Giáo án các môn khối 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học EaSol

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học EaSol

TẬP ĐỌC Tiết :15

KÌ DIỆU RỪNG XANH

I.MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các CH 1,2,4)

*TCTV: lúp xúp, lâu đài kiến trúc tân kì, .

- Rèn kĩ năng đọc – tìm hiểu bài. Giáo dục hóc sinh kĩ năng cảm nhận và yêu mến vẽ đẹp thiên nhiên

II.CHUẨN BỊ: Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 12 trang Người đăng hang30 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học EaSol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết :15
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I.MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các CH 1,2,4)
*TCTV: lúp xúp, lâu đài kiến trúc tân kì, ....
- Rèn kĩ năng đọc – tìm hiểu bài. Giáo dục hóc sinh kĩ năng cảm nhận và yêu mến vẽ đẹp thiên nhiên
II.CHUẨN BỊ: Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1. Bài cũ: 
 - Gọi HS lên đọc bài: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên Sông Đà.
 - GV nhận xét, ghi điểm 
2.Bài mới: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
- Chia bài văn thành 3 đoạn.
- TCTV cho HS các từ ngữ sau: lúp xúp, lâu đài kiến trúc tân kì, ....
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Chia nhóm giao việc
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
- Treo tranh “Rừng khộp” 
- HDHS nêu nội dung chính của bài.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Cho HS tìm giọng đọc
- GV nhận xét, động viên, tuyên dương HS
- 1 HS đọc toàn bài
- 3 HS đọc nối tiếp theo từng đoạn (2 lần)
- 1 HS đọc lại toàn bài
- Đọc giải nghĩa ở phần chú giải 	
- Hoạt động nhóm, lớp
- Lớp chia làm 4 nhóm nhận nhiệm vụ 
- HS trao đổi nhóm (mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi)
- Đại diện các nhóm trình bày – nhóm khác bổ sung.
+ Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm.
- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú.
- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp 
- HS quan sát tranh
- Ca ngợi vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
- HS nêu cách đọc của từng đoạn
- 1 HS đọc lại
- Thi đọc nhóm 3
- Lớp nhận xét
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Trước cổng trời
-------------------------------------------------
TOÁN Tiết: 36
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I.MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1 ; B2.
- HS biết: viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập pân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. 
- Giáo dục HS yêu thích môn học. 
II.CHUẨN BỊ: Phấn màu - Bảng phụ Bảng con - SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: 
- GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. 
- GV đưa ví dụ: 
	0,9m ? 0,90m 
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? 
- Dựa vào ví dụ sau, HS tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. 
- Yêu cầu HS nêu kết luận 2
* Hoạt động 2: HDHS làm bài tập 
 Bài 1: Cho HS làm bảng con
- Nhận xét, sửa sai
 Bài 2: Cho HS làm vào phiếu học tập
- Nhận xét bổ sung.
- Hoạt động cá nhân
9dm = 90cm 
9dm = m ; 90cm = m; 
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
- 0,9m = 0,90m 
- HS nêu kết luận 
- Lần lượt điền dấu >, <, = và điền vào chỗ...chữ số 0. 
0,9 = 0,900 = 0,9000 
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000 
- HS nêu lại kết luận 
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Nhận phiếu học tập thêm các chữ số 0 theo yêu cầu bài.
- Đọc yêu cầu đề 
- Nhận xét: 2 bạn Lan và Mỹ viết đúng còn bạn Hùng viết sai vì đã viết 0,100 = ; Vì: 0,100 = 
- Lớp nhận xét bổ sung
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
- Chuẩn bị: “Số thập phân bằng nhau”
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC- tiết 8
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU 
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
II.CHUẨN BỊ 
Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương – Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về biết ơn tổ tiên. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. On định: 
- Hát 
2. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) 
- Đọc ghi nhớ 
- 2 học sinh 
3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm 
1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không?
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương 
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? Hãy tỏ những hiểu biết của mình bằng cách dán những hình, tranh ảnh đã thu thập được về ngày này lên tấm bìa và thuyết trình về ngày giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn nghe. 
- Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu thập được, thông tin về ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Đại diện nhóm lên giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung 
- Nhận xét, tuyên dương 
2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên? 
- Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương. 
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? 
- Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. 
3/ Kết luận: các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
- Hoạt động lớp 
1/ Mời HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. 
- Khoảng 5 em 
2/ Chúc mừng và hỏi thêm. 
- Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? 
- Học sinh trả lời 
- Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? 
- Nhận xét, bổ sung 
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
Ÿ Nhận xét, tuyên dương
------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 15
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN 
I.MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” (BT1) ; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2) ; tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4. 
- HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2, có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
-Rèn kĩ năng vận dụng từ ngữ về thiên nhiên để đặt câu đúng, hoàn chỉnh.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Đồ dùng đính câu hỏi kiểm tra bài cũ - Hình ảnh tả làn sóng nhẹ, đợt sóng mạnh - Từ điển tiếng Việt. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: “L.tập về Từ nhiều nghĩa” 
Ÿ Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 
“Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” 
Bài 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên” 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi (Phiếu học tập) 
- Yêu cầu: 
1/ Chọn ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa... 
2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?
Ÿ Chốt và ghi bảng
Bài 2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
+ Tổ chức cho HS học tập cá nhân
- Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có trong các thành ngữ, tục ngữ:
Ÿ Nhận xét chốt ý: “Bằng việc dùng những từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để xây dựng nên các tục ngữ, thành ngữ trên, ông cha ta đã đúc kết nên những tri thức, kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu”.
Bài 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu tả thiên nhiên 
- Chia nhóm phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm
- Hướng dẫn HS tìm thảo luận
Hướng dẫn HS đật câu theo yêu cầu nêu ở MT
Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3.
+ Theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của 4 nhóm.
- Hoạt động nhóm đôi, lớp 
- Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2 câu hỏi trên (được phép theo dõi SGK). 
- Trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghĩa từ 
“Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra”.
- Hoạt động cá nhân 
+ Đọc các thành ngữ, tục ngữ
+ Nêu yêu cầu của bài
+ Lớp làm bằng bút chì vào SGK
+ 1 em lên làm trên bảng phụ
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Qua sông phải lụy đò
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
+ Tìm hiểu nghĩa:
+ Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục ngữ trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong ấy (cho đến khi thuộc lòng).
- Hoạt động nhóm 
+ Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm được)
Ÿ Nhóm 1; 2:
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, khôn cùng...
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ... 
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ...
Ÿ Nhóm 3; 4:
- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời vợi
- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm 
HS đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được.
Ÿ Nhóm 1 ; 3:
- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì oạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ...
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên ...
Ÿ Nhóm 2 ; 4:
- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp ... 
+ Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng và nối tiếp đặt câu.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
+ Làm vào vở bài tập 3, 4
+ Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa”
-----------------------------------------------------------
TOÁN Tiết: 37
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU: * BT cần làm : B1 ; B2. 
- So sánh hai số thập phân .
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. 
- Rèn kĩ năng so sánh, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé dến lớn và ngược lại. 
II.CHUẨN BỊ: -	Thầy: Phấn màu - Bảng phụ. 
 - 	Trò: Vở nháp, SGK, bảng con. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Số thập phân bằng nhau
- Tại sao em biết các số thập phân đó bằng nhau? 
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới : “So sánh số thập phân”
* Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân
- Nêu VD: so sánh 
- GV đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m và 7,9m ta làm thế nào? 
- HDHS đổi 
- Nhận xét kết luận: Quá trình tìm hiểu 8,1m > 7,9m là quá trình tìm cách so sánh 2 số thập phân. 
* Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau. 
- GV đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m và 35,698m. 
- GV gợi ý để HS so sánh: 
1/ Viết 35,7m = 35m và m
 35,698m = 35m và m 
- Do phần nguyên bằng nhau, các em so sánh phần thập phân.
m với m rồi kết luận. 
Ÿ GV chốt: 
* Hoạt động 3: Luyện tập 
Ÿ Bài 1: HS làm vở 
- Tổ chức cho HS thi đua giải nhanh nộp bài (10 em).
- Chấm bài làm của HS. 
- Tặng điểm thưởng HS làm đúng nhanh. 
- Hoạt động cá nhân
- HS suy nghĩ trả lời 
- Đổi: 8,1m = 81dm
 7,9m = 79dm
- Ta có: 81dm > 79dm (81 > 79 vì ở hàng chục có 8 > 7), tức là 8,1m > 7,9m.
- Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7).
- HS trình bày ra nháp nêu kết quả
- 2 HS nêu quy tắc so sánh.
- Hoạt động nhóm đôi 
- HS ... g con
- Nhận xét sửa sai
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- GV cho HS thi đua ghép các số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn. 
- Nhóm nào làm nhanh lên dán ở bảng lớp. 
- Nhận xét, tuyên dương
- 1 HS nêu yêu cầu bài 1
- Lớp nhận xét 
- 1 HS nêu 
HS đọc các số thập phân 
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Viết bảng con:
a) 5,7 ; b) 32,85 ; c) 0,01 ; d) 0,304
- 1 HS đọc- Làm theo nhóm 
- Dán bảng lớp 
- Các nhóm nhận xét 
K. quả : 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
- Nêu nội dung vừa ôn
- Nhận xét, tuyên dương 
- Nhận xét tiết học
........................................................................
LỊCH SỬ Tiết: 8
XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH 
I.MỤC TIÊU: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 – 9 – 1930 ở Nghệ An :
- Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềmvà các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. 
Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ – Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã.
- Giáo dục HS ý thức đấu tranh chống kẻ thù xâm lược nước ta. Kĩ năng xây dựng cuộc sóng mới tươi đẹp. 
II.CHUẨN BỊ: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16 
	Bản đồ Nghệ An - Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày 12/9/1930
- Cho HS đọc SGK đoạn “Từ tháng 5 ... hàng trăm người bị thương”
- Tổ chức thi đua “Ai mà tài thế?” 
Hãy trình bày lại cuộc biểu tình ở Hưng Yên (Nghệ An)?
Ÿ Nhận xét, tuyên dương
Ÿ Chốt ý: Ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những chuyển biến mới trong các thôn xã
- Chia lớp thành 4 nhóm 
- GV đính sẵn nội dung thảo luận dưới các tên nhóm: Hưng Nguyên, Nghệ An, Hà Tĩnh, Vinh.
- Câu hỏi thảo luận
a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn xã của Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều gì mới?
b) Sau khi nắm chính quyền, đời sống tinh thần của nhân dân diễn ra như thế nào?
c) Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ như thế nào?
d) Hãy nêu kết quả của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh?
- Nhận xét từng nhóm 
- Chốt ý: Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ..tù đày hoặc bị giết. 
- Hoạt động cá nhân
- HS đọc SGK 
- Trình bày theo trí nhớ (3-4 em)
- Cần nhấn mạnh: 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh
- HS đọc lại (2 - 3 em)
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Chia lớp thành 4 nhóm 
- Nhận phiếu học tập 
- Các nhóm thảo luận, nhóm trưởng trình bày kết quả lên bảng lớp. 
- Các nhóm bổ sung, nhận xét
- HS đọc lại 
- Hoạt động cá nhân
- HS trình bày
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
- Trình bày những hiểu biết khác của em về phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh? 
- Nhận xét tiết học
--------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012
TẬP LÀM VĂN Tiết: 16
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
(DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI)
I.MỤC TIÊU: 
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài : mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp. (BT1)
- Phân biệt được hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2) ; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
- Yêu thích cảnh đẹp của thiên nhiên, yêu đất nước. Biết bảo vệ môi trường và tạo nên nên môi trường sạch đẹp.
II.CHUẨN BỊ:- Giấy khổ to và bút dạ ; bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
Hoạt động 1: HD ôn tập kiểu bài mở bài trực tiếp và gián tiếp. 
- HD tìm hiểu bài tập:
+ Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu bài 2 
- Cho HS thảo luận theo nhóm cặp đôi.
? Đoạn nào mở bài trực tiếp, đoạn nào mở bài gián tiếp? Tại sao em biết điều đó?
? Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên, hấp dẫn hơn?
- Nhận xét, sửa sai.
+ Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS hoạt động nhóm 4.
- Nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2: Thực hành viết mở bài và kết bài của bài bài văn. (BT3)
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Ghi đề bài lên bảng, gach dưới các từ quan trọng.
- Nhắc nhở HS cách viết bài khi viết đoạn mở bài và đoạn kết bài. 
- Nhận xét, sửa sai.
- Đọc bài văn đã chuẩn bị cho HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Lớp thảo luận theo nhóm cặp đôi.
- Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả là đường Nguyễn Trường Tộ.
- Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương như: dòng sông, triền đê rồi mới giới thiệu con đường định tả.
- Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động, hấp dẫn hơn.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp chia làm 4 nhóm, nhận giấy khổ to, trao đổi thảo luận viết vào giấy.
. Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của tác giả với con đường.
. Khác nhau: đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: khẳn định con đường là người bạn quý, gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu của tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS, ca ngợi công ơn của các cô bác 
- 1 nhóm báo cáo kq’ các nhóm khác bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào vở.
- HS đọc làm vào giấy cở to
- HS đính bài làm giấy khổ to lên bảng. 
- Đọc bài, nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe và nêu nhận xét.
- Nhắc lại cách viết bài văn có mở bài theo kiểu trực tiếp, kiểu gián tiếp.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
- Về nhà hoàn thành bài tập 3.
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập thuyết trình, tranh luận.
-------------------------------------------------
TOÁN Tiết: 40
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN .
I.MỤC TIÊU: - Biết viết số do đọ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản).
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B3.
- Rèn kĩ năng thực hành các bài tập. 
II.CHUẨN BỊ: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài (chỉ ghi đơn vị đo). Bảng phụ, phấn màu 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Luyện tập chung 
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:“Viết các số đo độ dài dưới dạng STP” 
Hoạt động 1: 
1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: 
- GV hỏi - HS trả lời, GV ghi bảng:
- Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé và lớn hơn m. 
2/ HDHS tìm hiểu VD:
+ VD1:Viết số đo thích hợp: 6m 4dm =  m
- Hướng dẫn HS cách viết:
- Nhận xét, kết luận
+ VD2: HDHS viết tương tự VD1.
* Hoạt động 2: Luyện tập
Ÿ Bài 1: Cho HS làm vào bảng con
- Nhận xét sửa sai
Ÿ Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm vở 
- Nhận xét, sửa bài 
- Chọn 10 em làm nhanh sẽ được tặng 1 em 1 bông hoa điểm 10. 
Ÿ Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm vở 
- Tổ chức cho HS sửa bài 
- Nhận xét, ghi điểm	
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- HS thực hành điền vào vở nháp đã chuẩn bị sẵn ở nhà 
km ; hm ; dam; m ; dm ; cm ; mm 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Viết 6m 4dm = 6m 
- Viết hỗn số 6m thành: 6m = 6,4m 
- 1 HS nêu lại cách viết.
- Đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào bảng con
- HS đọc đề 
- HS thi đua “Hái hoa điểm 10”. 
- Chọn các bạn giải nhanh sửa bảng lớp (mỗi bạn 1 bài). 
- Đọc đề 
- Làm vở 
- Nhận xét 
- Đại diện 4 nhóm: mỗi nhóm 4 bạn
346m = .......................hm 
7m 8cm =.................. m 
7,3m = ....................cm
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
- HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
- Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề? 
- Nhận xét tiết học
..........................................................................................
ĐỊA LÍ Tiết: 8
 DÂN SỐ NƯỚC TA
I.MỤC TIÊU: - Biết sơ lược về dân số, sự gai tăng dân số của VN.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh : gay nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sư gia tăng dân số.
- HS KG : Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương.
II.CHUẨN BỊ:- Bảng số liệu về DS các nước ĐN Á năm 2004 (phóng to)
- Biểu đồ tăng DS VN. Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng DS nhanh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Ôn tập
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số Việt Nam với DS các nước ĐN Á:
- Treo biểu đồ số liệu các nước ĐN Á lên bảng, nêu câu hỏi: 
? Đây là bảng số liệu gì. Các số liệu trong bảng được thống kê vào năm nào.
? Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị gì.
- Gọi HS lên bảng đọc tên các nước trong bảng.
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Cho HS hoạt động cá nhân.
- Thu phiếu học tập.
- Nhận xét, sửa sai.
* Kết luận ghi bảng: Năm 2004 nước ta có dân số khoảng 82 triệu người. Đứng hàng thứ 3 khu vực ĐN Á. 
Hoạt động 2: Gia tăng dân số. 
- Treo biểu đồ DS VN lên bảng, đặt câu hỏi HDHS tìm hiểu.
? Đây là biểu đồ gì.
? Trục ngang, trục dọc của biểu đồ biểu hiện điều gì.
- Cho HS dựa vào biểu đồ để nhận xét tình hình gia tăng DS ở VN vào phiếu học tập dược điền sẵn câu hỏi.
- Thu phiếu học tập.
- Nhận xét chốt ý, ghi bảng: Dân số nước ta tăng nhanh 
* Hoạt động 3: Hậu quả của việc dân số tăng nhanh: 
- Cho HS thảo luận nhóm
? Dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì.
- Gọi đại diện nhóm lên báo cáo kq’ thảo luận.
- Nhận xét treo bảng phụ ghi kết quả và chót ý.
- Gọi 2 HS nêu tóm tắt nội dung chính của chương trình. 
- Treo bảng ghi nội dung bài học lên bảng.
 HS nêu đặc điểm chính của 1 số yếu tố tự nhiên của VN.
- HS quan sát và nhận xét theo yêu cầu của GV.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS lên bảng đọc.
- Nhận phiếu học tập, 1 HS đọc nội dung phiếu:
? Năm 2004, DS nước ta là bao nhiêu triệu người.
? Nước ta có DS đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐN Á.
? Em hãy cho biết nước nào có số dân đông nhất và nước nào có số dân ít nhất khu vực ĐN Á.
- 2 HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
HS nêu:
. Biểu đồ DS VN qua các năm.
. Trục ngang thể hiện các năm, trục dọc biểu hiện số dân bằng đơn vị triệu người.
- Nhận phiếu học tập, 1 em đọc nội dung câu hỏi trong phiếu.
- HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi:
? Biểu đồ thể hiện những năm nào. Nêu số dân tương ứng với mỗi năm. 
? Từ năm 1979 đến năm 1999 số dân nước ta tăng khoảng bao nhiêu người.
- 2 nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lớp chia làm 4 nhóm.
- 1 HS đọc câu hỏi.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 HS nêu bài học
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
- LHGD: Giúp HS thấy mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác MT.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Bài: Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
-----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 CKTKNS tuan 8.doc