chạm vào ghế?
H: Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh để không ngã vào ghế ?
H: Tại sao có người tự thử mình chạm vào ghế?
 Kết luận: 
- Trò chơi đã giúp cho chúng ta giải thích được tại sao có người biết chắc là nếu họ thực hiện một hành vi nào đó có thể gây nguy hiểm cho bản thân hoặc cho người khác mà họ vẫn làm, thậm chí họ tò mò xem có nguy hiểm đến mức độ nào. Điều đó cũng tương tự như việc thử và sử dụng thuốc lá, ma tuý, rượu, bia
- Trò chơi giúp chúng ta nhận thấy rằng, số người thử như trtên là rất ít, đa số mọi người đều rất thận trọng và mong muốn tránh xa nguy hiểm.
* Hoạt động 4:
* Mục tiêu: Giúp hS thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
* Cách tiến hành: 
- Bước 1: Thảo luận:
- Gv nêu vấn đề
H: Khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì các em sẽ nói gì?
- GV tóm tắt các ý kiến:
- Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn: chia lớp 3 nhóm.
- Phát phiếu ghi tình huống.
=> Tình huống 1: Lâm và Hùng là hai bạn thân, một hôm Lâm nói với Hùng là mình đã tập hút thuốc lá thử và thấy cảm giác thích thú. Lâm có rủ Hùng hút thử thuốc lá với mình. Nếu là Hùng bạn sẽ ứng xử như thế nào?
=> Tình huống 2: Minh được mời đi sinh nhậttrong buổi sinh nhật có một số anh lớn ép Minh uống rượu ( bia) Nếu là Minh em ứng xử như thế nào?
=> Tình huống 3: Một lần có việc đi ra ngoài vào buổi tối, trên đường về nhà. Tư gặp một nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép Minh dùng thử Hê-rô-in (ma tuý) Nếu là Tư em ứng xử như thế nào? 
- Bước 3: 
- Bước 4:
** GV nêu câu hỏi thảo luận: 
+ Việc từ chối hút thuốc lá; uống rượu, bia, sử dụng ma tuý dễ dàng không?
+ Trong trường hợp bị ép buộc, chúng ta nên làm gì?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được?
Kết luận:
- Mỗi chúng ta điều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác.
- Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt là nói “Không” đối với các chất gây nghiện.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- 3 HS bốc thăm trả lời 3 câu hỏi trong phiếu.
- Cả lớp ra ngoài hành lang.
- HS đi vào cẩn thận khi qua ghế, không chạm vào ghế.
- HS vào chỗ ngồi
- HS trả lời.
- Hãy nói rõ bạn không muốn làm việc đó.
- Nếu người kia vẫn rủ rê, hãy giải thích lí bạn quyết định như vậy.
- Nếu người kia cố tình lôi kéo bạn, tốt nhất là em tìm cách bỏ đi ra khỏi nơi đó.
- Các nhóm đọc tình huống một vài HS trong nhóm xung phong nhập vai.
- Các bạn khác đóng góp ý kiến.
- Trình diễn thảo luận.
- Từng nhóm vai các tình huống.
-----------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 16 tháng 09 năm 2011
TẬP LÀM VĂN ( Tiết 10)
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I.YCCĐ:
 - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh ( về ý, bố cục, dùng từ , đặt câu.); biết được lỗi trong bài và tự sửa lỗi .
 II.ĐDDH: 
 - Bảng lớp ghi các đề bài tả cảnh, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, câu, ý cần sửa.
III.HĐDH: 
GV
HS
A.Kiểm tra: GV chấm bảng thống kê Bài tập 2 TLV.
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV nêu MĐYC 
2. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình:
- GV sử dụng bảng lớp viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: 
+ Nêu nhận xét chung về kết quả.
. Điểm: 7-8:em.
. Điểm: 5-6:em.
. Điểm dưới 5:em
* Nhận xét: .
+ Hướng dẫn chữa một số lỗi.
* Chính tả:
* Dùng từ: 
* Đặt câu: .
- GV chữa lại cho đúng (bằng phấn màu)
3. Trả bài và hướng dẫn HS sửa :
- GV trả bài cho HS và hướng dẫn cho HS chữa theo trình tự sau:
+ Sửa trong bài:
+ Học tập ở những đoạn văn hay
+ GV đọc đoạn văn, bài văn hay.
- Viết lại một đoạn văn trong bài:
C.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học biểu dương bài điểm cao
- HS viết chưa đạt về nhà viết lại cho tốt hơn.
- Quan sát vùng biển, hồ ghi lại những đặc điểm của cảnh đó để học tốt tiết sau.
- HS lên bảng chữa một số lỗi về ý cách diễn đạt.
- Cả lớp sửa nháp.
- Trao đổi về bài chữa.
- HS đọc bài tự sửa
- Trao đổi và rà soát lại.
- HS trao đổi thảo luận dưới hướng dẫn GV tìm ra cái hay cái đáng học.
- Mọi HS tự chọn một đoạn văn hay viết chưa đạt trong bài làm của mình.
- 1 HS trình bày đoạn văn viết lại.
---------------------------------------------------------
TOÁN (Tiết 25)
MI LI MÉT VUÔNG, BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I.YCCĐ:
 - Biết gọi tên , kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông, biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông .
 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích .
II.ĐDDH: 
 - GV : - Hình vẽ và biểu diễn hình vuông có cạnh 1cm (phóng to). 
 - Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột (b; SGK), chưa biết chữ số.
 - HS: SGK,VBT .
III.HDDH:
GV
HS
1.Giới thiệu đơn vi đo mm2.
- GV gợi ý:
- GV giới thiệu: Để đo những diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị đo mm2.
- GV hướng dẫn.
- GV hướng dẫn hình vẽ phóng to biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm chia thành các hình vuông nhỏ (SGK) rút ra nhận xét.
2. Giới thiệu bảng đơn vi đo diện tích:
- GV hướng dẫn HS hệ thống hóa các đơn vị đo diện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích, TD.
- GV cho HS nhận xét.
- GV giúp HS quan sát đơn vị đo diện tích vừa thành lập nêu nhận xét.
3.Thực hành:
Bài 1: Rèn luyện cách đọc viết số đo diện tích mm2.
Bài 2: 
a/ Đổi đơn vị lớn sang bé.
b/ Từ bé sang lớn.
 - Như vậy: 50.000 cm2 = 5m2
Bài 3: HS tự làm từ sửa. 
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học .
- HS tìm những đơn vị đã học: 
 cm2; dm2; m2; dam2; hm2; km2.
- HS tự nêu được:
+ Mi li mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
- HS nêu ký hiệu mm2
- HS rút ra nhận xét.
+ Hình vuông 1cm2 gồm 100 hình vuông 1mm2.
+ HS phát hiện ra mối quan hệ mm2 và cm2. 
 1cm2 = 100 mm2
 1mm2 = cm2 
+ HS nêu các đơn vị đo diện tích.
+ HS nêu theo thứ tự từ bé đến lớn 
(ngược lại).
- HS nhận xét những đơn vị bé hơn:
m2; km2; hm2; dam2.
- Ghi lên bảng kẻ sẵn.
- HS nêu mối quan hệ (SGK). 
+ Mỗi đơn vị đo lớn hoặc bé gấp 100 lần.
+ Mối đơn vị đo diện tích = đơn vị lớn kế tiếp.
- HS đọc bảng đơn vị đo diện tích. 
- HS tự làm vào vở./hsy đọc , lớp bs .
* 2 hstb ( thực hiện cột 1/lớp làm vbt )
* 2 hsk làm bảng/lớp làm vbt,bs .
- HS đọc lại bảng đơn vị.
- HTL: Bảng đơn vị.
---------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T5 Chuan ktkn.doc