A.Kiểm tra:
B.Bài mới:
1. Giới thiệu: thực hành
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( BT4)
* Mục tiêu: Giáo dục ý thức về cội nguồn.
* Cách tiến hành:
1.
Thứ hai, ngày 03 tháng 10 năm 2011 ĐẠO ĐỨC ( Tiết 8) NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2) ( Thực hành) I.YCCĐ: Xem tiết 1 II.ĐDDH: Tục ngữ, cao dao, thơ nói về tổ tiên. III.HĐDH: A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1. Giới thiệu: thực hành 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( BT4) * Mục tiêu: Giáo dục ý thức về cội nguồn. * Cách tiến hành: 1. 2. Gợi ý ( thảo luận) - Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên? - Việc nhân dân ta tổ chức Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mùng 10 tháng 3 hằng năm thể hiện điều gì? 3. GV kết luận: Về ý nghĩa ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. * Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. * Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và phát huy truyền thống đó. * Cách tiến hành: 1. GV mời HS 2. GV chúc mừng và hỏi thêm: H: Em có tự hào về các truyền thống đó không? H: Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? 3. Kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp của riêng mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó. * Hoạt động 3: Làm BT3/ cá nhân. * Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học. * Cách tiến hành: 1. Một số hoặc nhóm HS trình bày. 2. Cả lớp trao đổi nhận xét. 3. GV khen phần chuẩn bị sưu tầm . 4. GV mời 2 HS đọc lại ghi nhớ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Đại diện nhóm lên giới thiệu tranh ảnh, thông tin mà các em thu thập được về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình. - HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên ( BT3) ___________________________________________________ TẬP ĐỌC (Tiết 15) KÌ DIỆU RỪNG XANH I.YCCĐ: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng . - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến,ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng . - Trả lời được CH 1,2,4 . II.ĐDDH: - Tranh minh hoạ SHS. - Tranh, ảnh về vẽ đẹp của rừng, ảnh những cây mấm của rừng, những muôn thú có tên trong bài: vượn bạc má, chồn sóc, hoẵng (mang). III.HĐDH: A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu MĐYC 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV giải nghĩa từ, tiếng khó (SGK) +Từ: giang sơn vàng rợi - GV đọc mẫu: . Đoạn 1:lúp xúp dưới chân . Đoạn 2:đưa mắt nhìn theo. . Đoạn 3 : phần còn lại. - GV giới thiệu ảnh SGK. b) Tìm hiểu bài: * Câu 1: ( 2 ý) H: Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? H: Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? Câu 2: 2 ý H: Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào? H: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? Câu 3: H: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi” Câu 4: H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên? @GDMT:Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, sự ngượng mô của tg . Từ đó yêu quý thiên nhiên và ý thức bvmt . c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: Đoạn 1: Đọc giọng khoan thai. Đoạn 2: Đọc nhanh hơn (thoắt – nhanh) Đoạn 3: Đọc thong thư thơ mộng. - Đọc diễn cảm đoạn 3. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà tiếp tục đọc để cảm nhận vẻ đẹp. - HS học thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà và trả lời câu hỏi. + HS khá giỏi đọc toàn bài. + HS đọc thầm thành tiếng từng đoạn. - hsy đọc chú giải . + 3 hs đọc nối tiếp trước lớp. + Đọc theo cặp. + 2 HSK đọc toàn bài. Tác giả thấy vạt nấm như một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một toà lâu đài tân kì, bản thân hư một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài mếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí của một chuyện cổ tích. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp phóng qua không kịp đưa mắy nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thãm lá vàng. Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muôn thú làm cho cảnh rừng trở nên sinh động, đầy những điều bất ngờ và kì thú. Vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đề khắp, rất đẹp mắt. + Rừng sộp không gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều màu sắc vàng trong 1 không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm dưới gốc, những con mang có màu lông vàng, mắng cũng rực vàng TD: Đoạn văn cho em càng háo hức muốn có dịp được vào rừng, tận mắt ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên. Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả miêu tả thật kì diệu. Đoạn văn giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng. - HS thi đọc diễn cảm đọc 3. ________________________________________ TOÁN (Tiết 36) SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I.YCCĐ: Biết : - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần TP của STP thì giá trị của STP không thay đổi . II.HĐDH: a/ Kiểm tra: b/ Bài mới: 1. Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có ở tận cùng bên phải của số thập phân đó.) GV hướng dẫn HS GV hướng dẫn HS nêu các thí dụ minh hoạ các nhận xét đã nêu. TD: 8,75 = 8,750 = 8,750 = 8,7500; 8,750 = 8,75 12 = 12,0 = 12,00 = 12,0 = 12 Chú ý: số tự nhiên được có số thập phân đặc biệt. Có số thập phân là 0 hoặc 00. 2.Thực hành: hướng dẫn.( Chỉ thực hiện bài 1,2 ) Bài tập 1: lưu ý Không bỏ số 0 ở phần 10, 35, 020 Bài 2: Lớp làm bảng con.. Bài 3: 0,100 = 0,100 = Và: 0,100 = 0,1 = 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS tự giải quyết cách chuyển đổi trong các thí dụ. 0,9 = 0,09 ; 0,09 = 0,900 0,09 = 0,9 ; 0,900 = 0,90 - HS tự nên nhận xét như bài học SGK. - HS tự làm/ 2hstb nêu miệng. - HS tự làm. a/ 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b/ Tương tự a . - HS tự làm (miệng). _________________________________________________ LỊCH SỬ (Tiết 8) XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH I. YCCĐ: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9 1930 ở Nghệ An . - Biết 1 số biểu hiện về xd cuộc sống mới ở thôn xã . II. ĐDDH: - Bản đồ hành chính VN - Các hình minh hoạ SGK - Phiếu học tập HS III. HĐDH: A. Kiểm tra bài cũ: B: Bài mới: Giới thiệu: Xô Viết Nghệ Tĩnh * Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 và tinh thần CM chủa nhân dân Nghệ-Tĩnh trong những năm 1930-1931. - GV treo bản đồ VN, HS tìm vị trí hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. - GV giới thiệu: Đây chính là nơi diễn ra đỉnh cao của phong trào CM VN trong những năm 1930-1931. Nghệ- Tĩnh là chữ viết tắt của hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 12/9/1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu là phong trào đấu tranh của nhân dân ta. - GV YC: Dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An. - GV cho HS trình bày trước lớp. - GV bổ sung ý kiến, sau đó gọi HS khác trình bày lại. - 1 HS lên bảng chỉ cho HS cả lớp biết. - HS làm việc theo cặp, thuật lại cho nhau nghe. - 1 HSK trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét. - HS rút kinh nghiệm bài của bạn bổ sung vào ý của mình. * Xô viết Nghệ Tĩnh: Ngày 12-9-1930, hàng vạn nông dân huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn (Nghệ An với cờ đỏ, búa liềm dẫn đầu kéo về thị xã Vinh. Đoàn người ngày càng đông thêm, vừa đi vừa hô khẩu hiệu :Đả đảo đế quốc!”; “Đả đả Nam Triều!”; “Nhà máy về tay thợ thuyền!”; “Ruộng đất về tay dân cày!” Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp nhưng không ngăn chặng được bước tiến của đoàn biểu tình. Chúng cho máy bay ném bom vào đoàn người, làm cho 200 người chết, hàng trăm ngươì bị thương. Tức nước vỡ bờ, làn sóng đấu tranh ngày càng mạnh thêm. Suốt tháng 9 và tháng 10-1930, nông dân tiếp tục nổi dậy đánh phá các huyện lị, đồn điền, nhà ga, công sở, Những kẻ đứng đầu chính quyền thôn xa sợ hãi bỏ trốn, hoặc đầu hàng. H: Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An – Hà Tĩnh như thế nào? * GV kết luận: Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong trào CM bùng lên một số địa phương. Trong đó, phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào này làm nên những đổi mới ở làng quê Nghệ – Tĩnh những năm 1930-1931, hãy cùng tìm hiểu điều này. * Hoạt động 2: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ – Tĩnh giành được chính quyền CM: - GV cho HS quan sát hình SGK - H: Hãy nêu nội dung hình 2 - H: Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng đất không? Họ phải cày ruộng cho ai? * GV nêu: Thế nhưng vào những năm 1930-1931, ở những nơi nhân dân giành được chính quyền cách mạng, ruộng đất của địa chủ bị tịch thu chia cho nông dân. Ngoài điểm mới này, chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh còn tạo cho làng quê một số nơi ở Nghệ -Tĩnh những điểm gì? - GV YC: Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm mới ở những nơi ND Nghệ – Tĩnh giành được chính quyền CM những năm 1930-1931. - GV cho HS nhận xét và bổ sung ý kiến của bạn. - H: Khi được sống dưới chính quyền Xô viết, người dân có cảm nghĩ gì? - GV trình bày: Trước thành công của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh, bọn đế quốc, phong kiến vô cùng hoảng sợ, đàn áp phong trào hết sức gia ... yện tập: - Bài tập1: GV nhắc HS + Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý cho bài văn với đủ 3 phần: MB, TB, KB. + Nên xd dàn bài tả từng phần của cảnh “Hoàng hôn trên sông Hương” - Bài tập 2: GV nhắc HS + Nên chọn một đoạn văn trong thân bài để chuyển thành một đoạn văn. + Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý bao trùm của mỗi đoạn. Các câu trong đoạn cùng làm nổi bậc đoạn đó. + Đoạn văn phải có hình ảnh chú ý biện pháp so sánh. Nhân hoá cho hình ảnh thêm sinh động. + Đoạn văn cần thể hiện cảm xúc của người viết. - GV, HS nhận xét - GV chấm điểm C.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS viết lại những đoạn văn chưa đạt -2 HSTB-K đọc đoạn tả cảnh sông nước. - HS lập dàn ý vbt . - HS viết đoạn văn vbt . - HS đọc nối tiếp nhau 1 đoạn văn __________________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 16) LUYỆN TẬPØ VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I.YCCĐ: - Phân biệt được những từ đông âm,từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1 . - Hiểu nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa(BT2); biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa BT3 . II.ĐDDH: VBT TV5. III.HĐDH: A.Kiểm tra: BT 3, 4 tiết trước. B.Bài mới: 1. Giới thiệu: Trong bài học hôm nay các em sẽ làm bài tập phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, nghĩa gốc với nghĩa chuyển và tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là tính từ. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: a) Từ chín ( hoa, quả, hạt phát triển đến mức thu hoạch được) Câu 1: “chín” (suy nghĩ, càng kĩ) Câu 3: thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ chín (số 9) ở câu 2. b) Từ đường (vật nối liền 2 đầu) Câu 2: đường (lối đi) Câu 3: thể hiện 2 nghĩa khác nhau của 1 từ nhiều nghĩa (đường chất kết tinh vị ngọt ) c) Từ vạt (mảnh đất trồng trọt ). Câu 1: vật (thân áo) Câu 3: 2 nghĩa khác nhau vạt (đẽo) Bài tập 2: Câu a: *ĐĐHCM(2b): Đây là đoạn văn trong di chúc của Bác, dù biết không còn sống lâu nhưng Bác lạc quan dựng từ xuân . Bài tập 3: (HSK-G) Cao: nghĩa - Cao lớn hơn bình thường. - Cao số lượng hoặc chất lượng hơn mức bình thường Nặng: - Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường. - Ở mức độ cao hơn trầm trọng hơn mức bình thường. Ngọt - Vị của đường, mật. - Lời nói (nhẹ nhàng) - Âm thanh. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ kiến thức đã học và BT3. + làm vbt/ 1 hsk giải thích , lớp bs . a - Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa. - Từ xuân thứ hai là tươi đẹp. => Làm vbt . Đặt câu - Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp - Mẹ cho em đi xem Hội chọ hàng VN chất lượng cao. - Bé mời 4 tháng tuổi mà bé nặng trĩu - Có bệnh mà không chạy chữa thì bệnh sẽ nặng hơn. - Loại sôcôla này ngọt. - Cậu chủ ưa nói ngọt. - Tiếng đàn thật ngọt. --------------------------------------------- TOÁN (Tiết 39) LUYỆN TẬP CHUNG. I.YCCĐ: Biết : - Đọc , viết , sắp xết thứ tự các số thập phân . - Tính bằng cách thuận tiện nhất . II.HĐDH: Hướng dẫn HS tự làm. - Bài 1: Cho HS đọc số .(Y) - HS: về giá trị của chữ số trong mỗi số. - Bài 2(TB) - Bài 3(K) - Bài 4:(G) 3. Củng cố, dặn dò: + Bài 4b làm nhà . - GV nhận xét tiết học. - HSY đọc - HS khác nhận xét - HS viết vbt - HS làm xong 1 hstb lên bảng viết . - Cả lớp cùng nhận xét - HS tự làm rồi sửa/ 1 hsk lên bảng. - HS tự làm rồi sửa. a) KHOA HỌC/ Tiết 16 PHÒNG TRÁNH BỆNH HIV / AIDS I.YCCĐ: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS . * Kĩ năng sống : - Kĩ năng tìm kiếm , xử lí thơng tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/ AIDS và cách phịng bệnh HIV/ AIDS . - Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhĩm để tổ chức, hồn thành cơng việc liên quan đến triển lãm . II.ĐDDH: - Thông tin và hình SGK - Sưu tầm tranh ảnh tờ rơi, tranh cổ động và các thông tin HIV và AIDS - Các bộ phiếu hỏi đáp có nộ dung SGK. III.HĐDH: GV HS A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1. Giới thiệu: Gv đặt vấn đề: theo số liệu Bộ y tế thì tính đến cuối năm 2004 cả nước ta có hơn 81200 trường hợp nhiễm HIV, gần 12 700 ca đã chuyển thành AIDS và có7200 ca thử vong. Đội tượng bệnh nhân đang tiếp tục trẻ hoá gần 2/3 thanh thiếu niên lứa tuổi từ 20-29 (báo thanh niên, mục thanh niên với cuộc sống trang 6 ngày 24/ 6/ 2004. H: Các em biết gì về HIV/ AIDS. ( KNS ) Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?” * Mục tiêu: Giúp HS - Giải thích một cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì? - Nêu được các đường dây lây truyền HIV. * Cách tiến hành: Buớc 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV phát phiếu học tập. Bước 2: (làm việc theo nhóm) Bước 3: làm việc cả lớp nhóm nào trình bày nhanh đúng là thắng cuộc. Đáp án: 1- c, 2- b, 3- d, 4- e, 5- a. * Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm. ( KNS ) * Mục tiêu: Giúp HS - Nêu được cách phòng tránh HIV/ AIDS. - Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV. * Cách tiến hành. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn Bước 2: Bước 3: Trình bày triển lãm. Chú ý: trình bày theo nhóm HIV/ AIDS. * Củng cố, dặn dò: - HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét dặn dò. - HS thực hiện đúng, nhanh. - Tương ứng ý với nhau. - Nhóm trưởng điều khiển sắp xếp mỗi câu trả lời tương ứng với câu hỏi và dán vào khổ giấy to sản phẩm của mình. - HSK-G trình bày sản phẩm đã sưu tầm (nhóm). - Phân công trình bày. - Trình bày theo số liệu mà nhóm thu thập HIV/ AIDS. - HSTB khác tập nói thông tin sưu tầm. _________________________________________ Thứ sáu, ngày 07 tháng 10 năm 20 11 . TẬP LÀM VĂN ( Tiết 16) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I.YCCĐ: - Nhận biết và nêu được cách viết 2 kiểu mở bài: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp (BT1) . - Phân biệt được 2 cách kết bài : Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng (BT2) ; viết được đoạn văn mở bái kiếu gián tiếp, đoạn kết baì mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3) . II.