I. MỤC TIÊU:
-Viết thên chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi
- Làm được BT1, BT2.
II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Bảng con - SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 8 Thứ hai ngày tháng năm 2009 Môn:TOÁN.(Tiết 36) Bài: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU: -Viết thên chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi - Làm được BT1, BT2. II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Trò: Bảng con - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - HS sửa bài 3 , 4 (SGK). GV nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Số thập phân bằng nhau”. 4. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: HDHS nhận biết:“Số thập phân bằng nhau”. - Hoạt động cá nhân - GV đưa ví dụ: 0,9m ? 0,90m 9dm = 90cm - Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? 9dm = m ; 90cm = m; 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 0,9m = 0,90m - HS nêu kết luận (1) - Dựa vào ví dụ sau, HS tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. - HS nêu lại kết luận (1) 0,9000 = ......... = ............ 8,750000 = ......... = ............ 12,500 = ......... = ............ - Yêu cầu HS nêu kết luận 2 - HS nêu lại kết luận (2) * Hoạt động 2: HDHS làm bài tập * Hoạt động 3: Củng cố - HS nhắc lại kiến thức vừa học. 5. Củng cố - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “So sánh hai số thập phân “ - Nhận xét tiết học - Hoạt động lớp - Hoạt động cá nhân - Thi đua cá nhân -------------------------------------------------------------------- Môn: TẬP ĐỌC. (Tiết 15) Bài: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4. II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thầy:Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. - Trò : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: TiếngđànBa-la-lai-catrênsông Đà. - HS đọc và trả lời câu hỏi GV nhận xét, cho điểm sau mỗi câu trả lời của HS 3. Giới thiệu bài mới: Kì diệu rừng xanh - HS lắng nghe 4. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân Yêu cầu 1 bạn đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - Bài văn được chia thành mấy đoạn? - 3 đoạn HS nối tiếp theo từng đoạn. - HS đọc nối tiếp theo từng đoạn + mời bạn nhận xét Một bạn đọc lại toàn bài - HS đọc phần chú giải * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt cả lớp - GV hỏi - Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì? - HS trả lời nhận xét bổ sung. - Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? - Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? - Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên? - Nêu nội dung chính của bài? ND: Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho mọi người. * Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm - Hoạt động nhóm, cá nhân - HS đọc nhóm đôi - Thầy sẽ chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức từng đoạn (2 vòng) - HS đọc + mời bạn nhận xét GV nhận xét, động viên, tuyên dương HS * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua: “Ai nhanh hơn? Ai diễn cảm hơn?” (2 dãy)” Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm một đoạn mà mình thích nhất. - HS đại diện 2 dãy đọc . GV nhận xét, tuyên dương 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------- Môn: CHÍNH TẢ. Tiết 8 Bài:KỲ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 2. Kĩ năng: Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3). II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thầy: Giấy ghi nội dung bài 3 - Trò: Bảng con, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - GV đọc cho HS viết những tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia - Lớp nhận xét - Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các nguyên âm đôi iê, ia. GV nhận xét, ghi điểm 3. Giới thiệu bài mới: - Quy tắc đánh dấu thanh. 4. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân - GV đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả. - HS lắng nghe - GV nêu một số từ ngữ dễ viết sai trong đoạn văn: mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn. - HS viết bảng con - HS đọc đồng thanh - GV nhắc tư thế ngồi viết cho HS. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết. - HS viết bài - GV đọc lại cho HS dò bài. - Từng cặp HS đổi tập soát lỗi - GV chấm vở * Hoạt động 2: HDSH làm bài tập - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu - HS sửa bài GV nhận xét - Lớp nhận xét Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 HS đọc đề - HS làm bài theo nhóm - HS sửa bài GV nhận xét - Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4 - 1 HS đọc đề - Lớp quan sát tranh ở SGK GV nhận xét - HS sửa bài - Lớp nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm bàn - GV phát ngẫu nhiên cho mỗi nhóm tiếng có các con chữ. - HS thảo luận sắp xếp thành tiếng với dấu thanh đúng vào âm chính. GV nhận xét - Tuyên dương - HS nhận xét - bổ sung 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------ Môn: Đạo đức: Tiết 8 Bài : NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: - Biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) - Đọc ghi nhớ - 2 học sinh 3. Giới thiệu bài mới: “Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) - Học sinh nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương (BT 4 SGK) - Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm 1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không? - Ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? Hãy tỏ những hiểu biết của mình bằng cách dán những hình, tranh ảnh đã thu thập được về ngày này lên tấm bìa và thuyết trình về ngày giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn nghe. - Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu thập được, thông tin về ngày giỗ Tổ Hùng Vương ® Đại diện nhóm lên giới thiệu. - Lớp nhận xét, bổ sung - Nhận xét, tuyên dương 2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên? - Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương. - Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? - Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. * Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Hoạt động lớp 1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Khoảng 5 em 2/ Chúc mừng và hỏi thêm. - Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? - Học sinh trả lời - Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? - Nhận xét, bổ sung ® Với những gì các em đã trình bày thầy tin chắc các em là những người con, người cháu ngoan của gia đình, dòng họ mình. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp - Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn ® thắng - Tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Tình bạn” - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày tháng năm 2009 Môn :LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 15 Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1) ; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ ( bT2). 2. Kĩ năng: Tìm được từ ngữ tả không gia, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4. * HS khá giỏi : Hiểu ý nghĩa thành ngữ, tục ngữ (BT2) ; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Trò : Tranh ảnh từ ngữ miêu tả không gian: chiều rộng, chiều dài, chiều cao, chiều sâu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: “L.từ: Từ nhiều nghĩa” - HS nhận xét bài của bạn GV nhận xét, đánh giá 3. Giới thiệu bài mới: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” 4. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên” - Hoạt động nhóm đôi, lớp - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi (Phiếu học tập) - Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2 câu hỏi trên . - Trình bày kết quả thảo luận. GV chốt và ghi bảng - Lớp nhận xét * Hoạt động 2: Xác định từ chỉ các sự vật ... Biên Giới thu đông 1950?® GV nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới”. Nhận xét tiết học Hát 2 em trả lời ® HS nhận xét. Họat động lớp. HS lắng nghe và quan sát bản đồ.HS xác định trên bản đồ. HS nêu Hoạt động lớp, nhóm. HS thảo luận nhóm đôi. ® Đại diện các nhóm trình bày. ® Nhận xét lẫn nhau. ® Rút ra ghi nhớ. Hai dãy thi đua. Hát nhạc.Tiết 15 Ơn tập TĐN số 3,số 4 Kể chuyện âm nhạc I/ MỤC TIÊU: -Tập biểu diễn một số bài hát đã học - Biết nội dung câu chuyện và nghe bài Dạ cổ hồi lang - Biết đọc nhạc và hát lời TĐN số 3,số 4 II/ CHUẨN BỊ : Nhạc cụ ,đàn Organ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ 1/ Kiểm tra: KT bài :Ước mơ. 2/Bài mới: GT ghi bài . Hoạt động 1 -Ơn tập TĐN số 3,số 4 -Ơn tập TĐN số 3. -GV đọc mẫu bài TĐN đệm đàn. -Yêu cầu lớp luyện đọc. -Ơn tập TĐN số 4 -GV đọc mẫu. Hoạt động 2 -Kể chuyện âm nhạc. -GV kể chuyện. Nghệ sĩ Cao Văn Lầu sinh vào năm nào?ở đâu? -Cao Văn Lầu mất vào ngày tháng năm nào? Ơng đem lại gì cho nền âm nhạc. - HS nghe bài Dạ cổ hồi lang 3/Củng cố-dặn dị:5p. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -Lớp chú ý lắng nghe. -Lớp đọc nhạc . -Đọc theo dãy ,đọc theo nhĩm ,đọc cá nhân. -Đọc ghép lời ,đọc theo dãy ,nhĩm ,cá nhân. -Đọc và gõ đệm theo phách. -Đọc nhạc và đánh nhịp 2/4. -Lớp chú ý. -Đọc nhạc đọc theo dãy ,nhĩm ,cá nhân. -Đọc ghép lời đọc theo dãy ,nhĩm. ,cá.nhân. -Đọc nhạc và đánh nhịp 2/4. Lớp chú ý lắng nghe. -Lớp trả lời. -Lớp đọc lại 2 bài TĐN số 3 ,số 4. Thứ sáu, ngày tháng năm 2009 Thể dục.Tiết 30 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRỊ CHƠ “THỎ NHẢY” I/ Mục tiêu , yêu cầu cần đạt. *Mục tiêu. - Ơn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện hồ thiện tồn bài. - Chơi trị chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình, chủ động. *Yêu cầu. - HS thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung - HS biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi. II/ Địa điểm, phương tiện : - Trên sân trường vệ sinh an tồn nơi tập. - Một cịi giáo viên, kẻ sân để chơi trị chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp : PHẦN & NỘI DUNG LVĐ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc xung quanh sân tập. - Khởi động các khớp. - Chơi trị chơi do HS và GV chọn. 3p-5p xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx rGv 2/ Phần cơ bản : - Ơn các động tác của bài thể dục phát triển chung. GV hoặc cán sự điều khiển cho HS tập một số lần. Xen kẽ giữa các lần tập GV nhận xét và uốn nắn cho các em. Chia tổ tập luyện, sau đĩ từng tổ lên trình diễn dưới dạng thi đua. GV cùng HS quan sát, nhận xét. - Trị chơi : “ Thỏ nhảy “ GV nêu tên trị chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi kết hợp 1-2 HS làm mẫu, sau đĩ GV trực tiếp điều khiển cho HS chơi. 22p-25p 2L-5L 2L-8N 2L-3L x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x rGv 3/ Phần kết thúc : - Giáo viên cho HS thực hiện các động tác thả lỏng. - Giáo viên cùng HS hệ thống bài. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Giáo viên giao bài tập về nhà : ơn các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. 3p-5p xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx rGv Môn: TOÁN. Tiết 75 Bài: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng con, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Sửa bài (SGK). GV nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Các hoạt động dạy học: v Hoạt động 1: cách tính tỉ số phần trăm của hai số. • GV cho HS đọc ví dụ – Phân tích. · Đề bài yêu cầu điều gì? Đề cho biết những dữ kiện nào? GV chốt lại · Thực hành: Aùp dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm. · GV chốt lại. v Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: GV yêu cầu HS tìm tỉ số % khi biết tỉ số: · GV chốt lại. * Bài 2: HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. · GV chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2. 5. Củng cố - dặn dò: Làm bài ở nhà 3 . Chuẩn bị: “Luyện tập”. Dặn HS xem trước bài ở nhà. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp,nhóm. -HS đọc đề. HS tính tỉ số phần trăm giữa HS nữ và HS toàn trường. HS toàn trường : 600. HS nư õ : 315 . HS làm bài theo nhóm. HS nêu ccáh làm của từng nhóm. Các nhóm khác nhận xét. HS nêu quy tắc qua bài tập. Hoạt động lớp,cá nhân. HS đọc đề. HS làm bài. HS sửa bài. Lần lượt HS lên bảng sửa bài. Cả lớp nhận xét. - HS đọc đề. HS làm bài – Lưu ý cách chia. HS sửa bài. Cả lớp nhận xét. Môn: TẬP LÀM VĂN. Tiết 30 Bài: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động ) I. MỤC TIÊU: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người ( BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2) II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Giấy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh . HS: Bài soạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: HS lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Các hoạt động dạy học: v Hoạt động 1: Lập dàn ý * Bài 1: I. Mở bài: Giới thiệu em bé. II. Thân bài: 1/ Hình dáng: 2/ Hành động: III. Kết luận: Em yêu bé. v Hoạt động 2: Lập một đoạn văn. *Bài 2: - Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọa văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé - GV chấm điểm một số bài làm . v Hoạt động 3: Củng cố. GV củng cố. 5. Củng cố - dặn dò: Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát. Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. HS đọc rõ yêu cầu đề bài. HS quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm. Lần lượt HS nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. - HS viết và trình bày đoạn văn . HS đọc yêu cầu đề bài. HS chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn. Hoạt động lớp. Đọc đoạn văn tiêu biểu. Phân tích ý hay. -------------------------------------------------------------------------- Môn : ĐỊA LÍ .Tiết 15 Bài: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta : + Xuất khẩu : khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản ; nhập khẩu : máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, * HS khá, giỏi : + Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển của kinh tế. + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch : nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, ; các dịch vụ du lịch được cải thiện. II. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Bản đồ Hành chính VN. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Giao thông vận tải”. Nhận xét, đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: “Thương mại và du lịch”. 4. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động thương mại v Hoạt động 1: + Bước 1: HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi sau: + Thương mại gồm những h/đ nào? + Nêu vai trò của ngành thương mại + Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta? + Bước 2: Yêu cầu HS trình bày kết quả. ® Kết luận: 2. Ngành du lịch . v Hoạt động 2: (làm việc nhóm) + Những năm gần đây lượng khách du lịch ở nước ta đã có thay đổi như thế nào? Vì sao? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta? → Kết luận: 5. Củng cố - dặn dò: Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: Ôn tập. Nhận xét tiết học. + Hát Đọc ghi nhớ. Hoạt động nhóm đôi, lớp. Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong nước và nước ngoài Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. -Xuất:Thủcôngnghiệp,nôngsản, Nhập: Máy móc, thiết bị, HS trình bày, chỉ bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất ở nước ta. HS nhắc lại. Hoạt động nhóm, lớp. Ngày càng tăng. Nhờ có những điều kiện thuận lợi như: phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn. Đọc ghi nhớ SGK . ------------------------------------------------------------------ SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: - Nhận xét Ưu khuyết điểm tuần qua , Giúp các em nhận ra và sửa sai . - Nắm được kế hoạch tuần 16 để thực hiện . - Tổng kết Học tập trong tháng ,việc chăm sóc , trồng cây và hoa và việc tập thể dục theo nhạc , các khoản đóng theo quy định II/ NỘI DUNG LÊN LỚP : 1- Nhận xét công việc tuần qua : a/ Về học tập : Đã có nhiều em tiến bộ trong học tập b/ Công tác khác : Thực hiện tốt . c/ Tồn tại : Còn một số em chậm tiến bộ như : em Tú, Thăng, Thu Một số em nghỉ học chưa có giấy xin phép 2- Kế hoạch tuần 16: -Tiếp tục thi đua học tốt . - Xây dựng đôi bạn cùng tiến . - Học kết hợp ôn chuẩn bị thi HKI - Tiếp tục đóng các khoản tiền theo quy định . - Thực hiện tốt việc chăm sóc cây hoa . 3 – Tổng kết chủ điểm : + Yêu cầu các tổ trưởng , lớp trưởng báo cáo kết quả trong tháng . + GV nhận xét tùng tổ , cá nhân . + bình chọn cá nhân , tổ xuất sắc nhất trong tháng .
Tài liệu đính kèm: