Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 7

Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 7

I. MỤC TIÊU

 Giúp HS :

ã Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.

ã Ôn tập cách viết viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bàI đọc SGK để thể hiện các phân số

 

doc 456 trang Người đăng hang30 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Ngày giảng 
Tiết 1 ôn tập 
I. Mục tiêu
 Giúp HS : 
Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
Ôn tập cách viết viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. Đồ dùng dạy - học
 Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bàI đọc SGK để thể hiện các phân số 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài mới
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán đầu tiên của năm họcsẽ giúp các em củng cố về kháI niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Dạy - học bài mới
2.1 Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số 2/3) và hỏi : Đã tô màu máy phần băng giấy ?
- GV y/c HS giải thích.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Y/c HS dưới lớp viết vào giấy nháp
- GV tiến hành tương tự với các hình thức còn lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số :
.
Sau đó y/c HS đọc.
2.2 Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
a) Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số
- GV viết lên bảng các phép chia sau
1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.
- GV nêu y/c : Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số.
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai.
- GV hỏi : 1/3 có thể coi là thương của phép chia nào ?
- GV hỏi tương tự với các phép chia còn lại.
- GV y/c HS mở SGK và đọc.
Chú ý 1.
- GV hỏi thêm : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?
b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12, 2001,... và nêu y/c : Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.
- HS nhận xét bài làm của học sinh, sau đó hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta phải làm thế nào?
- GV hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và có mẫu số là 1 ? Giải thích bằng VD.
- GV kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
- GV hỏi : 1 có thể viết thành phân số như thế nào ?
- GV có thể hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 0 thành phân số.
- GV : 0 có thể viết thành phân số như thế nào ?
2.3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV y/c HS đọc thầm đề bài tập.
- GV hỏi : Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS làm bài.
- GV có thể đưa thêm các phân số khác để nhiều HS thực hành đọc phân số trước lớp.
Bài 2
- GV gọi HS đọc và nêu y/c của đề.
- Y/c HS làm.
- Y/c HS nhận xét bàI bạn trên bảng, sau đó cho điểm học sinh.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự bài 2.
Bài 4 
- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV y/c HS nhận xét bàI làm của bạn trên bảng.
- Y/c 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. 
3. Củng cố, dặn dò
 GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS trả lời : Đã tô màu băng giấy.
- HS nêu : Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã tô màu băng giấy.
- HS viết và đọc :
 đọc là hai phần ba.
- HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện được phần tô của mỗi hình, sau đó viết và đọc.
- HS đọc lại các phân số trên.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = 
- HS đọc và nhận xét bài làm của bạn.
- HS : Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 : 3
- HS : 
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 4 : 10
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 9 : 2
- 1 HS đọc trước lớp HS cả lớp đọc thầm.
- HS nêu : Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có tử là số bị chia và mẫu là số chia của phép chia đó.
- 1 số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
5 =; 12 =; 2001 =;....
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
- HS nêu : 
VD : 5 = 5/1. ta có 5 = 5 : 1 = 5/1
- 1 HS lên bảng viết phân số của mình.
VD : 1 = 3/3 =12/12 = 32/32 =...
- HS nêu: VD 1 = 3/3;
Ta có 3/3 = 3 : 3 =1. Vậy 1 = 3/3
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
VD : 0 = 0/5 = 0/15 = 0/352...
- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0.
- HS đọc thầm đề bài trong sách giáo khoa.
- Y/c chúng ta đọc và chỉ rõ tử, mẫu của phân số trong bài.
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp, mỗi học sinh đọc và nêu tử số, mẫu số của 1 trong bài.
- Y/c chúng ta các thương dưới dạng phân số.
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
- HS làm bài : 
32 = ; 105 = ; 1000 = 
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
a) 1 = 6/6 ; b) 0 = 0/5
- Hs nhận xét.
- HS lần lượt nêu chú ý 3, 4 của phần bài học để giải thích.
======================================
Ngày soạn Ngày giảng 
Tiết 2 
ôn tập : tính chất cơ bản của của phân số
I. Mục tiêu
 Giúp HS : 
Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọnvà quy đồng mẫu số các phân số.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết trước.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các tính chất cơ bản của phân số, sau đó áp dụng tính chất này để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
2.2. Hướng dẫn ôn tập
Ví dụ 1
- GV viết lên bảng :
Viết số thích hợp vào ô trống
Sau đó yêu cầu học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét bài làm của học sinh trên bảng, gọi một số HS dưới lớp đọc bàI làm của mình.
- GV hỏi : Khi nhân cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được gì?
Ví dụ 2 
- GV viết lên bảng :
Viết số thích hợp vào ô trống
Sau đó yêu cầu học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét bàI làm của học sinh trên bảng, gọi một số HS dưới lớp đọc bàI làm của mình.
- GV hỏi : Khi chia cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được gì?
2.3 ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
a) Rút gọn phân số
- GV : Thế nào là rút gọn phân số ?
- GV viết phân số lên bảng và y/c HS rút gọn phân số trên.
- GV hỏi : Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ?
- Y/c HS đọc lại hai cách rút gọn của các bạn trên bảng và cho biết cách nào nhanh hơn.
- GV : Có nhiều cách rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó. 
b) Ví dụ 2
- GV hỏi : thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ?
- GV viết lên bảng các phân số 2/5 và 4/7, y/c HS quy đồng mẫu số hai phân số trên.
- GV y/c HS nhận xét bàI bạn làm trên lớp.
- GV y/c HS nêu lại cách quy dồng mẫu số các phân số.
- GV viết tiếp phân số 3/5 và 9/10 lên bảng, y/c HS quy đồng.
- GV hỏi : Cách quy đồng ở hai ví dụ trên có gì khác nhau ?
- GV nêu : Khi tìm mẫu số chung không nhất thiết các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số.
2.4. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV y/c HS đọc đề bài và hỏi :
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV y/c HS làm bài.
- GV y/c HS chữa bàI của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào giấy nháp. VD :
Lưu ý : Hai ô trống phải cùng điền 1 số
- HS : khi nhân cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được 1 phân số bằng phân số đã cho.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào giấy nháp. VD :
Lưu ý : Hai ô trống phải cùng điền 1 số
- HS : Khi chia cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được 1 phân số bằng phân số đã cho.
- HS : là tìm được 1 phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử và mẫu bé hơn.
- Hai HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
- Ta phải rút gọn phân số đến khi được phân số tối giản.
- Cách lấy cả tử và mẫu của phân số chia cho 30 nhanh hơn.
- Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu.
- Hai HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
- VD1, MSC là tích mẫu số của hai phân số. VD2, MSC chính là mẫu số của 1 trong 2 phân số.
- Y/c rút gọn phân số.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT.
- HS chữa bài cho bạn
Bài 2 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài tập 13.
- HS làm, sau đó chữa bài cho nhau.
2/3 và 5/8. Chọn 3 8 = 24 là MSC ta có :
1/4 và 7/12. Ta nhận thấy 12 : 4 = 3. Chọn 12 là MSC ta có :
. Giữ nguyên 
5/6 và 3/8 ta nhận thấy 24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3. Chọn 24 là MSC ta có :
Bài 3 
- GV y/c HS rút gọn phân số để tìm các phân số bằng nhau trong bài.
- HS tự làm vào VBT.
Ta có :
Vậy :
- GV gọi HS đọc các phân số bằng nhau mà mình tìm được và giải thích rõ vì sao chúng bằng nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
 GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và kiểm tra bài.
Ngày soạn Ngày giảng 
Tiết 3 
ôn tập : so sánh hai phân số
I. Mục tiêu
 Giúp HS : 
Nhớ cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học - bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố cách so sánh hai phân số.
2.2. Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai phân số
a) So sánh hai phân số cùng mẫu số
- Gv viết lên bảng hai phân số sau :
2/7 và 5/7, sau đó y/c HS so sánh hai phân số trên.
- GV hỏi : Khi so sánh các phân số cùng mẫu ta làm thế nào ?
b) So sánh các phân số khác mẫu số ta làm thế nào ? 
- Gv viết lên bảng hai phân số sau :
3/4 và 5/7, sau đó y/c HS so sánh hai phân số trên.
- GV nhận xét và hỏi : Khi so sánh các phân số cùng mẫu ta làm thế nào ?
2.3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bàI là ... u biểu thức chỉ có nhân chia hoặc cộng trừ tính từ trái qua phải.
bài 2:
- HS đọc.
- HS làm bài.
a) 21 22 68
 x x
 11 17 63
 7 x 3 x 11 x 2 x 17 x 4
 = 
 11 x 17 x 7 x 3 x 3
 8
 = 
 3
b) 5 7 26
 x x
 4 11 25
 5 x 7 x 13 x 2 1
 = =
 7 x 2 x 13 x 5 x 5 5
- HS chữa bài.
- HS lắng nghe.
Bài 3;
- 1 HS đọc đề bài.
- HS quan sát.
- Chiều cao của bể nước là bao nhiêu ?
Vnước = 22,5 x 19,2 x h1
- h1 = Vnước : ( 22,5 x 19,2 )
 4
h1 = h
 5
Bài giải:
Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5 x 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao của mực nước trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao 
 5
của mực nước trong bể là
 4
- Chiều cao của bể bơi là:
 5
 0,96 x = 1,2 (m)
 4
Đáp số: 1,2m
- HS chữa bài.
Bài 4:
- 1 HS đọc đề bài.
- Nếu thuyền đi xuôi dòng thi sau 3,5 giờ sẽ đi được bao nhiêu km?
- Bằng vận tốc thực cộng với vận tốc dòng nước.
- HS làm bài.
a) Bài giải:
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Quãng đường thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
Đáp số: 30,8km
- Bằng vận tốc thực trừ đi vận tốc dòng nước.
- HS làm bài.
- Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8km là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
Đáp số: 5,5giờ
Bài 5:
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
8,75 x x + 1,25 x x = 20
 (8,75 + 1,25) x x = 20 
 10 x x = 20
 x = 20 : 10
 x = 2
- HS chữa bài
- Tính chất nhân một tổng với một số.
Ngày soạn: Ngày dạy: thứ...ngày...tháng....năm....
Tiết 172: Luyện tập chung
A. Mục tiêu
 Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
B. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Hoạt động 1: Thực hành – luyện tập
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán, tự giải bài tập vào vở.
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; HS dưới lớp đổi vở chữa bài
+ Nhận xét và đánh giá.
- Hỏi: Khi thực hiện tính biểu thức có dấu ngoặc ta cần lưu ý điều gì?
- Lưu ý HS khi thực hiện biểu thức có chứa số đo thời gian, không có gì khác với biểu thức bình thường, chú ý ghi tên các đơn vị kèm theo số đo cho chính xác.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV kiểm tra kết quả một số đối tượng.
- Hỏi: Muốn tính trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
- GV: Muốn tìm trung bình cộng của a1, a2an ( gồm n số hạng ) thì ta tính:
 a1 + a2 +..+an
 n
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở; 1 HS almf bảng phụ.
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn.
+ GV xác nhận.
- Hỏi: Bài toán trên thuộc dạng toán gì đã học?
- Hỏi: Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài. Tự giải
+ Gọi HS đọc bài làm.
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn.
+ GV xác nhận kết quả.
- GV: Muốn tìm b% của số a ta tính như sau:
a x b : 100
Bài 5: (Nừu có thời gian thì làm ngay tại lớp hoặc có thể chuyển xuống giờ tự học).
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi: Vận tốc của chuyển động khi xuôi dòng được tính như thế nào?
- Hỏi: Vận tốc của chuyển động khi ngược dòng được tính như thế nào?
- Hỏi: Tính vthực và vd ta đưa về dạng toán nào đã biết?
- Yêu cầu 1 HS tóm tắt trên bảng; 1 HS làm bảng phụ; HS dưới lớp làm vào vở.
+ Gọi HS đọc bài làm.
+ GVnhận xét, chữa bài.
- Hỏi: Hãy so sánh vận tốc thực và vận tốc dòng nước.
- Hãy nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- GV: Vận tốc thực luôn lớn hơn vận tốc dòng nước mới đảm bảo cho tàu thuỷ chuyển động được. Khi đó, vận tốc thực là số lớn, còn vận tốc dòng nước đóng vai trò số bé.
Bài 1;
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
Đáp số: a) 0,08
b) 9giờ 39phút.
- Tính giá trị trong ngoặc trước; sau đó thực hiện tính như các biểu thức không chứa ngoặc; nhân chia trước, cộng trừ sau.
Bài 2:
- HS đọc.
- HS làm bài 
Đáp số: a) 33
b) 3,1
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
Bài 3;
- HS đọc
- HS làm bài.
Bài giải:
Số HS gái là:
19 + 2 = 21 (HS)
Lớp học đó có tất cả số HS là:
21 + 19 = 40 (HS)
Số HS trai chiếm số phần trăm là:
19 : 40 = 0,475%
0,475 = 47,5%
Số HS gái chiếm số phần trăm là:
100% - 47,5% = 52,5%
Đáp số: HS trai: 47,5%
HS gái: 52,5%
- Giải toán về tỉ số phần trăm, dạng tìm tỉ số phần trăn của hai số.
- Lấy số này chia cho số kia rồi nhân với 100.
Bài 4:
- HS đọc.
- HS làm bài
Bài giải:
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
6000 x 20 : 100 = 1200( quyển )
Sau năm thứ nhất thư viện có tất cả số sách là:
6000 + 1200 = 7200 ( quyển )
Sau năm thứ hai số sách thư viện tăng thêm là:
7200 x 20 : 100 = 1440 ( quyển )
Sau năm thứ hai số sách của thư viện có là:
7200 + 1440 = 8640 ( quyển ) 
Bài 5;
- HS đọc đề bài
- vxuôi dòng = vthực + vnước
- vngược dòng = vthực – vnước
- vxuôi dòng = vthực + vnước = 28,4
vngược dòng = vthực – vnước = 18,6
- Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- HS làm bài.
Tóm tắt:
 Vthực vd
 vxuôi 
 vngược 
 vd
Hai lần vận tốc dòng nước là:
28,4 – 18,6 = 9,8 (km/giờ)
Vận tốc dòng nước là:
9,8 : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc thực của tàu thuỷ là:
4,9 + 18,6 = 23,5 (km/giờ)
Đáp số: 23,5km/giờ và 4,9km/giờ
- 1 HS trình bày.
- Vận tốc thực phải lớn hơn vận tốc dòng nước 
- Cách 1: Số bé = ( tổng – hiệu ) : 2
- Cách 2: Số lớn = ( tổng + hiệu ) : 2
 -----------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày dạy: thứ...ngày...tháng....năm....
Tiết 173: Luyện tập chung
A. Mục tiêu
 - Giúp HS ôn tập, củng cố về:
+ Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm
+ Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
- Phát triển trí tưởng tượng không gian của HS.
B. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Hoạt động 1: Thực hành – luyện tập.
Phân 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần 1
- Yêu cầu HS làm vào vở; chỉ ghi kết quả; không cần chép lại đề.
- Chữa bài:
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm của mình.
+ Yêu cầu HS khác nhận xét.
+ GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu từng HS giải thích cách làm của mình.
Phần 2:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình tròn.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV gợi ý:
+ Hỏi: Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mau gà. Vậy tỉ số giữa số tiền mua cá và số tiền mua gà là bao nhiêu?
+ Hỏi: Bài toán bây giờ là dạng toán nào mà ta đã học?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở; 1 HS làm bảng phụ.
- Chữa bài:
+ Gọi 1 HS đọc bài làm
+ Yêu cầu HS khác nhận xét .
+ GV nhận xét kết quả.
- Hỏi: Bài toán tổng tỉ số giải qua mấy bước? Là là những bước nào?
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài. Khoanh vào các ý sau trong các bài đã cho:
Bài 1: C
Bài 2: C
Bài 3: D
- HS 1: Khoanh vào đáp sán C vì
 0,8 8
 0,8% = = 
 100 1000
HS 2: Khoanh vào C vì số đó là:
 475 x 100 1
 = 500 và số đó là:
 95 5
500 : 5 = 100
HS 3: Khoanh vào D vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương; khối A và C có 24 hình lập phương, khối D có 28 hình lập phương.
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b) Chu vi của phần không tô màu là:
10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
Đáp số: 314cm2 và 62,8cm
- HS nêu lại
C = d x 3,14 = 2 x r x 3,14
S = r x r x 3,14
Bài 2:
- 1 HS đọc đề bài.
 120 6 
- 12% = = 
 100 5
- Tìm hai số khi biết tổng của chúng là 8800 và tỉ số là 6/5.
- HS làm bài.
Bài giải:
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mau gà là nên tỉ số giữa số tiền mua cả và số tiền mua gà là 6/5.
Theo bài ra có sơ đồ:
Số tiền mua gà: 
 8800
Số tiền mua cá: đ
 ? đồng
Theo sơ đồ, tổng số phần trăm bằng nhau là:
5 + 6 = 11 ( phần )
Số tiền mua cá là:
8800 : 11 x 6 = 48000 (đồng)
Đáp số: 48000 đồng
 -----------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày dạy: thứ...ngày...tháng....năm....
Tiết 174: Luyện tập chung
A. Mục tiêu
 Giúp HS ôn tập, củng cố về giải toán liên quan đến chuyển động cùng chiều vì số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật.và sử dụng máy tính bỏ túi.
B. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ để HS làm bài.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Hoạt động 1: Thực hành – luyện tập
Phần 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần 1.
- Yêu cầu HS tự làm; chỉ ghi kết quả; không cần chép lại đề.
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm của mình.
+ Yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV xác nhận kết quả.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm của mình.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Phần 2:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, khi làm tính trong tưng bước tính của bài này HS được sử dụng máy tính bỏ túi.
- Hỏi: Thế nào là mạt độ dân số?
- Yêu cầu về tự học ôn lại các dạng bài toán để giờ sau kiểm tra cuối năm.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài. Khoanh vào các kết quả là:
Bài 1: C
Bài 2: A
Bài 3: B
- HS 1: Khoanh vào C vì ở đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ; ở đoạn đường thứ hai ô tô đã đi hết 60 : 30 = 2 (giờ) nên tổng số thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là:
1 + 2 = 3 (giờ)
- HS 2: Khoanh vào A vì thế tích của bể cá là:
60 x 40 x 40 = 96 000 (cm2)
hay 96dm2; thể tích nửa bể cá là:
96 : 2 = 48 (dm2)
Vậy cần đổ vào bể 48 lít nước.
(1 lít = 1 dm3) để nửa bể có nước.
- HS 3: Khoanh vào B vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần tới Lềnh được 11 – 5 = 6 (km) thời gian để Vừ đuổi kịp Lềnh là:
 1
 8 : 6 = 1 (giờ) hay 80 phút
 3
Bài 1:
- HS đọc.
- HS làm bài
Tổng số tuổi của con gái và của con trai là:
1 1 9
 + = ( tuổi của mẹ )
4 5 20
Tức là tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là:
18 x 20
 = 40 (tuổi)
 9
Đáp số: 40 tuổi
- HS chữa bài.
Bài 2:
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài.
Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866810 : 2419467 = 0,3582
0,3582 = 35,82%
b) Neu mật độ dân số của Sơn La là 100người/km2 thì trung bình mỗi ki – lô - mét vuông sẽ có thêm:
100 – 61 = 39 (người)
Khi đó dân số của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
39 x 14210 = 55419 (người)
Đáp số: a) Khoảng 35,82%
b) 554190 người.
- Mật độ dân số là số người trên một km2
Tiết 175
Kiểm tra cuối kì ii
(đề do phòng gd cấp)
The end

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(7).doc