ĐDDH: VBT III.HĐDH: GV HS A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1.Giới thiệu: GV nêu MĐYC 2.Hướng dẫn HS luyện tập: - Bài tập 1: * GVKL: - Bài tập 2: *GVKL: Lời giải: Giống Khác Đều nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn học sinh đối với con đường. - Kết bài không mở rộng: khẳn định con đường rất thân thiết với bạn HS. - Kết bài mở rộng: vừa nói về tình cảmyêu quíù con đường, vừa ca ngợi công ơn của cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường đồng thời thể hiện ý thức giữ con đường thêm sạch đẹp. - Bài tập 3: - Để viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương, HS có thể nói về cảnh đẹp nói chung, sau đó giới thiệu về cảnh đẹp cụ thể của địa phương mình ( SGV) - Để viết một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh nói trên các em có thể kể những việc làm của mình nhằm giữ gìn tốt đẹp thêm cho cảnh vật quê hương (SGV) C.Củng cố, dặn dò: - GV nhắc HS ghi nhớ hai kiểu mở bài, hai kiểu kết bài trong đoạn văn tả cảnh. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS viết 2 đoạn mở bài kết bài chưa đạt về nhà viết lại thầy kiểm tra. - HS đọc đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại. -1HSY đọc nội dung Bài tập 1 - 2 HSK nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào việc hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện kể (tả) - HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét. - Giải (a) là mở bài trực tiếp. (b) là mở bài gián tiếp. - 2HSK nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu kết bài ( không mở rộng và mở rộng) + Kết bài không mở rộng: cho biết kết cục, không bình luận thêm. + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục có lời bình luận thêm. - HS đọc thầm lại 2 đoạn văn nêu nhận xét 2 kết bài. - Mỗi HS viết đoạn MB, KB theo yêu cầu vào vbt . __________________________________________________ TOÁN (Tiết 40) VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I.YCCĐ: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản ) . II.ĐDDH: Bảng đơn vị đo độ dài, để trong một số ô. III.HĐDH: 1.Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài: a/ b/ c/ 2. TD1 : 6m 4dm = m TD2 : như trên. 3. THực hành: Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học: từ lớn đến bé. - HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. 1km = 10hm ; 1hm = km = 0,1km 1m = 10dm ; 1dm = m = 0,1m - HS nêu: + Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau đó. + Mỗi đơn vị đo độ dài = đơn vị liền trước đó. - HS nêu mối quan hệ. 1km = 1000m; 1m = km =0,001km -HS tự làm vào vbt/ 2hs làm bảng . 8m 6dm = 8m = 8,6 2dm 2cm = 2dm = 2,2dm 3m 7cm = 3m = 3,07m 23m 13cm = 23m = 23,13m -1 HSTB đọc đề và phân tích./lớp làm vbt . - 3m 4dm = 3m = 3,4m - Tương tự làm các ý còn lại. - HS Kï làm bảng / cả lớp nhận xét bs. Kết quả: 5km 302m = km = 5,302km 5km 75m = 5km = 5,075km 302m = km = 0,302km. ------------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP / TUẦN 8 I. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN: - Nề nếp học tập: - Trật tự: - Vệ sinh: - Lễ phép: - Đồng phục: - Chuyên cần: - Về đường: - Các hoạt động khác: II. PHƯƠNG HƯỚNG TỚI: - Củng cố nề nếp học tập: - Về đường ngay ngắn - Chuyên cần: - Vệ sinh : - Chuẩn bị bài :. DUYỆT BGH DUYỆT TT
Tài liệu đính kèm: