Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 27

Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 27

A: Mục tiêu

Giúp HS:

- Củng cố về khái niệm vận tốc.

- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau.

B. Các hoạt động dạy- học chủ yếu

Hoạt động 1: Thực hành –Luyện tâp

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27:
Thứ hai ngày ...... thỏng 3 năm 2012
Tiết 1; Chào cờ:
Nghe nhận xột tuần 26
==========================
Tiết3; Toỏn:
Tiết 131: luyện tập
A: Mục tiêu 
Giúp HS:
- Củng cố về khái niệm vận tốc.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau.
B. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
Hoạt động 1: Thực hành –Luyện tâp
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài
-Hỏi Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? 
-Yêu cầu HS còn yếu làm vào bảng phụ;HS còn lại làm vào vở.
-Chữa bài:
+Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
+GV nhận xét ,chữa bài (nếu cần)
-Hỏi :Đơn vị của vận tốc là gì?
-Hỏi :Có thể tính vận tốc bằng m/giây được không?Tính bằng cách nào?
-Yêu cầu HS vềnhà tính bằng đơn vị m/giây,so sánh cách tính bằng đơn vị nào tiện hơn?
-Hỏi :Vận tốc đà điểu 1050m/phút cho biết điều gì?
-Liên hệ thực tiễn:Trên thực tế đà điểu là loài vật chạy nhanh nhất. 
Bài 2: -Gọi HS đọc Yêu cầu đề bài,gải thích mẫu.
-Có thể cho HS viết luôn vào bảng ở SGK hoặc hướng dẫn HS trình bầy theo cách sau:Với s = 130km; t = 4 giờ thì:
V = 130 :4 = 32,5(km/giờ)
-Yêu cầu HS tự làm vào vở.
-Chữa bài:
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
+Gọi HS khác nhận xét và chứa bài vào vở.
+HS khác chưã bài vào vở.
+GV nhận xét ,chữa bài. 
-Hỏi :Vận tốc 35m/giây cho biết điều gì ?
-Yêu cầu HS nêu lại cộng thức tính vận tốc. -Hỏi : Hãy đổi đơn vị vận tốc trường hợp (c) ra m/giây ?
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài,tự làm bài vào vở.
-GV có thể gợi ý:
-Hỏi :Đề bài hỏi gì?
-Hỏi :Muốn tìm được vận tốc của ôtô ta làm như thế nào?
 -Hỏi :Quãng đường người đó đi ôtô tính bằng cách nào?
-Hỏi: Thời gian đi bằng ôtô là bao nhiêu?
-Yêu cầu HS làm bản phụ ;Hs dưới lớp làm bài voà vở.
-Chữa bài:
+Gọi HS nhận xét bài bạn.
+HS khác chưac bài vào vở.
+GV nhận xét kết quả.
 -Yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc.
-Lưu ý:Muốn tính vận tốc của chuyển động ta lấy quãng đường chia cho thời gian đi hết quáng đường đó(quãng đường thường tính bằng ki-lô-mét hoặc mét;thời gian thường tính bằng giờ,phút,giây).
Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài;2HS lên bảng làm bài;1HS tính vận tốc bằng km/giờ;1 HS tính vận tốc bằng m/phút.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính và công thức tính vận tốc.
-Hỏi :Muốn đổi đơn vị vận tốc từ km/phút ra km/giờ ta làm như thế nào?
-Hỏi :Vận tốc của một chuyển động cho biết điều gì?
-Nhận xét tiết học và lưu ý:Ta coi đây là một BT điển hình về chuyển động đều.Đó là BT kmvận tốc.
Bài 1: - HS đọc đề bài. 
- Lấy quãng đường chia cho thời gian.
-HS làm bài.
-HS chữa bài.
Bài giải :
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 (m/phút)
- m/phút
- HS suy nghĩ
-1 phút đà điểu chạy được 1050mét.
Bài 2: - HS đọc,giải thích,tính và điền vận tốc vào ô trống còn lại trong bảng.
Vì 130 :4 =32,5(km/giờ)
Nên điền được 32,5 km/giờ vào cột đầu tiên(dòng cuối )
- HS làm bài.
Đáp số: 
a) 49 km/giờ
b) 35m/giây
c) 78m/phút
-Trong 1 giây đi được quãng đường là 35 m.
-HS nhắc lại v = s : t
-Lấy 78 : 60 = 1,3 (m/giây)
Bài 3:- HS đọc.
- Tính vận tốc ôtô.
- Lấy quãng đường ôtô đi chia cho thời gian đi hết quãng đường đó.
-SAB- Sđi bộ :
25 – 5 = 20(km)
-Nửa giò :0,5(hay ẵ giờ)
-HS làm bài.
Bài giải:
Quàng đường đi bằng ôtô là:
25 – 5 = 20(km)
Vận tốc của ôtô là:
20 : 0,5 = 40(km/giờ)
Đáp số: 40(km/giờ)
v = s: t
Bài 4: - HS đọc
-HS thực hiện yêu cầu.
-Tính Vận tốc ca-nô.
Bài giải:
Thời gian đi của ca-nô là:
7 giờ 45 phút -6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 
1 giờ 15 phút =1,25 giờ
Vận tốc của ca-nô là:
30000 : 75 = 400(m/phút)
Đáp số: 400(m/phút)
-Hs nhắc lạiv = s : t
(s tính bằng ki-lô-mét hoặc mét;t tính bằng giờ,phút hoắc giây)
-Lấy vân tốc nhân với 60.
-Quãng đường mà chuyển động đó đi được trong một đơn vị thời gian.
 ===========================
Tiết 4; Tập đọc:
Tranh làng Hồ
I. Mục tiêu, yêu cầu
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. 
2. Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi các nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II. Đồ dụng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học.
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
- Kiểm tra 2 HS.
? Hội thổi cơm thi ổ Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
? Bài văn nói nên điều gì?
- GV nhận xét , cho điểm.
2 HS lần lượt đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi.
+ HS1 đọc đoạn 1+2
Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người
Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa
+ HS2 đọc đoạn 3 + 4 và trả lời câu hỏi.
- Qua việc miêu tả hội nấu cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
Bài mới
1
Giới thiệu bài
1’
Khi nói về tranh Đông Hồ, nhà thơ Hoàng Cầm có viết:
 Tranh Đông Hồ gà lợn nét tươi trong Màu dân tộc sáng bừng trên giấy đẹp.
Tranh Đông Hồ có gì đẹp, có gì đặc biệt mà nhà thơ Hoàng Cầm đã dành những vần thơ đằm thắm, đầy tự hào khi viết về nó. Để biết được điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu vào bài tập đọc Tranh làng Hồ.
- HS lắng nghe.
2
Luyện đọc
HĐ2: Cho HS đọc bài văn
- GV dán tranh làng Hồ lên bảng lớp và giới thiệu về mỗi tranh.
HĐ2: Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến “... tươi vui”
Đoạn 2: Tiếp theo đến “...mái mẹ.
Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc đoạn
- Luyện đọc từ ngữ: chuột, ếch, lĩnh
HĐ3: HS đọc trong nhóm
- Cho HS đọc cả bài
HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh dân gian làn Hồ. Nhấn mạnh những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh: thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, đậm đà, lành mạnh, háu hỉnh, vui, tươi...
Đoạn 1 + 2
- 2 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn.
- HS quan sát tranh và nghe thầy ( cô) giới thiệu:
- HS dùng bút chì để đánh dấu đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Từng cặp HS đọc,
- 1, 2 HS đọc.
- 1 HS đọc chú giải.
- 4 HS giải nghĩa từ ( mỗi em giải nghĩa 2 từ).
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
 H: Hãy kể tên một bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.
GV giới thiệu: Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên vẽ, khắc tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân gian làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục và phát huy nghề truyền thống của làng. Thiết tha yêu mến quê hương nên tranh của họ sống động, vui tươi, gắn liền với cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Name.
Đoạn 3
? Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
- Cho HS đọc lại đoạn 2 + đoạn 3.
? Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giải đối với tranh làng Hồ.
(Nếu HS không trả lời được thì GV chốt lại ý trả lời đúng.)
? Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
GV chốt lại: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng những người nghệ sĩ tạo hình của dân gian
HS có thể trả lời: Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- Kĩ thuật tạo màu rất dặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp....
 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên.
Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ.
- Kĩ thuật tranh đã đạt đến sự trang trí tinh tế.
- Màu trắng điệp cũng là một màu sáng tạo, góp phần làm đa dạng kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ.
HS có thể trả lời:
- Vĩ những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.
- Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc...
4
Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần luyện lên và hướng dẫn HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay
- 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm. Mỗi em đọc một đoạn.
- HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
- Một vài HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
5
Củng cố, dặn dò
? Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn.
- GV nhận xét tiết học.
Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền văn hoá dân tộc.
==========================
Tiết 5; Lịch sử:
LEÃ KÍ HIEÄP ẹềNH PA-RI
I.MUẽC TIEÂU :
Sau baứi hoùc HS neõu ủửụùc :
- Sau nhửừng thaỏt baùi naởng neà ụỷ hai mieàn Nam, Baộc, ngaứy 27-1-1973 Mú buoọc phaỷi kớ Hieọp ủũnh Pa-ri .
- Nhửừng ủieàu khoaỷn chớnh trong hieọp ủũnh Pa-ri
II.ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC 
- Caực hỡnh minh hoaù trong SGK . - Phieỏu hoùc taọp cuỷa HS .
III.CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC CHUÛ YEÁU:
Hoaùt ủoọng daùy
Hoaùt ủoọng hoùc
KIEÅM TRA BAỉI CUế –GIễÙI THIEÄU BAỉI MễÙI
-GV goùi 3 HS leõn baỷng hoỷi vaứ yeõu caàu traỷ lụứi caực caõu hoỷi veà noọi dung baứi cuừ, sau ủoự nhaọn xeựt vaứ cho ủieồm HS .
GV giụựi thieọu baứi .
-3 HS laàn lửụùt leõn baỷng traỷ lụứi caực caõu hoỷi .
Hoaùt ủoọng 1
Vè SAO Mể BUOÄC PHAÛI KÍ HIEÄP ẹềNH PA-RI ?
KHUNG CAÛNH LEÃ KÍ HIEÄP ẹềNH PA-RI
GV yeõu caàu HS laứm vieọc caự nhaõn ủeồ traỷ lụứi caực caõu hoỷi sau :
? Hieọp ủũnh Pa-ri ủửụùc kớ ụỷ ủaõu ? vaứo ngaứy naứo ? 
? Vỡ sao tửứ theỏ laọt loùng khoõng muoỏn kớ Hieọp ủũnh Pa-ri, nay Mú laùi buoọc phaỷi kớ Hieọp ủũnh Pa-ri veà vieọc chaỏm dửựt chieỏn tranh,laọp laùi hoaứ bỡnh ụỷ VN ?
? Em haừy moõ taỷ sụ lửụùc khung caỷnh leó kớ Hieọp ủũnh Pa-ri.
- GV yeõu caàu HS neõu yự kieỏn trửụực lụựp .
- GV nhaọn xeựt caõu traỷ lụứi cuỷa HS, sau ủoự toồ chửực cho HS lieõn heọ vụựi hoaứn caỷnh kớ keỏt Hieọp ủũnh giụ-ne-vụ .
? Hoaứn caỷnh cuỷa Mú nam 1973, gioỏng gỡ vụựi hoaứn caỷnh cuỷa Phaựp naờm 1954 ?
-GV neõu : Gioỏng nhử naờm 1954,VN laùi tieỏn ủeỏn maởt traọn ngoaùi giao vụựi tử theỏ cuỷa ngửụứi chieỏn thaộng treõn chieỏn trửụứng,\. Bửụực laùi veỏt chaõn cuỷa Phaựp, Mú buoọc phaỷi kớ Hieọp ủũnh vụựi nhửừng ủieàu khoaỷn coự lụùi cho daõn toọc ta.Chuựng ta cuứng tỡm hieồu nhửừng noọi dung chuỷ yeỏu cuỷa hieọp ủũnh
-HS ủoùc saựch GK vaứ ruựt ra caõu traỷ lụứi :
+Hieọp ủũnh Pa-ri ủửụùc kớ taùi Pa-ri,th ... ng).
-HS quan sát và nhắc lại.
Hoạt động 3: Thực hành –Luyện tập
Bài 1:- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Gọi 1 HS làm câu (a).
? Khi trình bầy vở,ta làm thế nào?
- Lưu ý HS có thể để kết quả ở dạng hỗn số.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở theo cách đó.
+Gọi HS đọc bài làm của mình,các HS khác nhận xét và chữa bài vào vở.
+GV nhận xét.
- ở mỗi trường hợp ,yêu cầu Hs đổi giờ ra một cách gọi thông thường.
- Gọi một HS nêu lại công thức tính thời gian.
? có nhận xét gì về đơn vị của thời gian ?
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài,tóm tắt đề.
- Yêu cầu 2 HS trung bình lên bảng giải,ở dưới lớp tự làm bài vào vở.
Bài 3:- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã cho trong đề bài,2 gách dưới yếu tố cần tìm.
? Đề bài hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bảng phụ;Hs còn lại làm vào vở.
-Chữa bài:
+Gọi HS đọc bài làm và giải thíchcách làm cảu mình.
+HS nhận xét và chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng :vận tốc ,quãng đường ,thời gian và nêu quy tắc tính?
v = s : t
- GV chốt lại: s = v x t 
 t = s : v
s : quãng đường(ki-lô-mét)
v: Vận tốc (km/giờ;m/phút;m/giây)
t : thời gian (giờ;phút;giây)
Đây là 3 BT điển hình về chuyển động đều.
Bài 1:- HS nêu .
- Điền 2,5 giờ.
- Với s = 35 km;v = 14 km/giờ thì t = s:v = 35: 14 = 2,5(giờ)
- HS làm bài.
 Đáp số: a) 2,5 giờ b) 2,25 giờ
 c) 1,75 giò d) 2,25 giờ
- 2 giờ 30 phút; 2 giờ 15 phút; 1 giờ 45 phút; 2 giờ 15 phút.
- HS nêu lại.
- Cùng với đơn vị thời gian của vận tốc.
Bài 2:
- HS đọc đề bàivà tóm tắt đề.
a) s: 23,1 km
 t =1,75giờ ?
 v: 13,2 km/giờ
b) 
 s : 2,5km
 t =0,25giờ ?
 v : 10 km/giờ
- HS trình bầy bài giải
 Đáp số: a)1,75 giờ: b) 0,25giờ
Bài 3:- HS đọc đề bàivà tóm tắt đề.
+ Máy bay đến nơi lúc mấy giờ?
-HS làm bài.
Bài giải:
Thời gian bay hết quàng đường là:
2150 : 860 = 2,5(giờ)
Đổi :2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Máy bay đến nơi vào lúc :
8 giờ 45 phút +2 giờ 30 phút = 10 giờ 75 phút = 11 giờ 15 phút
Đáp số: 11 giờ 15 phút
- Khi biết hai trong ba đại lượng; vận tốc, quãng đường, thời gian ta có thể tính được đại lượng thứ ba. HS nêu lại ba công thức tính .
==============================
Tiết 5; BDHSYK
=======================================================
Thứ sỏu ngày ........... thỏng ........ năm 2012
Tiết 1; Toỏn:
luyện tập
I.Mục tiêu:
Giúp HS: - Củng cố kĩ năng tính thời gian của một chuyển động.
 - củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
II.Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ ghi BT 1.
III.các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
-Gọi 1 vài HS nhắc lại công thức tính thời gian của một chuyển động.
- Gọi một vài Hs trình bầy cách rút ra công thức tính vận tốc ,quãng đường từ công thức tính thời gian và giải thích.
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
-GV nhận xét ,đánh giá.
- HS nêu lại.
- t = s : v à s = v x t à( muồn tìm số bị chia lấy thương nhân với số chia) v = s : t
(Tìm số chia lấy số bị chia chia cho thương) 
Hoạt động 2: Thực hành –Luyện tập
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 HS lên làm bảng phụ;HS dưới lớp làm vào vở(không cần kẻ bảng),viết ngay vào sách nếu dụng một lần;viết theo thứ tự đó vào vở theo các cột. Hoặc trình bầy dạng:“Nếu ...thì...”
-Yêu cầu HS khá giỏi ở mối trường hợp phải đổi ra cách gọi thời gian thông thường. 
-Chữa bài:
+Gọi HS đọc bài làm và giải thíchcách làm cảu mình.
+HS nhận xét và chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét, đánh giá.
-Yêu cầu HS nêu cách đổi thời gian trong một số trường hợp (a),(d).
? Tại sao 4,35 giờ bằng 4 giờ 21 phút ?
Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS gạch 1 gạch dưới yêu tố đề bài cho biết,2 gạch dưới yếu tố cần tìm.
-Gọi 1 HS làm bảng phụ;HS còn lại làm vào vở
- Chữa bài:
+ Gọi HS đọc bài làm.
+ HS nhận xét và chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét, đánh giá.
? Tại sao phải đổi 1,08m ra 108cm ?
-Nếu Hs chỉ tìm ra1 cách;GV có thể gợi ý HS làm theo cách 2.
? 12cm/phút bằng bao nhiêu m/phút ?
-Yêu cầu Hs giải thióch cách đổi.
-Lưu ý Hs khi làm bài ,quãng đường và vận tốc cần tính theo cùng một đơn vị độ dài.
Bài 3:- Gọi 1 HS đọc đề bài.
? Đề bài hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở,1 HS làm bảng phụ.
? Dựa vào đâu để xác định đơn vị của thời gian?
-Lưu ý :Khi tính xong kết quả cần phải ghi tên đơn vị thời gian chính xác vào kết quả.
Bài 4:- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm theo 2 cách ,dưới lớp làm vở 1 cách (về nhà trình bầy cách còn 
lại).
- Chữa bài:
+Gọi HS đọc bài làm.
+HS nhận xét và chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét, đánh giá.
-Yêu cầu HS nêu lại cách tìm và công thức tính thời gian của chuyển động đều.
? Khi tính thời gian của chuyển động đều cần lưu ý điều gì ?
Bài 1:- HS đọc đề .
-Hs làm bài.
a) Nếu đi 261km với vận tốc 60km/giờ thì hết thời gian là: 261 : 60 = 4,35(giờ)
(b);(c);(d) trình bầy tương tự.
 Đáp số: a) 4,35 giờ b) 2giờ
 c) 6 giờ d) 2,4 giờ
-HS chữa bài.
a) 4,35 giờ = 4 giờ 21 phút 
b) 2 giờ c) 6 gìơ 
d) 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút
- Vì 4,35 giờ = 4 giờ + 0.35 giờ 
mà 0,35 giờ = 60 x 0,35 = 21 phút 
nên 4,35 giờ = 4 giờ 21 phút.
Bài 2:- HS đọc đề bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS làm bài. Bài giải:
Đổi 1,08m = 108 cm
Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là:
108 : 12 = 9(phút)
 Đáp số: 9(phút)
- Vì đơn vị vận tốc là cm/phút.
- Đổi đơn vị vận tốc ra m/phút. 0,12m/phút.
- 1 phút đi được 12 cm hay 0,12m nên vận tốc là:0,12m/phút.
Bài 3:- HS đọc đề bài.
-Tính thời gian đại bàng bay được 72km
-HS làm bài.
Trình bầy tương tự bài 1 .
 Đáp số: 11 giờ 15 phút 
-HS nêu lại t = s: v 
-Dựa vào đơn vị thời gian khi tính vận tốc.
Bài 4:- HS đọc đề 
-HS làm bài.
Cách 1: 10,5km = 10500m
Thay vào công thức tính được đáp số là: 
25 phút
Cách 2: Đổi 420m/phút = 0,42km/phút
-HS nêu lại.
