Giáo án các môn khối 5 - Tuần 7 năm 2011

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 7 năm 2011

I. Mục tiêu

1.Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài: A- ri -ôn, Xin xin.

-.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.

2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.

II. Hoạt động dạy học

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- HS kể lại câu chuyện Tác phẩm của Sít- le và tên phát xít.

- Nêu nội dung của bài

- GV nhận xét ghi điểm

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 855Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 7 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
Những người bạn tốt
I. Mục tiêu
1.Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài: A- ri -ôn, Xin xin.
-.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
II. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS kể lại câu chuyện Tác phẩm của Sít- le và tên phát xít.
- Nêu nội dung của bài
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
 a.Giới thiệu bài
 b.Luyện đọc
- 1HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn : 4đoạn
- 4HS đọc nối tiếp
- HS đọc tiếng khó trong bài.
- HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
 c.Tìm hiểu bài
-Vì sao nghệ sỹ A-ri- ôn phải nhảy xuống biển?
- A-ri ôn phải nhảy xuống biển vì thủy thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.
- Điều kỳ lạ gì đã sảy ra khi nghệ sỹ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- Khi A-ri- ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông.Bày cá heo đã cứu a-ri- ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền.
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
- Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sỹ; biết cứu giúp nghệ sỹ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là người bạn tốt.
- Em có suy nghĩ gì về cách đối sử của đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sỹ A-ri- ôn?
- Đám thủy thủ là những người tham lam, đọc ác, không co tính người.Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn.
- Ngoài những câu chuyện trên, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo?
HS kể:VD – Em đã nhìn thấy cá heo biểu diễn nhào lộn.
- Câu chuyện này có ý nghĩa gì?
- ND : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
- HS đọc nối tiếp và ghi vào vở.
 d.Đọc diễn cảm
- 4HS đọc nối tiếp
- HS đọc diễn cảm đoạn 2
- GV đọc mẫu
- HS đọc theo cặp
- 5HS thi đọc diễn cảm
- Cả lớp và GV nhận xét ghi điểm
4.Củng cố- dặn dò
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét giờ học
- Về đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
	_________________________________
toán
tiết 31. Luyện tập chung
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS tiếp tục luyện tập củng cố về:
 + Quan hệ giữa 1 và ; và ; và 
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
 + Giải các bài toán liên quan đến trung bình cộng.
- Rèn kĩ năng làm tính và giải toán.
II. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 em chữa lại bài 3( 32)
-Nhắc lại cách tìm phân số của một số.
3. Bài mới
 a.Giới thiệu bài
 b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
HĐ của GV
HĐ của HS
Bài1. Y/c HS tự làm bài và chữa bài trên bảng.
-Y/c HS nêu mối quan hệ ở mỗi phần a, b, c.
Bài 2.HS tự xác định y/c của bài toán rồi làm lần lượt từng phần a, b, c, d.
- GV gợi ý để HS nhớ lại cách tìm thành phần chưa biết.
-Bài 3. Y/c HS đọc kĩ đề toán rồi tự giải bài và chữa bài.
- GV củng cố lại cách tìm phân số của 1 số.
Bài 4.Y/c HS đọc kĩ đề bài và tìm phương án giải.
- GV giúp đỡ những em yếu hoàn thành bài.
- HS làm việc cá nhân vào vở và xung phong chữa bài trên bảng.
- HS tự làm bài vào vở, đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra. Đại diện 4 em chữa bài trên bảng lớp.
- HS xác định được y/c của bài rồi tự làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
 -HS tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài.
	4. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét chung tiết học .
-Dặn HS về ôn bài và làm bài trong vở bài tập.
___________________________________________
Chính tả: (nghe – viết)
Dòng kinh quê hương
I. Mục tiêu
1.Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài “Dòng kinh quê hương”.
2.Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ
III. Hoạt động – dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV thu 5 vở chấm
- GV nhận xét
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn học sinh nghe - viết chính tả.
- GV đọc bài viết
- Tại sao Dòng kinh lại gợi lên những điều quen thuộc? 
- HS viết chữ khó vào bảng con: mái xuồng, giã bàng, lảnh lót...
*HS viết bài vào vở
- GV đọc cho HS viết
- GS đọc cho HS soát bài
- HS mở SGK soát bài vào vở.
- GV thu 10 vở chấm
- GV nhận xét bài viết của HS
* Luyện tập
Bài tập 2:HS đọc yêu cầu
Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
+Vần cần điền: iêu
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm 4
- 2nhóm lên bảng trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- Các nhóm dưới lớp đọc kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải.
a.Đông như kiến
b.Gan như cóc tía
c.Ngọt như mía lùi
4.Củng cố – dặn dò
- Nêu cách đánh dấu thanh chứa nguyên âm đôi iê, ia.
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
	__________________________________
Đạo đức
Bài 4: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết được trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
2. Kỹ năng: Xác định việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng thể hiện rõ trách nhiệm của bản thân đối với tổ tiên, gia đình và dòng họ.
3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên; tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ.Có ý thức vượt lên để trở thành những người có ích cho gia đình, dòng họ.
II. Tài liệu và phương tiện
- Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện,...nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trong cuộc sống và trong học tập em có những thuận lợi và khó khăn gì? 
- Đọc ghi nhớ SGK?
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: HS tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ
* Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
Bước 1: 1 HS đọc thầm truyện Thăm mộ (SGK). 
Bước 2: HS cả lớp thảo luận theo 3 câu hỏi SGK, trình bày ý kiến.
Bước 3: GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biểu hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
* Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS làm bài tập cá nhân.
Bước 2: HS trao đổi bài làm với bạn bên cạnh.
Bước 3: Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp về từng việc làm và giải thích lí do; cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những viêc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc (a), (c), (d), (đ).
Hoạt động 3: Tự liên hệ
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS kể những việc đã làm được thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được.
Bước 2 : HS làm việc cá nhân.
Bước 3: HS trao đổi cặp đôi, một số HS trình bày trước lớp.
Bước 4: GV đánh giá và kết luận: khen những HS đã biết thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể, thiết thực và nhắc các bạn khác làm theo.
- 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4.Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về học bài; sưu tầm tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề biết ơn tổ tiên; Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
 ________________________________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu
1.Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
2.Phận biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm được thí dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.
II. đồ dùng
- Bảng phụ ghi bài tập
III. Hoạt động – dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Thế nào là từ đồng âm?
3. Bài mới
 a.Giới thiệu bài
 b.Phần nhận xét
Bài tập 1: GV treo bảng phụ
- HS đọc nối tiếp
- Cả lớp làm vào vở – 2 HS làm vào bảng nhóm và dán lên bảng
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
+ tai – nghĩa a; răng – nghĩa b; mũi – nghĩa c.
- GV: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu)của mỗi từ.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và nội dung
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm phát biểu.
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại lời gải đúng
+ Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật.
+ Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
- Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai (BT1). Ta gọi đó là nghĩa chuyển.
-3HS nhắc lại
Bài tập 3:HS đọc yêu cầu
Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm phát biểu
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Nghĩa của từ răng ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
+ Nghĩa của từ mũi ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
+ Nghĩa của từ tai ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.
- GV: Các từ răng, mũi, tai trong bài tập 2 mang những nghĩa khác nhau nhưng chúng không phải là từ đồng âm mà đó là từ nhiều nghĩa vì nghĩa của chúng có mối quan hệ với nhau.
- Em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa?( Từ nhiều nghĩa là từ mang nhiều nghĩa khác nhau, các nghĩa này có mối quan hệ với nhau).
- GV: Từ nhiều nghĩa có một nghĩa gốc, các nghĩa khác là nghĩa chuyển.
*Ghi nhớ:SGK- 3HS đọc nối tiếp
* Luyện tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và nội dung
Thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
a.Mắt trong đôi mắt của bé mở to.
Mắt trong quả na mở mắt
b.Chân trong bé đau chân
Chân trong Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
c.Đầu trong khi viết, em đừng nghoẹo đầu.
Đầu trong Nước suối đầu nguồn rất tốt.
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm 5
- Đại diện các nhóm lên trình bày và thi xem nhóm nào tìm được nhiều từ là nhóm đó thắng.
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét
*Lời giải:
- Lưỡi: lưỡi liềm. lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày...
- Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng túi...
- Cổ: cổ trai, cổ áo, cổ tay...
- Tay: tay áo, tay nghề, tay tre....
- Lưng: lưng ghế,  ... hĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.
2.Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.
II. Hoạt động dạy – học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là từ nhiều nghĩa cho VD ?
3. Bài mới
 a.Giới thiệu bài
 b.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Từ chạy
Các nghĩa khác nhau
(1) Bé chạy lon ton trên sân.
Sự di chuyển nhanh bằng chân.(d)
( 2)Tàu chạy băng băng trên đường ray.
Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông.(c)
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ.
Hoạt đọng của máy móc.(a)
(4) Dân làng khẩn trương chạy lũ.
Khẩn trương tránh những điều khong may sắp sảy đến.(b)
- HS đọc lại nội dung toàn bài.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và nội dung
- Cả lớp làm vào vở
- HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Dòng b ( sự vận động nhanh) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các VD ở BT1.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu và nội dung
- Cả lớp làm vào vở
- HS nối tiếp nhau phát biểu
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét và kết luận:
Từ ăn trong câu (c) được dùng với nghĩa gốc (ăn cơm).
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS làm vở
- HS nối tiếp nhau đặt câu:VD – Ngày mai chúng tôi sẽ đi tham quan lăng Bác Hồ.(nghĩa 1)
Hôm nay trời lạnh nên em phải đi tất. (nghĩa 2)
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét.
4.Củng cố – dặn dò
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
__________________________________
Khoa học
phòng bệnh viêm não
I. Mục tiêu Sau giờ học HS có khả năng:
+ Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não
+ Nêu được tác nhân đờng lây truyền của bệnh viêm não.
+ Thực hiện được các cách diệt muỗi và tránh bị muỗi đốt
+ Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Đồ dùng dạy- học 
 Bảng phụ, bảng nhóm. Thẻ a, b ,c, d
III. Hoạt động dạy – học 
ổn định lớp 
Kiểm tra bài cũ: - Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì?
 - Nêu một vài biện pháp phòng bệnh sốt xuất huyết?
Dạy bài mới
a, Giới thiệu bài
b Các hoạt động 
Hoạt động 1:Làm việc với sgk 
- HS đọc câu hỏi và thông tin trong sgk 
- GV đọc từng câu hỏi 
- HS chọn ý đúng và giơ thẻ
+ Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì? 
+ ý đúng: c
+ Lứa tuổi nào thường bị mắc bệnh viêm não nhiều nhất? 
+ ý đúng: d
+ Bệnh viêm não lây truyền như thế nào?
+ ý đúng: b
+ Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
+ ý đúng: a
* GVKL: Bệnh do vi rút gây ra, do muỗi truyền.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
- HS QS tranh trong sgk T30-31
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ xung
- Nêu nội dung từng bức tranh?
- Tranh1: Bạn nằm ngủ mắc màn để tránh muỗi đốt.
- Tranh 2: Em bé đang được tiêm phòng bệnh . 
- Tranh 3: Mọi người đang vệ sinh MT quanh nhà ở
- Nêu những việc có thể làm để phòng bệnh viêm não? 
- Dọn sạch rác, dọn sạch những nơi có nước đọng, diệt muỗi bằng thuốc trừ muỗi , ngủ màn, ... 
* GVKL: Để phòng bệnh viêm não ta cần giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và chống muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn cả ngày lẫn đêm. Trẻ em từ 3 đến 15 tuổi cần đi tiêm phòng bệnh viêm não.
4. Củng cố – Dặn dò
Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu gì về bệnh viêm não?
Về thực hiện tốt cách phòng bệnh viêm não. 
________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2008
Thể dục
Bài 14: Đội hình đội ngũ – Trò chơi “ Trao tín gậy”
I. Mục tiêu
- Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-Trò chơi “ Trao tín gậy”. Yêu cầu hào hứng, nhiệt tình, chơi đúng luật.
II. Lên lớp
1. Tập hợp lớp, điểm số báo cáo
- GV nhận lớp – Phổ biến nội dung giờ học
- GV kiểm tra trang phục, sức khỏe của HS
2. Khởi động
- Xoay các khớp
3. Kiểm tra bài cũ
-1 tổ lên đi đều vòng phải, vòng trái,
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét
4. Bài mới
*Ôn đội hình, đội ngũ
- Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đều sai nhịp.
 - GV điều khiển HS tập 
- Lớp trưởng hô cả lớp tập
- HS tập theo tổ
- GV theo dõi
5. Củng cố
Các tổ lần lượt lên trình diễn
- GV nhận xét
6. Trò chơi “ Trao tín gậy”
- GV nêu tên trò chơi
- GV phổ biến luật chơi
- Cả lớp chơi
- GV quan sát
7. Hồi tĩnh
-Thả lỏng chân tay
8. Dặn dò
- Về ôn bài,giờ sau kiểm tra .
	________________________________________
toán
Tiết 35. Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu
- Giúp HS biết chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân .Củng cố về chuyển số đo viết dới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.
 -Rèn kĩ năng đọc, viết và chuyển đổi sang số thập phân.
- Xây dựng cho HS ý thức tự giác trong học tập.
II. Các hoạt động dạy- học
1.ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy nêu cách đọc và viết số thập phân.
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành: GV hướng dẫn HS làm bài tập. 
HĐ của GV
HĐ của HS
Bài1. GV hướng dẫn HS thực hiện việc chuyển đổi một phân số thập phân có tử số lớn hơn mẫu số thành một hỗn số
- GV làm mẫu 1 phần như SGK rồi y/c HS nêu lại
Bài 2. GV y/c HS chuyển phân số thập phân sang số thập phân ( theo mẫu bài 1 ) nhưng bỏ bước trung gian chỉ ghi kết quả là số thập phân.
 - GV y/c HS đọc lại các số thập phân vừa viết được.
Bài 3:GV hướng dẫn cách chuyển đổi số thập phân sang số tự nhiên. 
 - GV thu vở chấm bài.
Bài 4.Gv hớng dẫn HS xác định Y/c của bài và tựu làm bài.
-Y/c HS chữa từng phần.
-HS quan sát theo dõi GV hướng dẫn và nhắc lại cách làm.Và tự làm các phần còn lại.
-HS tự suy nghĩ và làm bài vào vở.1 em chữa bảng.
HS xác định rõ Y/c của bài 3 rồi tự làm bài theo mẫu GV đã hướng dẫn và chữa bài.
-HS tự làm bài và chữa bài 
Có thể viết thành nhiều số thập phân như : 0,6, 0,06 ; 0,006...
4. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét chung tiết học. 
- Dặn HS ôn bài và làm bài ở nhà.
	________________________________________
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả.
II. Đồ dùng
- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.
- Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
III. Hoạt động dạy – học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2HS đọc câu mở đoạn của BT3
3. Bài mới
 a.Giới thiệu bài
 b.Hướng dẫn HS luyện tập
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV chép đề lên bảng – HS đọc và xác định yêu cầu của đề
- HS đọc nối tiếp gợi ý trong SGK.
- Một vài HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.
GV đưa ra câu hỏi gợi ý HS.
+ Cảnh sông nước em định tả là cảnh gì?
+ Em tả theo trình tự nào?
+ Khi miêu tả cảnh vật em có những liên tưởng gì?
+ Khi đứng trước dòng sông, em có cảm xúc gì?
- HS viết bài vào vở.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn văn của mình.
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
4.Củng cố – dặn dò
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- Nhận xét giờ học
-Về ôn bài, xem trước bài sau.
	_______________________________
Lịch sử
Bài 7: Đảng cộng sản Việt nam ra đời
I. Mục tiêu Học xong bài này, HS biết
- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kỳ cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
II. Hoạt động dạy – học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trong đoạn đối thoại giữa anh Lê và Nguyễn tất Thành, em thích nhất câu nói nào? Vì sao?
- Tại sao nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?
3. Bài mới
 a.Giới thiệu bài
 b.Các hoạt động
*Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp – HS đọc SGK
- Từ giữa năm 1929 ở nước ta có mấy tổ chức cộng sản ?
Từ giữa năm 1929, ở nước ta có 3 tổ chức cộng sản.
- Các tổ chức này có nhiệm vụ gì ?
Các tổ chức cộng sản đã lãnh đạo các phong trào đấu tranh chống Pháp, tổ chức các cuộc bãi công, biểu tình..
- GV : Từ những năm 1926 – 1927 trở đi, phong trào cách mạng nước ta phát triển mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng 9 năm 1929, ở Việt Nam lần lượt ra đời ba tổ chức cộng sản. Các tổ chức cộng sản đã lãnh đạo phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp, giúp đỡ lẫn nhau trong một số cuộc đấu tranh, nhưng lại công kích, tranh giành ảnh hưởng với nhau. Tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo không thể kéo dài.
- Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì ?
- Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập một Đảng duy nhất.
Tại sao phải hợp nhất ba tổ chức cộng sản ?
- Để tăng thêm sức mạnh cho cách mạng.
- Ai là người có thể làm được điều đó?
- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc.
- GV treo ảnh lãnh tụ Nguyễn ái Quốc
- Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn ái Quốc mới có thể thống nhất ba tổ chức cộng sản?
- Nguyễn ái Quốc là người có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách mạng, có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế; được những ngời yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ.
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm 5
- HS đọc SGK từ ô  vào thời điểm này... ..........Đảng
- GV treo bản đồ lên bảng
- Nội dung thảo luận.
- Trình bày diễn biến của hội nghị thành lập Đảng?
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày.
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại:
+ Thời gian: Từ ngày 3 đến ngày 7 – 2 1930.
+ Địa điểm: Hồng Kông (Hương Cảng)
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 2 
- HS đọc SGK
- Nêu kết quả của Hội nghị thành lập Đảng?
-Sau những ngày làm việc khẩn trương, trong hoàn cảnh bí mật, hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản duy nhất, lấy tên là Đảng cộng sản Việt Nam; đề ra đường lối lãnh đạo cách mạng nước ta.
- Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
- Từ đây cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo từng bước đi đến thắng lợi cuối cùng.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét
* Ghi nhớ: SGK – HS đọc
4. Củng cố - dặn dò
- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào?
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn bài chuẩn bị bài sau.
________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 Tuan 7 moi theo chuan KTKN.doc