Giáo án các môn khối 5 - Tuần 8 - Trường TH Phan Bội Châu

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 8 - Trường TH Phan Bội Châu

Toán

SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU

I. MỤC TIÊU :HS biết :

- Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của 3 số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.

- Lớp làm BT 1.Bài 2(3 phân số thứ: 2,3,4).Bài 3.Còn lại HDHSkhá,giỏi.

- Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ý.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 8 - Trường TH Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8
 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
Toán
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU :HS biết :
- Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của 3 số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- Lớp làm BT 1.Bài 2(3 phân số thứ: 2,3,4).Bài 3.Còn lại HDHSkhá,giỏi.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ý.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Gọi HS làm bài 4
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:.Giới thiệu bài(1’)
1/Hoạt động 1:Đặc điểm của số thập phân (15’)
a) Ví dụ: GV ghi số đo lên bảng cho HS tự nhận xét để rút ra
-Nêu ví dụ :Hãy điền số vào chỗ chấm 
 9dm =  cm
 -Gọi 2 HS đổi : 9dm=  m; 
 90cm =  m 
b) Cho học sinh đọc quy tắc
-GV ghi VD: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9.000
- Gọi nhiều em nhắc lại
-Cho HS hoạt động cặp đôi và nêu . 
Giáo viên ghi ví dụ cho học sinh nhận xét
8,75 = 8,750 = 8,7.500 = 8,75.000
12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
- Cho học sinh đọc nối tiếp quy tắc 
2.Hoạt động 2: Thực hành(15’)
a/Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Gọi 6 học sinh lên bảng làm.
+ Giáo viên nhận xét (ghi điểm)
b/Bài 2: Gọi Học sinh đọc yêu cầu:
- Gọi 6 học sinh lên bảng làm 
+ Giáo viên thu phiếu chấm điểm-nhận xét .
c/Bài 3: Gọi Học sinh đọc yêu cầu:
-GV hướng dẫn cho HS làm bài.
C/Củng cố - dặn dò : (1’)
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà làm bài tập 4 .Xem trước bài “ So sánh hai số thập phân”.
 - 3 học sinh lên bảng chữa bài 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
- 1 HS nêu nhận xét
9dm = 90cm 
+Mà: 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 
+Nên: 0,9m = 0,90m.
+Vậy: 0,9 = 0,90 hay 0,90 = 0,9.
 0,90 = 0,900hay 0,900 = 0,90.
-2-3 Học sinh đọc quy tắc: 
b)Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được số thập phân bằng nó .
Nếu một số thập phân có chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi , ta được một số thập phân bằng nó .
- Học sinh đọc nối tiếp quy tắc : 
- 1 học sinh đọc yêu cầu. 
- 6 học sinh lên bảng làm. Lớp làm vào vở rồi nhận xét
a) 7,800 = 7,8 ; 64,9.000 = 64,9 ; 3,0400 = 3,04
b) 2001,300 = 2001,3 ; 
35,020 = 35,02; 100,0100 = 100,01
- 1Học sinh đọc yêu cầu:
- 6 học sinh lên bảng làm.Lớp làm vào phiếu. Lớp nhận xét
a) 5,612 ; 17,2 = 17,200 ; 
480,59 = 480,590
b) 24,5 = 24,500 ; 80,01 = 80,010 ; 14,678
- Học sinh đọc yêu cầu:
 - HS làm bài .
 _______________________________________________________
Tập đọc 
 KỲ DIỆU RỪNG XANH
 (Theo: Nguyễn Phan Hách)
I. MỤC TIÊU: 
 -Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- KT: Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng(trả lời được các câu hỏi 1,2,4).
 - GD BVMT: GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và bảo vệ môi trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV : Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật có trong bài văn. 
 - Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra:(5’)
-Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ tiếng đàn Ba-la-lai ca trên sông Đà
-GV nhận xột ghi điểm.
B.Bàimới:Giớithiệubài(1’) 1/Hoạt động 1:Luyện đọc(12’)
- 1 HS đọc toàn bài.
- Chia 3 đoạn
+ Đ1: Từ đầulúp xúp dưới chân.
+ Đ2: Tiếp đưa mắt nhìn theo.
+ Đ3: Còn lại.
- Nêu từ khó đọc
- Cho HS đọc theo cặp cùng bàn.
-Gọi 1,2 HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu và hướng dẫn giọng đọc
-3HS đọc bài và trả lời cõu hỏi.
-1HS đọc bài+Lớp đthầm
-HS đọc tiếp nối nhau theo đoạn (3 lượt)
-HS luyện đọc từ khú.
-2HS đọc chỳ giải.
-HS luyện đọc theo cặp.
-1,2 HS đọc bài
-Lớp theo dừi.
2.hoạt động 2: Tìm hiểu bài(12’)
- Gọi HS đoạn 1 và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc to - Cả lớp đọc thầm.
+Mỗi cây nấm rừng khiến tác giả liên tưởng đến điều gì thú vị?
+Những liờn tưởng ấy làm cho cảnh vật đẹp thờm như thế nào?
=> ý 1: Vẻ đẹp huyền bí của thành phố nấm " Trong rừng xanh ".
- Mỗi cây nấm kết thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa; ..
- Là một người khổng lồ lạc kinh đô của một vương quốc tí hon mà đến đài, .
-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu? 
+Nêu câu hỏi 2(SGK)
->Ý 2: Sù sinh ®éng cña rõng thó trong rõng.
- 1 HS đọc to - Cả lớp đọc thầm.
- Con vượn bạc má nhanh như tia chớp.
- Những con chồn sóc  rút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.. ngờ và kì thú.
- Gọi HS đọc đoạn còn lại
+ Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên?
=> Néi dung: Bµi v¨n cho thÊy t×nh c¶m yªu mÕn, ng­ìng mé cña t¸c gi¶ ®èi víi vÎ ®Ñp k× thó cña rõng xanh.
- 1 HS đọc to - Cả lớp đọc thầm.
-Đọc bài văn em thấy tác giả rất yêu rừng đến kỳ lạ thì mới có thể quan sát và miêu tả được như vậy.
-3HS đọc.
3.Hoạt động 3: Luyện đọc diễncảm.(7’
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn. 
-GV đọc diễn cảm đoạn 1 và hướng dẫn HS đọc.
- NhËn xÐt cho ®iÓm
- 3 em ®äc nèi tiÕp.
-Luyeän ñoïc dieãn caûm theo cặp.
-HS thi ñoïc tröôùc lôùp- nhaän xeùt bình choïn baïn ñoïc hay.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
 -Giaựo duùc hoùc sinh bieỏt yeõu quyự thieõn nhieõn vaứ coự yự thửực baỷo veọ rửứng
- GV nhận xột tiết học 
 __________________________________________________
Chính tả (Nghe – viết)
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần “uyên” thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
- Rèn kĩ năng viết đúng, đều, ít sai lỗi chính tả
- HS có ý thức rèn chữ giữ vở sạch đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bảng phụ hoặc 3 từ phiếu phô tô nội dung bài tập 3.
- HS : Vở, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Gọi HS viết những tiếng chứa ia/iê 
-GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: Giới thiệu bài.(1’)
1/Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết chính tả.(17’)
a/Gọi HS đọc đoạn văn
 + Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết
c)GV đọc bài chính tả cho HS viết 
-GV đđọc bài cho HS soát lỗi
d) GV Thu bài chấm điểm –nhận xét sửa lỗi sai.
2/Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập(13’)
a/ Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- HS đọc các tiếng vừa tìm được
+ Em nhận xét gì về cách đánh các dấu thanh ở các tiếng trên?
-GV nhận xét chốt ý đúng.
b/ Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
c/ Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yc HSqsát tranh để gọi tên từng loài chim trong tranh. 
-GV nhận xét chốt ý đúng.
C/Củng cố - dặn dò : (2’)
- GV nhận xét tiết học.
-Về nhà đọc trước bài “ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”.
- 2HS lên bảng viết .
- 1 HS đọc
- Sự có mặt của muông thú làm cho cánh rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ.
- HS tìm và viết: rào rào, chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền nhanh, len lách, mải miết, rẽ bụi rậm...
- HS viết theo lời đọc của GV
- HS soaùt loãi
-Ñoåi vôû cho nhau töï soaùt loãi.
- 1HS đọc yêu cầu
-HS tìm caùc tieáng coù chöùa yeâ, ya
- 1 HS lên bảng viết cả lớp làm vào vở
- Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên
- Các tiếng chứa yê có âm cuối dấu thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính.
- HS đọc
- 1 HS lên bảng làm
a/ Tieáng caàn tìm laø thuyeàn.
b/Tieáng caàn tìm laø khuyeân.
- Lớp nhận xét bạn làm trên bảng
-1 HS đọc yêu cầu
-HSquan sát tranh
- HS nối tiếp nêu theo hiểu biết của mình.
* Ñuùng : Tranh 1 (con ) yeång.
 Tranh 2 : haûi yeán.
 Tranh 3 : ñoã quyeân.
 _____________________________________________
 Khoa học
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.Tác hại của bệnh viêm gan A.
- Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A. 
- GD BVMT: GD HS giữ vệ sinh môi trường, ăn sạch, uống sạch. 
 *Kỹ năng phân tích, đối chiếu các thông tin ; Kỹ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Tranh ở SGK phóng to, thông tin số liệu..
- HS : Vở, SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (5’)
-GV nêu câu hỏi SGK
- 3 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:
-Giáo viên nhận xét, cho điểm 
B. Bài mới: Ghi đề bài (1’)
1/ Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Cho lớp hoạt động nhóm
- Phát câu hỏi thảo luận cho các nhóm
-HS thảo luận theo nhoùm 
- Ñoïc lôøi thoaïi caùc nhaân vaät keát hôïp thoâng tin thu thaäp ñöôïc.
+ Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì? 
+ Do vi rút viêm gan A
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa 
- Nhận xét, chốt ý.
- Nhóm trưởng báo cáo nội dung nhóm mình thảo luận 
- Lớp nhận xét 
2/ Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 , 5 trang 33.Chỉ và nêu nội dung từng hình .
-Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh viêm gan A.
- quan sát hình 2,3, 4, 5 trang 33 SGK trả lời nội dung của từng hình .
+Nêu cách phòng bệnh viêm gan A?
+Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý những điều gì ?
+Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A ? 
-Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín , uống sôi , rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện .
- Người bị mắc bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều hất đamï, vi ta min, không ăn mỡ, không uống rượu. 
-Ăn chín, uống sôi, trước khi ăn nên rửa tay sạch bằng xà phòng, sau khi đại tiểu tiện cũng phải rửa tay bằng xà phòng.
- Nhận xét, chốt ý + Liên hệ 
*GDBVMT: Chúng ta thấy rằng bệnh viêm gan A là bệnh lây truyền. Để không bị mắc bệnh chúng ta phải ăn ... 
C/Củng cố dặn dò (2’)
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
 -Liên hệ giáo dục HS Có ý thức phòng bệnh.
 -Nhận xét qua tiết học.
Lớp nhận xét 
-3HS đọc
_____________________________________________
 Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012
 Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Lớp làm BT 1,2. Còn lại HDHS khá, giỏi.
- Rèn cho HS biết cách so sánh 2 số thập phân và biết cách sắp xếp theo thứ tự nhanh, chính xác.
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bảng phụ, 
- HS : Vở, bảng con, nháp
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ (5’)
–Gọi HS làm bài  ... 
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1). 
-Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3)
- Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương .
-GD: Yêu thích cảnh đẹp của thiên nhiên, yêu đất nước. Biết bảo vệ môi trường và tạo nên nên môi trường sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bảng phụ.
- HS : Vở, SGK, nháp.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 3 HS đọc phần thân bài của bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em?
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: Giới thiệu bài.(1’)
- 3 HS lần lượt đọc
1,Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập.(28’)
a/Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 
+Đoạn văn nào mở bài trực tiếp ? Đoạn văn nào mở bài gián tiếp ? Vì sao em biết ?
-1HS đọc yêu cầu bài
-HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi.
+ Đoạn a: Mở bài trực tiếp và giới thiệu Con đường sẽ tả.
+ Đoạn b: Mở bài gián tiếp vì nói đến những kỷ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương như dòng sông, triền đê rồi mới giới thiệu con đường.
+ Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn ?
- Mở bài theo lối gián tiếp sinh nào tự nhiên, hấp dẫn hơn. 
b/ Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của đề. 
+ Đoạn nào kết bài mở rộng ? Đoạn nào kết bài không mở rộng ?	
-1HS đọc yêu cầu bài
+HS tiÕp tôc trao ®æi theo nhãm đôi.
- §o¹n 1: KÕt bµi kh«ng më réng.
- §o¹n 2: KÕt bµi cã më réng.
+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 kiểu kết bài ?
- Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn nhờ đối với con đường.
- Khác nhau: 
+Đ1: Kể ngay con đường rất thân thiết với bạn HS.
+Đ2: vừa nói về tình cảm yêu quí con đường vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch đẹp. 
+Vậy em thấy kiểu kết bài nào hấp	 dẫn người đọc hơn ? 
- Kết bài rheo kiểu mở rộng.
c/ Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho học sinh làm bài cá nhân.
-Gọi một số em đọc đoạn mở bài, một số em đọc đoạn kết bài.
-Nhận xét tuyên dương HS viết hay.
C/Củng cố - dặn dò : (1’)
-Dặn học sinh về nhà viết lại mở bài và kết bài “Miêu tả cảnh đẹp quê hương” .
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-1 HS đọc
- HS làm vào vở
- 3 HS đọc bài của mình
+ Mở bài theo kiểu gián tiếp: 
+Đất nước Việt Nam có muôn vàn danh lam thắng cảnh. Trong đó không thể không kể đến vẻ đẹp của quê hương em. 
-kết bài mở rộng : 
+Gia Lai đẹp như vậy nhưng vẫn là địa danh xa lạ đối với nhiều người . ..
 ______________________________________________
Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản ).
- Bài tập cần làm BT1,2,3. Còn lại HDHS khá, giỏi.
- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung chú ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS : Vở, SGK,bảng con, nháp,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ : (5’)
 -Gọi 2 HS làm bài 4
B/Dạy bài mới :Giới thiệu bài(1’)
1/Hoạt động1 : Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài.(7’)
-Em hãy nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé.
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề .
-Hai đơn vị đo liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần 
2/Hoạt động 2: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân .(8’)
-Gọi học sinh nêu cách làm .
-Để viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân em làm thế nào ? 
3/Hoạt động 3: thực hành (15’)
a/Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài
 Cho học sinh làm vào vơ+3HS lên bảng
- GV nhận xét, sửa sai.
b/Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Cho học sinh làm vào vở –Gọi 2 học sinh lên bảng làm .
-GV nhận xét sửa sai.
c/Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài
-GV phát phiếu học tập cho HS 
-Giáo viên thu phiếu chấm điểm-nhận xét bài làm của học sinh.
C/Củng cố - dặn dò : (2’)
-Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập .
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-2HS làm bài
-Km, hm, dam, m, dm ,cm ,mm.
1km =10hm ; 1m =10dm .
1hm=km=0,1km ; 1dm=m=0,1m 
1hm =10dam 
1dam=hm=0,1hm 
1dam =10m
1m=dam=0,1dam .
-HS trả lời
- Viết số thích hợp vào chỗ trống 
6m4dm = 6m = 6,4m .
Vậy 6m4dm = 6,4m .
-Học sinh thực hiện cách đổi .
3m5cm =3m=3,05m .
8m23cm = 8m = 8,23m
-Chuyển đổi thành hỗn số với đơn vị đo cần chuyển, sau đó viết dưới dạng số thập phân .
-1HS đọc yêu cầu bài
-3HS lên bảng +Lớp làm vào bảng
8m6dm=8m=8,6m .
2dm2cm=2dm =2,2dm ..
-1HS đọc yêu cầu bài
-2HS lên bảng+Lớp làm vào vở
3m4dm=3m=3,4m .
2m5cm= 2m=2,05m .
21m36cm =21m=21,36m .
-1HS đọc yêu cầu bài
-3HS lên bảng +Lớp làm bài vào phiếu
5km 302m=5km =5,302km.
5km75m=5km =5,075km .
302m= km =0,302km .
 _____________________________________________
Khoa học
PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS
I. MỤC TIÊU:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS. Các đường lây truyền HIV/AIDS 
- GD HS có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. 
 *Kỹ năng tìm hiểu, xử lý thông ; Kỹ năng hợp tác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Hình vẽ trong SGK/31 - Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 30 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1 bộ). 
- HS : Vở, SGK. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/Bài cũ : (5’)
-Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi bài “ Bệnh viêm gan A” 
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
B/Dạy bài mới : Giới thiệu bài (1’)
1/Hoạt động 1 : Trò chơi “ Ai đúng , ai nhanh” .(15’)
-Treo bảng phụ có nội dung như SGK Yêu cầu các nhóm thi xem nhóm nào tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất .( 4nhóm/8HS)ghi kết quả lên bảng nhóm treo lên bảng.
-Sau khi HS chơi trò chơi GV nêu câu hỏi 
+HIV/ AIDS là gì ? 
+Vì sao gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ .+ai có thể nhiễm HIV/AIDS ?
+HIVcó thể lây qua những con đường nào? 
 +Làm thế nào để phát hiện người nhiễm HIV.
+Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không ? 
2/Hoạt động 2: Cách phòng tránh HIV/ AIDS (12’)
+Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh HIV/AIDS ? 
-Giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh về HIV/AIDS đã sưu tầm được kết hợp cho HS quan sát các hình SGK.
3/Củng cố - dặn dò : (2’)
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen những học sinh tích cực phát biểu xây dựng bài.
-2HS trả lời câu hỏi.
-Các nhóm đọc nội dung và tiến hành thảo luận .
-Các nhóm trình bày trên bảng lớp .
 1- c ; 3-d ; 5 – a .
 2-b ; 4-e
-HS thảo luận nhĩm đơi và trả lời câu hỏi
- HIV / AIDS là chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây nên.
- Vì nó rất nguy hiểm, 
- Tất cả mọi người đều có thể nhiễm HIV/AIDS. ..
- Tiêm chích ma túy, dùng chung bơm kim tiêm, truyền máu .. .
- Để phát hiện người nhiễm HIV thì phải xét nghiệm máu .
- Muỗi đốt không lây nhiễm HIV.
- Sống lành mạnh, thực hiện tốt quy định về truyền máu, ..
- HS nêu được cách phòng tránh bệnh và có ý thức tuyên truyền mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS .
- HS xem tranh ảnh, quan sát nhận xét
 ___________________________________________________________
Lịch sử
XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH 
I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh nêu được :
-Cuộc biểu tình ngày 12 – 9 – 1930 ở Nghệ An.
-Một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ ở thôn xã.
- cảm kích tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bảng phụ, tài liệu tham khảo.
- HS : Vở, SGK.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A/ Bài cũ : (5’)
-Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi 
+Bài Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
-GV nhận xét ghi điểm.
B/Dạy bài mới : Giới thiệu bài (1’):
1/Hoạt động 1 : Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ Tĩnh trong những năm 1930-1931 .(15’)
-Treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng.
-Cho HS dựa vào tranh minh họa và đọc nội dung sgk .
+Em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An .
+Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 cho thấy tinh thần đấu tranh của nh/d Nghệ Tĩnh ntn?
2/Hoạt động 2 : Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân giành được chính quyền.(15’)
+Trong những năm 1930-1931 trong các thôn xã Nghệ Tĩnh có chính quyền Xô viết đã diễn ra điều gì mới ?
+Khi được sống dưới chính quyền Xô viết người dân có cảm nghĩ gì ?
3/Hoạtđộng3:Ýnghĩa:
+Phong tràoXô viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa gì ?
- Gọi HS đọc noäi dung baøi hoïc.
3/Củng cố dặn dò (2’)
-Về nhà học kĩ bài , xem trước bài “ Cách mạng mùa thu” .
-GV nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng trả lời
-HS quan saùt bản đồ ,quan sát tranh và nêu nội dung
-Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn (Nghệ An ) với cờ đỏ búa liềm dẫn đầu kéo về thị xã Vinh. Đoàn người ngày càng đông thêm . Vừa đi vừa hô khẩu hiệu.. .
- Tức nước vỡ bờ nhân dân ta quyết tâm đánh đuổi giặc Pháp với ý chí chiến đấu kiên cường bất khuất 
-HS suy nghĩ trả lời 
- Trong những năm 1930-1931,trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh có chính quyền Xô viết không hề xảy ra trộm cắp .  địa chủ chia cho nông dân, xóa bỏ các thứ thuế vô lí .
- Người dân ai cũng thấy phấn khởi thoát khỏi ách nô lệ .
- Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động, 
-3HS đọc bài học
 ___________________________________________________________
Sinh Hoạt Lớp TUẦN 8.
I. MỤC TIÊU:
 - Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm tuần 8.
 - Cần khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm trong tuần qua.
 - Rèn cho HS tự ý thức,rèn luyện đạo đức tác phong ,có thái độ học tập đúng đắn
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1) Đánh giá hoạt động tuần 8:
 - Yêu cầu tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động các thành viên trong tổ tuần 8. 
 - Lớp trưởng đánh giá, xếp loại từng tổ.
 + Tổ 1: ; Tổ 2: ; Tổ 3: 
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động :
 * Ưu điểm : Đa số cả lớp thực hiện đầy đủ nội quy của lớp, trường
 * Nhược điểm : Một số em còn vi phạm các lỗi (bạn Hơn chưa học bài,bạn Thịnh chưa làm bài tập ,bỏ quên vở , )
 2) Kế hoạch tuần 9: 
 -Thực hiện chương trình tuần 9 
 - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp học tập.
 -Sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 -HS học thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 -Tiếp tục giúp đỡ HS yếu, HS rèn viết chữ, rèn đọc, luyện toán, tiếp tục học nhóm để giúp đỡ nhau trong học tập, 
 - Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng sạch đẹp ,không ăn quà vặt.
 - Động viên HS đóng các khoản tiền quy định,
 - GV nhận xét tiết sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 8 2012.doc