-Vận tốc và quãng đường phải tính theo cùng đơn vị đo dộ dài.
-Kết quả tính phải ghi rõ tên đơn vị thời gian.
-Một số trường hợp cần viết số đo thời gian theo cách thông thường để hiểu rõ.
==========================
Tiết2; Kể chuyện:
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu, yêu cầu
 1. Rèn kĩ năng nói:
- Kể một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện.
- Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn
II. Đồ dụng dạy – học
- Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết Kể chuyện.
- Một số tranh ảnh phục vụ yêu cầu của đề bài.
III. Các hoạt động dạy - Học
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
- Kiểm tra 3 HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lần lượt kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.
Bài mới
1
Giới thiệu bài 1’
 Trong tiết Kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện có thực về truyền thống tôn sự trọng đạo của người Việt Nam hoặc những câu chuyện về những kỉ niệm của các em với thầy giáo, cô giáo
- HS lắng nghe
2
Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu
8’-10’
- Cho HS đọc 2 đề bài GV đã ghi trên bảng lớp.
- GV dùng phấn màu gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong để bài.
Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
Để 2:: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em đối với thầy cô.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK
- GV cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- Cho HS lập dàn ý của câu chuyện.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- 2HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK.
- Một số HS lần lượt giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- HS lập nhanh dàn ý bằng cạch gạch dòng các ý.
3
HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện
20’-22’
HĐ1: Kể chuyện theo nhóm
HĐ2: Cho HS thi kể trước lớp
- GV nhận xét + khen những HS có câu chuyện hay, kể hấp dẫn và nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện.
- Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa.
- Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi em kể xong sẽ trình bày ý nghĩa của câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
4
Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước yêu cầu và tranh minh hoạ tiết Kể chuyện tuần 29.
==========================
Tiết 3; Tập làm văn:
Tả cây cối (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu, yêu cầu
HS viết được một bài văn tử cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng. Câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dụng dạy – học
- Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc chùm ảnh có chụp một số loại cây, trái theo đề bài.
III. Các hoạt động dạy – học
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
Giới thiệu bài
1’
 ở tiết Tập làm văn trước, cô đã dặn các em về nhà đọc 5 đề bài văn và chọn 1 trong 5 đề đó. Trong tiết Tập làm văn hôm nay các em sẽ viết một bài văn hoàn chỉnh cho đề bài minh đã chọn
- HS lắng nghe.
2
Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS đọc đề bài và Gợi ý.
- GV hỏi HS về chuẩn bị bài của mình.
- GV có thể dán lên bảng lớp tranh, ảnh đã chuẩn bị hoặc đặt các cây, trái lên vị trí trong lớp mà HS dễ quan sát.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Một số HS trình bày ý kiến về đề mình đã chọn.
3
HS làm bài
- GV lưu ý các em về cách trình bày bài văn, cách dùng từ, đặt câu và cần tránh một số lỗi chính tả các em còn mắc phải ở bài Tập làm văn hôm trước.
- GV thu bài khi hết giời.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS làm bài.
4
Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng các bài thơ (có yêu cầu học thuộc ) trong SGK Tiếng Việt 5, tập hai (từ tuần 19-27) để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.
===========================
Tiết 5: BDHSYK
===========================================
Tiết6; Sinh hoạt lớp
I. Mục tiờu: 
Giỳp HS Nắm được những gỡ đẵ đạt được và chưa đạt được trong tuần qua
Nắm được phương hướng tuần tới
II. Hoạt động sinh hoạt:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Kiểm điểm tuần qua
GV tuyờn dương những mặt đó đạt được và phờ bỡnh những việc cũn hạn chề
2. Phương hướng tuần tới:
Gv nờu cụng việc và phõn cụng HS phụ trỏch 
3. Sinh hoạt văn nghệ
4. Củng cố dặn dũ.
- Cỏc tổ lần lượt bỏo cỏo
+ Chuyờn cần
+ Học tập 
+ Đạo đức 
+ Vệ sinh
HS nhận nhiệm vụ 
HS sinh hoạt văn nghệ
================================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc