TẬP ĐỌC
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chải , lưu loát bài TĐ đã học ; tốc độ khoảng 20 tiếng / phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ , đoạn văn đã học ;thuộc 5-7 bài thơ , bài văn .
- Biết lập bảng tổng kiết về chủ ngữ , vị ngữ theo yêu cầu của BT2 .
II. Đồ dùng dạy dạy học:
- Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Tuần 35 Thứ 2 ngày 11 tháng 5 năm 2009 Tập đọc Ôn tập cuối học kì II (tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chải , lưu loát bài TĐ đã học ; tốc độ khoảng 20 tiếng / phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ , đoạn văn đã học ;thuộc 5-7 bài thơ , bài văn . - Biết lập bảng tổng kiết về chủ ngữ , vị ngữ theo yêu cầu của BT2 . II. Đồ dùng dạy dạy học: - Phiếu học tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung ôn tập tuần. Giới thiệu nội dung tiết học. HĐ2: Kiểm tra TĐ và HTL - Từng HS lên bốc thăm chọn bài - GV đặt câu hỏi về một đoạn, bài vừa đọc. Bài tập 2: GV hướng dẫn HS : + Cần lập bảng tổng kết về CN và VN của ba kiểu câu đã học. Sau đó nêu ví dụ minh hoạ cho các kiểu câu. - GV hỏi HS một số câu hỏi: +VN và CN trong câu kể Ai thế nào? + VN và CN trong câu kể Ai là gì? - GV dán bảng tờ phiếu đã viết những nội dung cần ghi nhớ; mời 2 HS đọc lại. - Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. HĐ3: Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn cả lớp xem lại kiến thức đã học về các loại trạng ngữ để ôn tập tốt tiết sau. - HS đọc trong SGK hoặc thuộc lòng một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu - 1HS đọc yêu cầu bài tập. 1HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?. Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu bài tập. - HS trả lời - HS làm vào vở bài tập. Vài HS làm trên bảng phụ, trình bày két quả. Chính tả Ôn tập cuối học kì II (tiết 2) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chải , lưu loát bài TĐ đã học ; tốc độ khoảng 20 tiếng / phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ , đoạn văn đã học ;thuộc 5-7 bài thơ , bài văn . - Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo Y/C của BT2 II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: A. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: HĐ1: Kiểm tra TĐ- HTL - GV tiếp tục kiểm tra số HS trong lớp. HĐ2: Làm bài tập: Bài tập 2: - GV dán tờ phiếu có ghi bảng tổng kết trong SGK . - GV kiểm tra xem các kiến thức đã học về TN: + Trạng ngữ là gì? Có những loại TN nào? Mỗi loại TN trả lời cho câu hỏi nào? GV chấm một số bài cho HS. HĐ3: Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học và dặn HS về tiếp tục luyện đọc. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc lại ghi nhớ về TN. - HS làm bài vào VBT. - Một số HS đọc kết quả bài làm. - HS nhắc lại một số kiến thức về TN ---------------------------------------------- Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn . II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: - HS chữa bài tập số 4 tiết 170. - GV nhận xét chữa bài. B, Bài luyện tập: Bài 1:HS đọc yêu cầu bài tập. GV cho chữa bài Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài. Bài 3: Cho HS đọc đề toán và tóm tắt bài tóan rồi giải. GV cho 1 HS lên bảng chữa bài sau đó lớp nhận xét và GV cho điểm. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học và dặn HS ôn tập tiết sau. - HS tự làm bài a)1 x = x == Bài giải Diện tích đáy bể bơi là: 22,5 x19,2 = 432(m2) Chiều cao mực nước trong bể là: 414,72: 432 = 0,96 (m) Tỉ lệ chiều cao của bể và chiều cao mực nước trong bể là Chiều cao của bể bơi là: 0,96 x = 1,2 (m) ------------------------------------------------------------------- Luyện toán luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết tính giá tri của biểu thức ; tìm trung bình cộng ; giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm . II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Số thập phân 620,06 thay đổi thế nào khi: a) Chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số? b) Chuyển dấu phẩy sang trái hai chữ số? Bài 2: Tính Bài 3: Người ta xếp các hình lập phương có cạnh 1 cm thành hình lập phương lớn có diện tích toàn phần là 96 cm2. a) Tính thể tích của hình lập phương lớn. b) Người ta sơn tất cả các mặt của hình lập phương lớn. Hỏi có bao nhiêu hình lập phương nhỏ được sơn 3 mặt, 2mặt, 1mặt và không được sơn mặt nào? Hoạt động 2: Chữa bài. Gấp lên 10 lần Giảm đi 10 lần Tăng lên 5580,54 đơn vị Giảm đi 5580,54 đơn vị Gấp lên 100 lần Giảm đi 100 lần Tăng lên 613,8594 đơn vị Giảm đi 613,8594 đơn vị a) x + : x 5 ; Thứ 3 ngày 15 tháng 5 năm 2007 Thể dục Trò chơi “ Lò cò tiếp sức” và “ Lăn bóng ” I. Mục tiêu: - Chơi 2 trò chơi trên và yêu cầu tham gia chơi một cách tích cực. II. Chuẩn bị: - Còi, bóng, kẻ sân. III. Các hoạt động dạy học 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp và phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 2. Phần cơ bản: + GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại tóm tắt cách chơi. Cho 1-2 HS làm mẫu, cho cả lớp chơi thử sau đó chơi chính thức. GV cần có những yêu cầu mới đối với những lần chơi tiếp theo. 3. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét tiết học và đánh giá kết quả bài học. Dặn về nhà đá cầu. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Xoay các khớp cổ, tay, chân, - Ôn các động tác bài thể dục. - Trò chơi “Lò cò tiếp sức” - Trò chơi “Lăn bóng” Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị. Phương pháp chơi như trên. - Chạy nhẹ nhàng theo một vòng tròn trên sân. - Một số động tác hồi tĩnh Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết tính giá tị của biểu thức; tìm số trung bình cộng ; giải toán về tỉ số phần trăm. II. Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: HS lên bảng chữa bài tập 5: B. Bài luyện tập: Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài Bài 2: ( Chỉ làm bài a) HS làm rồi chữa bài.GV có thể gọi HS nêu cách tìm số trung bình cộng của 3 Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập và tự giải bài toán. - Tính số HS gái. - Tính số HS cả lớp - Tính tỉ số phần trăm của HS trai và cả lớp - Tính số HS gái với số HS cả lớp. C. Củng cố – Dặn dò: 8,75 x x+1,25 x x HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra - HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT a) ( 19 + 34 + 46) : 3 = 33 HS đọc yêu cầu bài tập và tự giải bài toán. Bài giải Số HS gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 ( HS ) Số HS của cả lớp là: 19 + 21 = 40 (HS ) Tỉ số HS trai so với HS của cả lớp đó là: 19 : 40 = 0,475 hay 47,5 % Tỉ số HS gái so với HS của cả lớp đó là: 21 : 40 = 0,525 hay 52,5 % Đáp số : 47,5 % ; 52,5 % Luyện từ và câu Ôn tập cuối học kì II (tiết 3) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chải , lưu loát bài TĐ đã học ; tốc độ khoảng 20 tiếng / phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ , đoạn văn đã học ;thuộc 5-7 bài thơ , bài văn . Biết lập bảng thống kê và nhận xét bảng thống kê theo Y/C của BT2,BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: GV cho lớp nhận xét cho điểm. B. Ôn tập: HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL.(1/4 số HS trong lớp) HĐ2: Luyện tập: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2, đọc cả mẫu. GV hỏi: Các số liệu trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào? Như vậy cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc? Bảng thống kê gồm mấy hàng ngang? GV : So sánh bảng thống kê đã lập với bảng thống kê trong SGK, các em thấy có những điểm gì khác nhau? Bài 3: HS đọc nội dung bài tập GV gợi ý: Để chọn đúng phương án trả lời đúng trong vở bài tập. HĐ3: Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê để biết lập bảng khi cần, đọc trước nội dung tiết 4. - Vài HS lên bảng đọc bài thuộc lòng. + Lập bảng thống kê. - HS tự làm bài sau đó cho lớp chữa bài. + Điền số liệu vào bảng thống kê. - HS điền số liệu vào từng ô trống trong bảng thống kê. 1 HS làm ở bảng phụ. HS trình bày bài HS làm ở bảng phụ. Và cho HS chữa bài. Cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Đạo đức Thực hành cuối học kì II và cuối năm. I. Mục tiêu: - HS thực hành các chuẩn mực đạo đức đã học. - Thực hành xử lí một số tình huống, tập kể một số câu chuyện , đóng vai xử lí một số tình huống, hát, múa, vẽ tranh về các nội dung đã học. II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: - Nêu một số di tích có ở địa phương các em. - Em cần làm gì để bảo vệ các di tích lịch sử đó. B. Bài mới: HĐ1: Thực hành xử lí tình huống và đóng vai. * GV chia lớp thành các đội chơi để các em tự ra cho nhau một số tình huống và câu hỏi để HS tự thảo luận để xử lí.( Mỗi tình huống liên quan đến một số bài học để củng cố lại kiến thức cho các em) Chẳng hạn: - Mượn sách của thư viện đem về không may bị rách. - Khi xin phép mẹ đi dự sinh nhật bạn, em hứa về sớm nấu cơm nhưng mải vui , em về muộn. - * HS đóng vai thể hiện câu chuyện bất kì về một bài học đạo đức nào đó. GV nhận xét và cho điểm. Lớp bình chọn nhóm làm tốt. HĐ2: Thực hành kể chuyện và vẽ tranh. - HS thi kể về một câu chuyện có nội dung liên quan đến một chuẩn mực đạo đức nào đó. - Tập vẽ tranh. HĐ3: Củng cố dặn dò: - HS hát bài . - Dặn HS thực hành. Lịch sử Kiểm tra định kì cuối học kì II I. Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức về phần lịch sử các em đã học trong chương trình lịch sử lớp 5. - HS làm bài và trình bày bài sạch đẹp. II. Hoạt động dạy học. A. Đề bài: 1. Điền tiếp thời gian và sự kiện tiêu biểu vào các ô trống trong bảng sau: Thời gian Sự kiện tiêu biểu Thực dân Pháp nổ súng bắt đầu xâm lược nước ta 5-6-1911 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 2-9-1945 Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi 27-11-1973 Giải phóng Sài Gòn kết thúc chiến dịch HCM lịch sử. 25-4-1976 2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu thân 1968 nổ ra mạnh mẽ nhất ở: A. Sài Gòn. C. Đà Nẵng B. Huế. D. Cần Thơ 3. Sản phẩm tiêu biểu của nhà máy cơ khí Hà Nội là: A. Máy bay. C. Máy khoan. B. máy tiện. D. Tên lửa A12 4. Chiến thắng của ta buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa ri về VN là: A. Phong trào Đồng Khởi. B. Cuộc tỏng Tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. C.Trận “ĐBP trên không” 5. Nêu những quyết định quan trọng trong kì họp khoá VI 6. Nêu những thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược. B. Biểu điểm: - Từ câu 1 ->4 mỗi câu cho 1 điểm. - Câu 2: 2,5 điểm. - Câu 6: 2,5 điểm - TB: 1 điểm. ------------------------------------------------------------------- luyện tiếng việt Ôn luyện từ và câu I. Mục tiêu: Ôn tập củng cố về kiểu câu: Ai làm gì? Ai thế nào? II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Tham khảo bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì ? trong SGK (trang 162), em lập bảng tổng kết đối với hai kiểu câu Ai thế nào ?, Ai là gì ?. Sau đó em điền nội dung thích hợp vào chỗ trống trong bảng. a) Kiểu câu Ai thế nào ? Chủ ngữ Vị ngữ Nội dung Trả lời câu hỏi Cấu tạo b) Kiểu câu Ai là gì ? Chủ ngữ Vị ngữ Nội dung Trả lời câu hỏi Cấu tạo - HS làm vào vở – 2 ... có liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật,và sử dụng máy tình bỏ túi. II. Các hoạt động dạy học: Phần 1: Cho HS làm ở vở nháp rồi nêu kết quả bài làm, khi cần thiết có thể giải thích cách làm. Bài 1: Khoanh vào C.( Vì ở đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ; ở đoạn đường thứ hai ô tô đã đi hết 60 : 30 = 2 giờ nên tổng số thời gian ô tô đã đi hai đoạn đường là 1+ 2 = 3giờ. Bài 2: Khoanh vào A. Bài 3: Khoanh vào B. Phần 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập rồi làm bài vào vở bài tập. Bài 2: HS làm bài, GV cho phép HS sử dụng máy tính bỏ túi. a) - Tính số dân của Hà Nội năm đó. - Số dân Sơn La năm đó. - Tính tỉ số phần trăm của số dân Sơn La và số dân Hà Nội. b) Nếu mật độ dân số của SL là 100 người/km2 thì trung bình mỗi km2 sẽ có thêm: 100 -61 = 39 người. Sau đó tính số dân của SL tăng thêm. III. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS về ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. Kĩ thuật Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 3) I- Mục tiêu: HS cần phải: - Lắp được mô hình đã chọn . - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được . - Rèn tính khéo léo và óc sáng tạo. II- Đồ dùng dạy học: - Lắp sẵn hai mô hình gợi ý trong SGK . - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III-Hoạt động dạy học: HĐ1: Học sinh chọn mô hình lắp ghép . - GV cho cá nhân lựa chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK. HĐ 2: Tìm hiểu cách lắp ghép . - GV yêu cầu học sinh tìm hiểu xem , mô hình mình đã chọn gồm có mấy bộ phận .Mỗi bộ phận được lắp ghép như thế nào . - Học sinh tìm hiểu và đại diện một số mô hình trình bày trớc lớp .Học sinh khác ( có cùng lựa chọn ) nhận xét , bổ sung . HĐ3: Chọn chi tiết lắp ghép . - HS chọn chi tiết cần để lắp ghép đủ cho mô hình đã chọn . - GV bao quát lớp , hớng dẫn thêm những học sinh còn lúng túng trong việc chọn chi tiết . - Đại diện các nhóm mô hình nêu tên những chi tiết đã chọn . - Học sinh khác ( có cùng lựa chọn ) nhận xét , bổ sung . HĐ4: Thực hành. - Học sinh thực hành lắp ghép các bộ phận của mô hình . - GV bao quát lớp , hướng dẫn thêm cho học sinh yếu . HĐ5: Củng cố, dặn dò. - Vài học sinh nhắc lại quy trình lắp ghép các mô hình tự chọn: Chọn mô hình lắp ghép đ chọn các chi tiết đ lắp từng bộ phận đ ghép các bộ phận đ hoàn thành sản phẩm . - Tuyên dương những học sinh lắp nhanh và chắc chắn . - Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết sau : Thực hành . - Tổng kết giờ học./. tự học tiếng việt (2 tiết) Thứ 6 ngày 18 tháng 5 năm 2007 Tập làm văn Ôn tập cuối học kì II (tiết 8) ( Kiểm tra Tập làm văn ) I. Mục tiêu: - HS viết được một bài kiểm tra TLV tả người có bố cục hoàn chỉnh, đủ ý, thể hiện được quan sát riêng; dùng từ đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng: - GV giới thiệu bài, ghi đề: Em hãy miêu tả cô giáo ( hoặc thầy giáo ) của em trong một giờ học mà em nhớ nhất. HS đọc lại đề bài. - GV nhắc HS: cần đọc kĩ đề bài, dựa vào dàn ý đã lập ở những tiết trước để làm bài văn. - Nhớ lại hình ảnh cô giáo đã dạy em trong một giờ học mà em nhớ nhất. HĐ2: HS làm bài. HĐ3: Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết làm bài của HS. ----------------------------------------- Toán Kiểm tra cuối năm học I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả của HS : - Kiến thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành tính với số thập phân, tỉ số phần trăm. - Tính diện tích, thể tích một số hình đã học. - Giải bài toán về chuyển động đều. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS. B. HS làm bài : GV phát đề in kiểm tra cho HS . các em làm bài trong thời gian 40 phút. - Bài kiểm tra gồm hai phần: Phần trắc nghiệm và phần tự luận. Phần trắc nghiệm HS khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng A, B, C, D. Phần tự luận gồm 3 bài tập các em phải tính toán và làm vào đề kiểm tra. C. Thu bài: GV thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. Khoa học. Kiểm tra định kì. I. Mục tiêu: - HS làm bài kiểm tra định kì hoọc kì II bao gồm các kiến thức đã học về sức khoẻ, năng lượng, môi trường, - HS trình bày bài sạch sẽ, đẹp. II. Hoạt động dạy học: I.. Đề bài: 1. Bạn có thể làm gì để diệt trừ gián ngay từ giai đoạn trứng của nó? A. Đậy nắp chum vại B. Giữ vệ sinh nhà cửa. 2. Bạn có thể làm gì để diệt trừ muỗi ngay từ giai đoạn trứng của nó? A. Đậy nắp chum vại. B. Giữ vệ sinh nhà ở sạch sẽ. 3. Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là nguồn năng lượng sạch? A. Năng lượng mặt trời. B. Năng lượng gió. C. Năng lượng nước chảy. D. Năng lượng từ than đá, xăng dầu, khí đốt, 4. Nối tên tài nguyên thiên nhiên ở cột A với vị trí của tài nguyên ở cột B cho phù hợp. A B Tài nguyên thiên nhiên Vị trí 1. Không khí a. Dưới lòng đất. 2. Các loại khoáng sản,.. b.Trên mặt đất 3.Sinh vật, đất trồng c.Bao quanh trái đất 5. Chúng ta nên sử dụng tài nguyên trên trái đất như thế nào? Vì sao? 6. Tại sao lũ lụt hay xảy ra khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ? II. Biểu điểm: Câu 1-> 3. (Mỗi câu 1 điểm.) Tổng 3 điểm Câu 4: 3 điểm Câu 5: 2 điểm Câu 6: 2 điểm Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp HĐ1: Nhận xét tuần 35. * Nhận xét về học tập. - Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........ * Nhận xét về các hoạt động khác. * Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần. * GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ. HĐ2: Kế hoạch ôn tập: - GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động: Về học tập, về lao động. Về hoạt động khác. - Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp. - GV cho lớp hát bài tập thể. --------------------------------------------------------------- Tuần 36 Thứ 2 ngày 21 tháng 5 năm 2007 Tập đọc Ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: - Kiểm tra tập đọc những em còn thiếu điểm tập đọc những tiết trước. - Ôn tập, củng cố về trạng ngữ, các kiểu câu. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - GV tiếp tục kiểm tra lại những em còn thiếu điểm. Hoạt động 2: Ôn tập,củng cố về trạng ngữ, các kiểu câu. - GV yêu cầu học sinh làm các bài tập sau vào vở- một số em làm vào bảng phụ. Bài 1: Dựa vào các ví dụ mẫu cho sẵn, hãy ghi nội dung thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau: Ví dụ mẫu Loại trạng ngữ Câu hỏi a) Năm ấy, tôi mới lên bảy. b) Trên cành, chim hót véo von. c) Để tăng thêm sức khoẻ, chúng ta cần thường xuyên tập thể dục. d) Do sự cảnh giác của nhân dân, tên lưu manh đã bị bắt. e) Với hai bàn tay cần cù, anh đã xây dựng nên cơ ngơi này. Bài 2: a) Đối với mỗi trạng ngữ, hãy tìm một ví dụ: Loại trạng ngữ Ví dụ a) Chỉ thời gian b) Chỉ nơi chốn c) Chỉ mục đích d) Chỉ nguyên nhân e) Chỉ phương tiện, công cụ b) Đối với mỗi kiểu câu, hãy tìm một ví dụ: Kiểu câu Ví dụ a) Ai làm gì ? b) Ai thế nào ? c) Ai là gì ? Hoạt động 3: Chữa bài. - GV treo bài làm của HS làm ở bảng phụ lên bảng. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại ý đúng. Chính tả Ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: Ôn kĩ năng viết hoa cụm từ chỉ tổ chức, đơn vị, cơ quan. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Gv yêu cầu HS làm các bài tập sau vào vở – 2 HS làm vào bảng phụ. Bài 1: Phân tích tên các tổ chức, đơn vị, cơ quan sau đây thành các bộ phận cấu tạo: Tên cơ quan, đơn vị Bộ phận thứ nhất Bộ phận thứ hai Bộ phận thứ ba Viện hàn lâm Văn chương và Nghệ thuật Pháp Công ti cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội Tuần báo Văn nghệ Nhà máy Bóng đèn – Phích nước Hà Nội Bài 2: Viết lại những tên riêng chỉ tổ chức, cơ quan, đơn vị trong bản tin sau đây theo quy tắc viết hoa: Phát động chương trình chống sa mạc hoá Hội nghị quốc gia chống sa mạc hoá do bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, chương trình phát triển liên hợp quốc, ngân hàng thế giới phối hợp tổ chức tại Hà Nội ngày 17/6 đã kêu gọi hành động ngay để chống lại sa mạc hoá. Hội nghị đã đưa ra thông điệp: “Nếu không hành động, hoang mạc hoá sẽ tấn công chúng ta ; hãy làm tất cả để trả lại màu xanh cho vùng đất trắng”. Theo Thông tấn xã Việt Nam Hoạt động 2: Chữa bài. - GV treo bài làm ở bảng phụ của HS lên bảng. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. toán Ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố về 4 phép tính với phân số, số thập phân, số đo đại lượng, tỉ số phần trăm. - Ôn tập về giải toán có lời văn. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: GV yêu cầu HS làm các bài tập sau: Bài 1: Tính a) 17,82 + 5,987 ; 19,82 – 5,987 ; 7,5 x 1,2 7,5 : 125 ; 27 : 8 ; 1,5 : 2,6 b) 12 giờ 25 phút + 5 giờ 45 phút 12 phút 25 giây – 5 phút 45 giây 12 giờ 25 phút x 5 12 giờ 25 phút : 5 Bài 2: Tìm x a) x + 2,28 + 3,5 = 4,72 b) x : 2,5 : 7,5 = 4 Bài 3: a) Tìm 3,5 % của 4,8. b) Biết 12,5 % của một số là 7,5. Tìm của số đó. Bài 4: Một phòng học có dạng hình hộp chữ nhật, chiều dài 8 m, chiều rộng 6 m, chiều cao 3,5 m. Nếu mỗi người trong phòng đó cần có 5,4 m3 không khí thì có thể có nhiều nhất bao nhiêu học sinh, biết rằng lớp học chỉ có 1 giáo viên và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 3 m3. Hoạt động 2: Chữa bài. GV gọi 1 số HS lên chữa bài trên bảng Lớp nhận xét. GV nhận xét chốt lại ý đúng. khoa học Ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức các bài đã học II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi sau: Nhóm 1: Câu 1: Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? cơ quan đó thuộc giống nào? Câu 2: Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? Câu 3:Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì? Câu 4: Nêu các con vật đẻ trứng, các con vật đẻ con? Nhóm 2: Câu 1:Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng? Câu 2: Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra chúng ta phải làm gì? Câu 3: Trình bày chu kì sinh sản của ếch? Nhóm 3: Câu 1: Khi trứng gà hoặc trứng chim được ấp thì nó sẻ phát triển như thế nào? Câu 2: So sánh tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu kì sinh sản của thú và chim. Câu 3: Kể tên một số loài thú thường đẻ một lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. Nhóm 4: Câu 1: Hổ thường sinh sản vào mùa nào? Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt một tuần đầu sau khi sinh? Câu 2: Khi nào hổ con có thể sống độc lập? Câu 3: Trình bày sinh sản và nuôi con của hươu? Hoạt động 2: Trình bày trước lớp - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Tài liệu đính kèm: