I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, lưu loát; đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là quý nhất ( trả lời được câu hỏi 1,2,3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc những câu thơ em thích trong bài Trước cổng trời và nêu nội dung của bài.
Thửự Hai, ngaứy 24 thaựng 10 naờm 2011 SAÙNG: Chào cờ ***************************************************************** Tập đọc Cái gì quý nhất? I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, lưu loỏt; đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là quý nhất ( trả lời được câu hỏi 1,2,3). II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc những câu thơ em thích trong bài Trước cổng trời và nêu nội dung của bài. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát tranh SGK. b. Luyện đọc và tìm hiểu. * Luyện đọc. - Y/c 1 HS khá đọc toàn bài. - Gọi HS chia đoạn, nối tiếp đọc đoạn. - GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS hiểu các từ được chú giải trong bài và một số từ HS chưa hiểu . + Đọc theo cặp. + Đọc cả bài và nêu cách đọc. * Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi : + Câu 1 ? + Câu 2 ? + Câu 3 ? - GV cùng HS nhận xét. + Nêu nội dung của bài. * Luyện đọc diễn cảm - GV đọc mẫu. Hướng dẫn đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn kể về cuộc tranh luận của Hùng, Quý, Nam ( lưu ý HS thể hiện đúng giọng đọc của từng nhân vật) - GV nhận xét cách đọc của mỗi nhóm. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Chia làm 3 đoạn, 3 HS nối tiếp đọc - HS phát âm: lúa gạo, có lí, tranh luận, sôi nổi, - Đọc theo cặp - Đọc toàn bài với giọng kể, chậm rãi, sôi nổi hào hứng. Nhấn giọng ở những từ ngữ: quý nhất, lúa gạo, quý như vàng, - HS đọc và trả lời. + Hùng : lúa gạo quý nhất Quý :vàng. Nam : thì giờ. + Hùng : lúa gạo nuôi sống con người Quý : có vàng là có tiền, có tiền thì mua được lúa gạo. Nam : có thì giờ mới làm ra lúa gạo và vàng bạc. + Khẳng định cái đúng của 3 HS. Nêu ra ý kiến mới sâu sắc hơn: không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. Vì vậy, người lao động là quý nhất. + HS nêu - HS nghe. - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp : đọc phân vai ( mỗi lượt đọc gồm 5 em ). - HS khác nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc. ***************************************************************** Toán TIẾT 41.Luyện tập I. Mục tiêu - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4(a, c). HSKG làm hết cỏc bài tập. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng nhóm dùng cho BT 3 SGK- tr 45. III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS chữa bài tập 3 SGK- tr 44 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, y/c tiết học. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Làm bài cá nhân - Chốt : Cho HS nêu lại cách chuyển đổi số đo độ dài viết dưới dạng số thập phân. Bài 2: - Làm nhóm. - GV hướng dẫn mẫu : 315 cm = 300 cm + 15 cm = 3m 15 cm =m = 3,15 m Bài 3: - Làm theo nhóm - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 4 : - GV giúp đỡ HS yếu: gợi ý HS chuyển từ số thập phân thành hỗn số, sau đó viết đơn vị đo theo yêu cầu. - Gọi HS nêu kết quả, cách làm. - GV cùng HS nhận xét. Chốt kiến thức. - HS nêu yêu cầu, tự giải. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét. - HS nêu yêu cầu, trao đổi nhóm đôi về mẫu để tìm cách làm. - HS tự giải các phần còn lại. - HS nêu kết quả : 234 cm = 2,34 m - HS thi đua làm bài vào bảng nhóm rồi gắn kết quả lên bảng. a) 3,245 km ; b) 5,034 km ; c) 0, 307 km - HS tự giải , trao đổi kết quả theo cặp. 4 HS làm bảng, lớp làm vở. - Nối tiiếp nêu kết quả, cách làm. Chẳng hạn: 12, 44 m = m = 12m 44cm Kết quả phần còn lại. c) 3,45km = 3450 m 3. Củng cố- Dặn dò GV chốt lại kiến thức cần ghi nhớ. Nhận xét tiết học. ***************************************************************** đạo dức Tình bạn(Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau nhất là những khi khó khăn hoạn nạn. - Cách cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. - Biết được ý nghĩa của tình bạn. II. Đồ dùng DẠY- HỌC: - Một số bài hát về tình bạn III. Hoạt động chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc làm thể hiên lòng biết ơn tổ tiên. - Em hãy đọc một số câu ca dao, tục ngữ, thơ về chủ đề: Nhớ ơn tổ tiên. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Nêu mụcđích , yêu cầu của giờ học. b. Tìm hiểu bài. * HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện Đôi bạn. - Y/c đọc câu chuyện. + Câu chuyện gồm những nhân vật nào ? + Khi đi vào rừng hai người bạn đã gặp chuyện gì ? + Chuyện gì đã xảy ra ngay sau đó? - Y/c trả lời câu hỏi 1 SGK. 17. + Khi gấu bỏ đi người bạn bị bỏ rơi lại nói gì với bạn kia ? + Em thử đoán xem sau chuyện này tình cảm giữa hai bạn sẽ như thế nào ? + Theo em khi đã là bạn bè chúng ta cần cư xử với nhau như thế nào? Vì sao lại cư xử như thế ? - GV kết luận. - 2 HS đọc bài. Hoạt động cả lớp. + 3 nhân vật: Đôi bạn và gấu. + gặp một con gấu. + Khi gặp gấu một bạn + Đó là người bạn không tốt. + “ ai bỏ bạn tồi tệ.” + HS nêu => Bài học SGK. 17 Vài HS nhắc lại. * HĐ2: ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em. - GV tổ chưc cho HS làm việc cả lớp. + Lớp ta đã đoàn kết chưa ? + Điều gì đã sảy ra cho chúng ta khi xung quanh ta không có bạn bè? + Em đã kể về một tình bạn đẹp mà em thấy ? + Theo em trẻ em có quyền được tự do kết bạn không ? Em biết điều đó từ đâu ? - GV kết luận. - Y/c cả lớp hát 1 bài. - HS suy nghĩ trả lời. + HS nêu + cảm thấy cô đơn + HS kể trước lớp + có quyền được kết bạn. từ bố mẹ, từ sách báo - Hát bài Lớp chúng ta đoàn kết. 3. Củng cố- Dặn dò HS nhắc lại ghi nhớ. Nhận xét tiết học ********************************************************************************************** CHIEÀU: Luyện: tập đọc CÁI Gè QUí NHẤT I. Mục tiêu - Rốn kĩ năng đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm. - Hiểu nội dung của bài thụng qua làm bài tập. II. Cỏc hoạt động dạy- học 1, Luyện đọc: - GV tổ chức cho HS luyện đọc trong nhúm. - Thi đọc. GV, cả lớp nhận xột. 2, Làm bài tập: GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đỏp ỏn: Bài tập 1: Hựng coi cỏi quý nhất là Vàng Quý coi cỏi quý nhất là Lỳa gạo Nam coi cỏi quý nhất là Thời gian Bài tập 2: Chọn ý thứ hai: Người lao động. Bài tập 3: Người lao động được coi là quý nhất vỡ: không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị... Bài tập 4: Chọn ý sau: Người lao động là vốn quý. 3, Củng cố: - 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS nờu lại nội dung của bài. *************************************************************** LỊCH SỬ ( Coự GV chuyeõn soaùn giaỷng) ***************************************************************** ÂM NHẠC ( Coự GV chuyeõn soaùn giaỷng) ********************************************************************************************** Thửự Ba, ngaứy 25 thaựng 10 naờm 2011 SAÙNG: CHÍNH TẢ Nhớ – viết : Tiếng đàn Ba- la- lai - ca trên sông Đà. I. Mục tiêu - Viết đúng bài chính tả; khụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được bài tập 2 (a); 3(a). II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ ghi BT 3 . III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ 3 HS viết bảng, lớp viết vở nháp các tiếng: luyến, thuyết, truyền, huyền, khuyến, khuya, Và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng có nguyên âm đôi ya/ yê. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, y/c tiết học. b. Hướng dẫn nghe- viết. - Gọi 1 HS đọc bài viết *Tìm hiểu nội dung + Bài thơ cho em biết điều gì ? *Hướng dẫn viết các từ khó: + GV cho HS tìm và nêu các từ dễ lẫn khi viết + Yêu cầu HS đọc viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả và chấm. + Yêu cầu HS nêu cách trình bày, tư thế viết... + GV đọc HS viết bài. + Y/c HS soát lỗi. + GV thu chấm một số em. * Hướng dẫn làm BT Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài. - Y/c tự làm bài. + Gợi ý: HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ có tiếng chứa yê hoặc ya. - GV cùng HS cùng HS nhận xét. + Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các tiếng trên ? - GV chốt. Bài 2: - Đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu ý kiến. GV cùng HS nhận xét. Bài 3 : - Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS viết vào bảng phụ. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - 2 - 3 HS đọc đoạn văn trước lớp. + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. - HS nối tiếp nêu. Chẳng hạn: Ba- la- lai- ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan,lấp loáng, bỡ ngỡ, - 3 HS viết bảng, lớp viết vở nháp. - HS nêu. - HS viết bài vào vở. - Trao đổi vở để soát lỗi. - ! HS đọc to trước lớp. - 1 HS viết bảng lớp, lớplàm vào vở bài tập. - HS nêu, HS khác nhận xét. Các tiếng: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên + Các tiếng chứa yê có âm cuối dấu thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính. - Trao đổi nhóm đôi. - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT - Nối tiếp nêu kết quả: + la hét- nết na; con la- quả na; + lẻ loi- nứt nẻ; tiền lẻ- nẻ mặt; + lo lắng- ăn no; lo sợ- no nê; + đất lở- nở hoa;.. - Các nhóm thi đua tìm nhanh từ lung linh, lảnh lót, lấp loá, lạ lùng, lam lũ, lạnh lùng,.. lang thang, loáng thoáng, vang vang, văng vẳng, bắng nhắng,.. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bàisau. *********************************************************** Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I. Mục tiêu - Tìm được một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá trong mẩu chuyện “Bầu trời mùa thu” (BT1; BT 2). - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ hình ảnh so sánh nhân hoá khi miêu tả II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng nhóm dùng cho BT 3( SGK- tr 88 ). III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ - Y/c đặt câu để phân biệt từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, y/c tiết học. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Y/c HS đọc mẩu chuyện Bầu trời mùa thu - Y/c chia đoạn. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. Bài 2: - Gọi Hs đọc y/c của bài tập. - Yêu cầu làm việc nhóm và hỏi câu hỏi SGK thành các ý nhỏ - GV cùng HS nhận xét -> kết luận từ ngữ đúng. Bài 3: -Yêu cầu HS dựa vào cách dùng từ ngữ ở bài tập 2 viết đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống. - GV phát giấy khổ to cho 3 HS , làm xong dán bảng - Gọi HS dưới lớp đọc. - GV cùng HS nhận xét cách dùng từ, viết câ ... HS hỏt, đọc thơ, về tỡnh cảm thầy trũ. ********************************************************************************************** Thửự Saựu, ngaứy 28 thaựng 10 naờm 2011 SAÙNG: Luyện từ và câu Đại từ I- Mục tiêu - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô, hay để thay thế danh từ động từ tính từ ( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp ( nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được đại từ thường dựng trong thực tế(BT1;BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). II- Đồ dùng dạy- học - Bài tập 2,3 viết sẵn vào bảng phụ III- Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV 1- Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống - GV nhận xét và cho điểm 2- Bài mới 1-Giới thiệu bài 2-Phần nhận xét Hoạt động của HS -3 HS đọc đoạn văn, lớp nhận xét . *Bài 1 - Gọi HS đọc YC và nội dung của bài tập +Các từ in đậm ( tớ, cậu) dùng làm gì trong đoạn văn? +Từ in đậm trong câu b (nó) dùng để làm gì? - Kết luận:Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. đại từ có nghĩa là từ thay thế . *Bài 2 - Gọi HS đọc YC bài tập - GV gợi ý : +Xác định từ in đậm thay thế cho từ nào? +Cách dùng ấy có gì giống cách dùng ở bài 1 - Gọi HS phát biểu - GV kết luận : Vậy và thể là đại từ - Hỏi : Qua 2 bài tập em hiểu thế nào là đại từ? Đại từ dùng để làm gì? *Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 4-Luyện tập *Bài 1: - Gọi HS đọc từ in đậm trong đoạn thơ +Những từ in đậm dùng để chỉ ai? +Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? - GV kết luận : những từ in đậm trong bài dùng để chỉ Bác Hồ để tránh lặp từ. Các từ này viết hoa để biểu lộ thái độ tôn kính Bác. *Bài 2 : - HS đọc nội dung bài - Hướng dẫn:Dùng bút chì gạch chân dưới các đại từ được dùng trong bài ca dao. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng +Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai? + Các đại từ mày,ông, tôi, nó dùng để làm gì? -Nhận xét, kết luận lời giải đúng *Bài 3: - Hướng dẫn HS theo các bước sau + Phát hiện danh từ được lặp nhiều lần. +Tìm đại từ thay thế thích hợp để thay thế . - Lưu ý : Cần cân nhắc dể tránh thay thể từ đó bằng quá nhiều từ giống nhau . - YC HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh - GV nhận xét và chốt lời giải đúng 3-Củng cố-dặn dò: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ . - Nhận xét giờ học. -HS đọc to.Lớp đọc thầm - HĐ cá nhân , suy nghĩ ,phát biểu trước lớp về ý nghĩa của các từ in đậm . -1 HS đọc , lớp theo dõi - HS hoạt động theo cặp trao đổi, thảo luận để hoàn thành bài tập - HS phát biểu , lớp nhận xét . +Từ vậy thay thế cho từ thích.Cách dùng như vậy để tránh lặp từ. -2-3 HS phát biểu. -HS đọc ghi nhớ - HS nêu các từ in đậm. - HĐ cá nhân : nêu ý nghĩa của các đại từ. - HS đọc to - Hđ theo cặp hoàn thành bài tập và nêu kết quả .1 HS làm trên bảng phụ. - HS nhận xét -Trao đổi, thảo luận theo nhóm : tìm danh từ được lặp lại và từ thay thế cho từ đó. - 2, 3HS đọc đoạn văn . ***************************************************************** Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận I- Mục tiêu - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ , dẫn chứng để thuyết trình,tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1;BT2). - GDMT: HS hiểu được sự cần thiết và ảnh hưởng của mụi trường thiờn nhiờn đối với cuộc sống con người.(BT1) II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ ghi lí lẽ , dẫn chứng ở bài 1 III- Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu những điều kiện cần có khi muốn tham gia thuyết trình, tranh luận một vấn đề nào đó? - GV nhận xét và cho điểm. 2- Bài mới a- Giới thiệu bài : Nêu MĐ, YC bài học . b- Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1 - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS tóm tắt các ý kiến , lí lẽ và dẫn chứng của từng nhânvật ( tham khảo trên bảng phụ của GV) - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm:Mỗi HS đóng vai một nhân vật, dựa vào ý kiến của nhân vật , mở rộng, phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy - Lưu ý HS: +Khi tranh luận mỗi em phải nhập vai nhân vật xưng “Tôi”. Có thể kèm theo tên nhân vật +Để bảo vệ ý kiến của mình, các nhân vật chuẩn bị lí lẽ , dẫn chứng để bảo vệ hoặc phản bác ... +Cần có sự thống nhất ở cuối cuộc tranh luận. - GV mời các nhóm cử đaị diện tranh luận trước lớp. - GV và lớp nhận xét bình chọn bạn tranh luận giỏi +Bài tập 2 : - HS đọc YC và nội dung bài *Gợi ý: Với YC này các em không cần nhập vai trăng hay đèn để tranh luận mà các em cần trình bày ý kiến của mình , đây là bài tập về thuyết trình . - Để thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của trăng và đèn cần chuẩn bị lí lẽ ... cần trả lời một số câu hỏi như: + Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra? + Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống ? + Trăng làm đẹp cho cuộc sống như thế nào ? +Vì sao cả trăng và đèn đều cần cho cuộc sống?... - GV yêu cầu HS trình bày trước lớp . - GV nhận xét , khen ngợi HS làm tốt . 3- Củng cố-Dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS về tập thuyết trình cho người thân nghe - HS trả lời, lớp nhận xét . -HS đọc và xác dịnh YC của bài - HS làm bài theo nhóm 4,trao đổi, thảo luận đóng vai theo các vai Đất , Nước , ánh sáng, không khí . - Các nhóm cử đại diện tranh luận trước lớp, bốc thăm để nhận vai tranh luận. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS nghe hướng dẫn - HS chuẩn bị bài thuyết trình ( trả lời các câu hỏi , tập hợp các ý kiến , sắp xếp thành một bài , tập nói trước lớp ) - 3- 4 HS thuyết trình . ***************************************************************** Toán TIẾT 45. Luyện tập chung I- Mục tiêu - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. HSKG làm hết cỏc bài tập. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 III- Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV 1- Kiểm tra bài cũ - Viết sốTP thích hợp vào chỗ chấm 4,5623tấn =...tạ=.....yến =....kg - GV nhận xét và cho điểm 2- Bài mới a-Giới thiệu bài b-Hướng dẫn luyện tập *Bài 1: - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV gọi HS nhận xét bài của bạn . - GV củng cố viết số đo dộ dài dưới dạng STP. Bài 3,4 - Thực hiện tương tự bài 1,2 - HS tự làm và thống nhất kết quả. *Bài 5 - GV YC HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi : +Túi cam cân nặng bao nhiêu? - Để biết túi cam cân nặng bao nhiêu kg ? bao nhiêu g ? Em làm thế nào ? - GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng . 3-Củng cố-dặn dò - Nội dung luyện tập -Nhận xét giờ hoc Hoạt động của HS -1 HS lên bảng, HS dưới lớp nhận xét. - HS hoàn thành bài tập , 2 HS chữa bài trên bảng . VD a)3m 6dm=3m=3,6m - HS quan sát và nêu :Túi cam cân nặng 1kg800g. - Hs nêu cách làm . a)1kg 800g= 1,8 kg b)1 kg 800g = 1800g ***************************************************************** Tiếng anh ( Có giáo viên chuyên soạn giảng) ********************************************************************************************** CHIEÀU: LUYệN: luyện từ và câu Đại từ I- Mục tiêu - Nhận biết được đại từ xưng hụ thường dựng trong thực tế; bước đầu biết dùng đại từ xưng hụ điền vào chỗ trống hợp lớ. II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Bài tập 1: HS đọc yờu cầu và bài ca dao. HS tự chộp lại cỏc đại từ xưng hụ cú trong bài ca dao. HS trỡnh bày. GV, cả lớp nhận xột, chốt lại: Cỏc đại từ xưng hụ là: người ta, tụi - Vài HS đọc lại bài ca dao, nờu nội dung. Bài tập 2: HS đọc yờu cầu của bài. Làm việc nhúm 4. HS làm trờn phiếu to trỡnh bày kết quả: GV nhận xột, hỏi HS tại sao lại điền như vậy? Những từ này biểu thị thỏi độ gỡ của Nhện với Ốc Sờn và ngược lại Thứ tự cỏc đại từ cần điền là: mày, thằng, cậu, con * Củng cố. ***************************************************************** LUYệN: TậP LàM VĂN Luyện tập thuyết trình, tranh luận I- Mục tiêu - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ , dẫn chứng để thuyết trình,tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1;BT2). - GDMT: HS hiểu được sự cần thiết và ảnh hưởng của mụi trường thiờn nhiờn đối với cuộc sống con người.(BT1) II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ ghi lí lẽ , dẫn chứng ở bài 1 III- Hoạt động dạy - học Bài1. Đọc lại bài Cỏi gỡ quý nhất. Bài 2: 2. Gọi HS đọc y/c và nội dung của bài. - Yêu cầu HS thảo luận , đúng vai một trong ba bạn nhằm đưa thờm lớ lẽ và dẫn chứng để bảo vệ ý kiến của mỡnh. + Qua câu chuyện của các bạn em thấy khi muốn tham gia tranh luận và thuyết phục người khác đồng ý với mình về một vấn đề gì đó em phải có những điều kiện gì? Bài 3 : - Làm việc theo nhóm - Gọi HS trỡnh bày, cả lớp nhận xột. - Gợi ý nhận xét: + Lí lẽ bạn đưa ra có sức thuyết phục không? + Bạn diễn có hay không? - HS phân vai bài Cái gì quý nhất ? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm đôi. - HS nối tiếp trình bày, bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. + Phải hiểu vấn đề. + Phải có ý kiến riêng. + Phải có dẫn chứng. + Phải biết tôn trọng người tranh luận. - HS nêu yêu cầu. - Các nhóm thảo luận, tìm lớ lẽ để bảo vệ ý kiến: Cần bảo vệ rừng, cõy cối, sụng ngũi, chống lại hành động tàn phỏ hoặc làm ụ nhiễm mụi trường. 3. Củng cố – Dặn dò ***************************************************************** SINH HOạT TUẦN 9 I- Mục tiêu - HS tự kiểm điểm các mặt hoạt động trong tuần. - HS nắm được kế hoạch hoạt động tuần 9. - Giáo dục HS ý thức tự quản. II- Các hoạt động 1 Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh tuần qua: - Cỏc tổ trưởng bỏo cỏo tỡnh hỡnh của từng tổ. Cỏc bạn khỏc trong lớp nhận xột và bổ sung phần về tỡnh hỡnh hoạt động của từng tổ trong tuần qua. Cỏc tổ trưởng ghi nhận và giải đỏp thắc mắc của cỏc bạn về sự ghi nhận của mỡnh đối với cỏc thành viờn trong tổ trong tuần qua. b) Tuyờn dương và nhắc nhở: GV nhận xột về tỡnh hỡnh học tập và hoạt động của lớp trong tuần qua. GV tuyờn dương những HS cú thành tớch tốt, cú nỗ lực phấn đấu trong cỏc hoạt động học tập và hoạt động phong trào: ................................................................ Đối với cỏc HS chưa tốt, GV cú hỡnh thức phờ bỡnh để cỏc em cú hướng sửa chữa để tuần sau thực hiện tốt hơn: ...................................................................... 2. Nhiệm vụ cho tuần sau: - Chấp hành tốt nội qui, hạn chế tối đa tỡnh trạng nghỉ học, đi trễ. - Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp . Giữ vệ sinh lớp học và mụi trường xung quanh sạch đẹp . - Tham gia đầy đủ và tớch cực cỏc hoạt động của Đội . - ễn tập tốt chuẩn bị thi giữa kỡ hai mụn Toỏn, Tiếng Việt. - Thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10 tặng thầy cụ nhõn ngày 20 – 11. 3. Dặn dũ : Chuẩn bị tốt cho tuần học sau.
Tài liệu đính kèm: