Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 33 - Trường tiểu học Diễn Quảng

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 33 - Trường tiểu học Diễn Quảng

TOÁN

ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH

I. Mục tiêu

- Thuộc công thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học.

- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. Bài 2; 3

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu

TG Hoạt động của GV và HS Nội dung

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 323Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 33 - Trường tiểu học Diễn Quảng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
Toán 
ôn tập về diện tích, thể tích một số hình
I. Mục tiêu
- Thuộc công thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. Bài 2; 3
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5'
34'
1'
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn của tiết trước
- GV nhận xét cho điểm
2. Dạy bài mới.
a, Ôn tập hình dạng, công thức tính diện tích và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật
- GV yêu cầu HS nêu các quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của từng hình.
b, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- GV mời Hs đọc đề bài toán
- HS tóm tắt bài toán và giải
- Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2:
Mời HS đọc đề toán
- HS tóm tắt đề toán
- GV hỏi diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- NX, chữa bài
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi: Thể tích của bể là bao nhiêu
Muốn biết thời gian vòi nước chảy đầy bể ta làm thế nào?
- Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập.
Bài 1:
Diện tích xung quanh của phòng học là:
(6+4,5) x 2 = 84 (m/2)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m/2)
Diện tích cần quét vôi là:
84+27 - 8,5 = 102,5 (m/2)
ĐS: 102,5 m/2
Bài 2:
a, Thể tích cái hộp HLP là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm/3)
b, Diện tích giấy màu cần dùng để dán tất cả các mặt HLP là:
10 x 10 x 6 = 600 (cm/2)
ĐS: 600 cm/3
Bài 3:
Thể tích bể nước là:
2 x1,5 x 1 = 3 (m/3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
ĐS: 6 giờ
 Tập đọc 
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I. Mục tiêu
- Biết cách đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản.
- Hiểu nội dung 4 điều của luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 145 SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Tg
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5'
34'
1'
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm
- GV nhận xét và cho điểm
2. Dạy bài mới
a, luyện đọc: GV đọc mẫu điều 15
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng điều
- 1 HS đọc chú giải. HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài
b, Tìm hiểu bài
- Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền lợi của trẻ em Việt Nam?
Đặt tên cho mỗi quyền lợi nói trên?
- Điều luật nào trong bài nói về bổn phận của trẻ em?
- Nêu những bôn phận của rẻ em được quy định trong luật?
- Em đã thực hiện được những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng để thực hiện?
- Qua 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, em hiểu được điều gì?
c, Thi đọc diễn cảm
- Tổ chức đọc điều 21, thi đọc diễn cảm
3. Củng cố dặn dò
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
I. Luyện đọc
- HS 1 đọc điều 15
- HS 2: điều 16
- HS 3: điều 17
- HS 4: điều 21
II. Tìm hiểu bài
- Điều 15, 16, 17
Điều 15: Quyền trẻ em được chăm sóc, bảo vệ
Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em
Điều 17: Quyền được vui chơi, giải trí của trẻ em
- Điều 21
- Trẻ em có các bổn phận sau:
Phải có lòng hân ái; Phải có ý thức nâng cao năng lực của bản thân; phải có tinh thần lao động; phải có đạo đức tác phong; phải có lòng yêu nước , yêu hoà bình.
Chiều:
Đạo đức 
Dành cho địa phương
I. Mục tiêu
- Biết được một số điều trong công ước về quyền trẻ em của Liên Hợp Quốc
- Biết được một số điều khoản trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Đồ dùng:
- Văn bản có liên quan đến công ước về quyền trẻ em
III. các hoạt động dạy học 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5'
34'
1'
1. Kiểm tra bài cũ
- 2HS trả lời câu hỏi:
- Nêu những việc cần làm để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
GV nhận xét chữa bài
2. Dạy bài mới
- a, HĐ 1:Tìm hiểu một số thông tin về công ước quốc tế về quyền trẻ em và các điều khoản trong công ước có liên quan đến chương trình đạo đức lớp 5
- Nước ta phê chuẩn vào công ước từ thời gian nào/
- Nêu các nọi dung của bản công ước?
- Kể tên 1 số điều khoản có liên quan đến chương trình đạo đức lớp 5?
b, HĐ 2:
- Tìm hiểu một số điều khoản trong luật bảo vệ chăm sóc và giao dục trẻ em Việt Nam.
- Điều 8 Quy định những gì?
- Điều 13 quy địh những gì?
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- Việt Nam là nước đầu tiên ở châu á đã phê chuẩn công ước ngày 20 tháng 2 năm 1990.
- Nội dung Công ước thể hiện 8 nội dung sau:
Bốn nhóm quyền :
+ Quyền được sống còn
+ Quyền được bảo vệ
+ Quyền được phát triển
+ Quyền được tham gia
Ba nguyên tắc:
+ trẻ em là tất cả những người dưới 18 tuổi
- Một số điều khoản: 
Điều 2,3,5,6,7,8,9,10,12,13,15,18,24,28,29,30,31,38,
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
Toán 
 Luyện tập
I. Mục tiêu.
- Biết tính diện tích, thể tích trong các trường hợp đơn giản. BT1; 2
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ sẵn nọi dung bài 1
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5'
34'
1'
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng làm bài tập tiết trước
-GV nhận xét cho điểm
2. Dạy bài mới
Bài 1:
- GV treo bảng phụ
- HS đọc bài và làm bài
- GV chữa bài và cho điểm.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề toán
- Hỏi: để tính được chiều cao của HHCN ta có thể làm như thế nào?
- HS làm bài
- NX, chữa bài
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề toán
- Để so sánh được dt toàn phần của hai khối lập phương ta làm thế nào?
- HS tự làm bài
- GV chữa bài
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn về nhà làm các bài tập hướng dẫn thêm?
Bài 1:
Hình lập phương
Cạnh
12 cm
3,5 cm
S xung quanh
576
49
S toàn phần
864
73,5
Thể tích
1728
42,87
Bài 2:
- Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m/2)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
ĐS: 1,5 m
Bài 3:
DT toàn phần của khối LP nhựa là:
10 x 10 x 6 = 600 (m/2)
Cạnh của khối LP gỗ là:
10 : 2 = 5 (m)
DT toàn phần của khối LP gỗ là:
5 x 5 x 6 = 150 (m/2)
DT toàn phần của khối nhựa gấp DT toàn phần của khối gỗ là:
600 : 150 = 4 (lần)
ĐS: 4 lần
 Tập đọc 
Sang năm con lên bảy
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con: khi lớn lên, từ giã tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài.)
II. Đồ dùng
- Bảng phụ ghi sẵn câu thơ, đoạn thơ cần luyệ đọc
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5'
33'
'
2'
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 Hs đọc nối tiếp bài Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em
- NX , cho điểm từng HS
2. Dạy bài mới
a, Luyện đọc
- 3 HS nối tiếp nhau dọc từng khổ thơ, Gv chú ý sửa lõi phát âm cho HS
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
b, Tìm hiểu bài
- Em có nhận xét gì về thế giới tuổi thơ
- Những câu thơ nào trong bài thơ cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp?
- Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên?
- Giã từ tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
- Bài thơ là lời của ai nói với ai?
- Qua bài thơ người cha muốn nói gì với con?
- GV ghi ND chính của bài trên bảng
c, Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
- Tổ chức HS đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 2
- GV treo bảng phụ. Đọc mẫu
- Y/C học sinh luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ. 
NX cho điểm
3. Củng cố dặn dò
- Bài thơ cho em biết điều gì? 
- Nhận xét dặn dò.
- Trẻ em có những quyền và bổn phận gì?
I. Luyện đọc
- Khổ 1:
Sang năm con  muôn loài với con
- Khổ 2: mai rồi con.. chuyện ngày xưa.
- Khổ 3: 
- Đi qua thời.. hai bàn tay con.
II. Tìm hiểu bài
- Thế giới tuỏi thơ rất vui và đẹp
- Những câu thơ:
Giờ con đang lon ton/ Khắp sân vườn chạy nhảy/ chỉ mình con nghe thấy/ tiếng muôn loài với con/
- Thế giới tuổi thơ thay đổi ngược lại với tất cả những gì mà các em cảm nhận.
- Giã từ tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc trong cuộc đời thật.
- Bài thơ là lời của cha nói với con.
Chiều:
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ : Trẻ em
I. Mục tiêu
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1,BT2)
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT 4.
II. Đồ dùng
- Bảng nhóm, Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 4 và các mảnh giấy ghi từng câu thành ngữ, tục ngữ.
III. Các hoạt dộng dạy học
TG
Hoạt dộng của GV và HS
Nội dung
5'
32'
3'
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng dấu hai chấm
- Hỏi dấu hai chấm có tác dụng gì?
- GV nhận xét cho điểm
2. Dạy bài mới
* HD học sinh làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài theo cặp - Khoanh vào đáp án đúng
- Gọi HS đọc bài trước lớp
- NX, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- 4 HS thành 1 nhóm thảo luận
- Gọi nhóm làm bảng nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung
- HS đọc các từ đúng trên bảng
- HS đặt câu với 1 trong các từ trên
- HS viết các từ đồng nghĩa với trẻ em và đặt câu với 1 trong các từ đó.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc những hình ảnh so sánh mà mình tìm được. GV ghi ra bảng.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm việc theo cặp, 1 HS lên bảng gắn các mảnh giấy ghi câu tục ngữ, thành ngữ vào bảng kẻ sẵn.
- GV Nhận xét kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò
- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ tục ngữ
- Nhận xét tiết học
Bài 1:
- Đáp án c: Trẻ em là người dưới 16 tuổi.
Bài 2:
- Các từ đồng nghĩa với trẻ em: trẻ con, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con..
- Thiếu nhi Việt Nam rất yêu Bác Hồ
- Trẻ em là tương lai của đất nước.
Bài 3:
- Những câu nói có hình ảnh so sánh về trẻ em:
- Trẻ em như tờ giấy trắng
- Trẻ em như nụ hoa mới nở.
- Trẻ em là tương lai của đất nước.
- Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai.
Bài 4:
a, Tre già, măng mọc
b, Tre non dễ uốn
c, trẻ người non dạ
d, trẻ lên ba, cả nhà học nói.
Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011
Chính tả 
Trong lời mẹ hát
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn "Công ước về quyền trẻ em" (BT2).
II. Đồ dùng
- Bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ; bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5'
34'
1
1. Kiểm tra ... Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt dộng của GV và HS
Nội dung
5'
34'
1'
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện nhà vô địch
- GV nhận xét cho điểm từng HS
2. Dạy bài mới
- a, Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS dọc đề bài
- GV phân tích đề bài, gạch chân các từ quan trọng
- HS đọc phàn gợi ý
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mà mình đã chuẩn bị.
b, Kể trong nhóm
- HS thực hành kể trong nhóm.
- GV Gợi ý cách làm việc: 
c, Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể
- Gợi ý HS đặt câu hỏi về ý nghĩa của câu chuyện
- Nhận xét bình chon HS có câu chuyện hay, kể chuyện hấp dẫn,
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà kể lại cho người thân nghe.
* Ví dụ:
- Em xin kể câu chuyện về các bác ở khu phố chuẩn bị ngày lễ trung thu cho trẻ em ở khu phố em.
- Em xin kể câu chuyện các bác trong hội khuyến học ở khu tập thể nơi em đi vận động quỹ khuyến học để mua phần thưởng cho HS giỏi và HS nghèo vượt khó
Sinh hoạt sao
Khoa học - tiết 65
Tác động của con người đến môi trường rừng
I. Mục tiêu
- HS biết nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng
II. Đồ dùng
- hình trang 134, 135 SGK
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
3-5'
14'
15'
3-5'
1. Kiểm tra bài cũ
- Neu vai trò của môi trường tự nhiên đối với cuộc sống con người?
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới
a, HĐ 1: Quan sát và thảo luận
- Mục tiêu: Nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- HS làm việc nhóm:
+ con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
+ Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá?
- đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV cùng cả lớp nhận xét KL
b, HĐ 2: Thảo luận
- Mục tiêu: Nêu được tác hại của việc phá rừng
- HS làm việc nhóm
+ việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì?
+ Liên hệ thực tế ở địa phương em.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV cùng cả lớp nhận xét kết luận.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà sưu tầm các thông tin, hậu quả về việc phá rừng.
1. nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Con người khai thác gỗ để lấy đất canh tác, trồng cây lương thực, phá rừng làm chất đốt, củi; lấy gỗ xây nhà, ..
rừng còn bị tàn phá do cháy rừng.
2. tác hại của việc phá rừng
- Hậu quả của việc phá rừng: 
Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt hạn hán
Đất bị xói mòn trở nên bạc màu
Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
 Thứ 3 ngày 27 tháng 4 năm2010
Địa lí: tiết 33
Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính tiêu biểu về tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên) , dân cư và hoạt động kinh tế của các châu lục: châu á, châu âu, châu Phi, châu mĩ, châu đại dương, châu Nam Cực.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ thế giới, quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
3-5'
14'
14'-17'
3-5'
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1HS trả lời câu hỏi
Kể tên các đại dương trên thế giới, đại dương nào có diện tích lớn nhất?
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới
- a, HĐ 1: Làm việc cá nhân
- GV tổ chức cho HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đối đáp nhanh để biết tên các quốc gia và nhớ xem thuộc châu lục nào.
- Mỗi nhóm 8 HS tham gia chơi
- GV sửa chữa và hoàn thiện phần trình bày
b, HĐ 2: Làm việc nhóm
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b SGK
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Gv giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
* Ví dụ
- Nhật Bản: thuộc châu A
- Nga : châu Âu
- Chi -lê: Châu Mĩ
Bài tập 2
HS kẻ bảng và điền ND vào bảng
- Mỗi nhóm 1 châu lục
Thứ 4 ngày 28 tháng 4 năm 2010
 Lịch sử - tiết 33
Ôn tập lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XĩX đến nay
I. Mục tiêu
- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu của nước ta từ 1858 đến nay:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống pháp.
+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta.; CM T8 thành công; Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
- Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân Miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội , vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của ĐQ Mĩ. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II. Đồ dùng
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Tranh ảnh, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
3-5'
14'
7-8'
5-7'
3-5'
1. Kiểm tra bài cũ
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới
a, HĐ 1: Làm việc cả lớp
- GV dùng bảng phụ, HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học
+ từ 1858 dến 1945
+ từ 1945 đến 1954
+ từ 1954 đến 1975
+ từ 1975 đến nay
b, Hoạt động nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Mỗi nhóm thảo luận về nội dung chính của 1 thời kì.
- Các nhóm báo cáo kết quả học tập trước lớp.
c, Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- GV tổng kết ngắn gọn : Từ 1975 đến nay cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH, dưới sự lãnh đạo của đảng nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới đất nước và thu được nhiều thành tựu quan trọng đưa đất nước tiến lên.
3. Củng cố dặn dò
- Gv nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau. 
1.Các thời kì lịch sử.
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta, Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổ ra chống pháp
- Cách mạng tháng 8 thành công và chín năm kháng chiến gian khổ 
- Kháng chiến chống Mĩ cứu nước
- Thời kì xây dựng đất nước.
2, Nội dung chính của mỗi thời kì
- Các niên đại quan trọng
- Các sự kiện lịch sử chính
- các nhân vật tiêu biểu
Thứ 6 ngày tháng 4 năm 2010
Khoa học - tiết 66
Tác động của con người đến môi trường đất.
I. Mục tiêu
- Nêu nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thái.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 136, 137 SGK
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
3-5'
15'
15'
3-5'
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Nêu những hậu quả do viẹc phá rừng gây ra?
- GV nhận xét chữa bài.
2. Dạy bài mới
a, HĐ 1: Quan sát và thảo luận
- Mục tiêu: HS nêu được một số nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp
- Tiến hành làm việc nhóm.
+ H 1,2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó.?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế địa phương mình
b, HĐ 2: Thảo luận
- Mục tiêu: HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị suy thoái.
- Tiến hành làm việc nhóm:
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,.. đến môi trường đất.
+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.?
- Đai diện nhóm trình bày kết quả, 
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn về nhà sưu tầm thông tin tranh ảnh về tác động của con người đến môi trường đất.
- Hình 1,2 cho thấy ruộng đất trước kia để cày cấy thì nay được sử dụng làm đất ở.
- Nguyên nhân chính là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải có nhu cầu sử dụng vì vậy dt đất trồng bị thu hẹp.
- Có nhiều nguyen nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
- Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy con người tìm cách tăng năng suất cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, làm cho môi trường đất bị ô nhiễm.
- Dân số tăng, lượng rác thải tăng cũng là nguyên nhân ô nhiễm môi trường đất.
Thứ 6 ngày tháng 4 năm 2010
 Kĩ thuật - tiết 33
 Lắp ghép mô hình tự chọn
I. Mục tiêu
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được một mô hình tự chọn.
II. Đồ dùng
- Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã tự lắp được
- Bộ lắp ghép mô hình
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
3-4'
7-8'
17-18'
4-5'
5'
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới
a, HĐ 1: Chon mô hình lắp ghép
- GV cho HS tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý SGK
- HS quan sát nghiên cứu mô hình và hình vẽ SGK
b, HĐ 2: Thực hành lắp ghép mô hình đã chon
- Chọn chi tiết
- Lắp từng bộ phận
- Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh
c, Đánh giá sản phẩm.
3. Củng cố dặn dò
- G nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
* Mẫu 1: Lắp máy bừa
* Mẫu 2: Lắp băng chuyền
* Mẫu 3: Lắp máy bay trực thăng
* Lắp rô bốt
Âm Nhạc
(GV chuyên)
Thể dục - tiết 66
Môn thể thao tự chọn
I. Mục tiêu
- Thực hiện được động tác phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân. 
- đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai hoặc bằng hai tay.
- Chơi trò chơi dẫn bóng, y/c biết cách chơi và chơi một cách chủ động.
II. Phương tiện
- Sân bãi, còi, cầu
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Phần
Nội dung
TG
PH-PH
1. Mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Đứng vỗ tay và hát
- Xoay các khớp cổ chân , gối vai, hông, cổ tay
- Ôn các đọng tác tay, chân , vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy.
6-10'
- GV điều khiển
- HS thực hiện
2. Cơ bản
a, Ôn tập hoặc kiểm tra một trong hai môn thể thao tự chọn đã học
- Đá cầu: 14'
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
- Kiểm tra phát cầu bằng mu bàn chân
- Thi phát cầu bằng mu bàn chân: 6-7'
b, Trò chơi : dẫn bóng: 5-6'
- Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, phương pháp do Gv sáng tạo
22-23'
- Gv điều khiển
- HS thực hiện
- Mỗi đợt kiểm tra 4-5 em
- Có 2 lần phát cầu:
lần 1 Qua lưới là hoàn thành tốt
Có 1 lần phát cầu qua lưới đúng động tác là hoàn thành.
3. Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài
- Một số động tác hồi tĩnh
- Trò chơi hồi tĩnh
5-6'
- GV nhận xét và đánh giá kết quả
- Dặn dò về nhà
Sinh hoạt: 33 
Tổng kết tuần 33
I. Mục tiêu
- Nhận xét các ưu khuyết điểm của HS đã thực hiện được trong tuần, thông qua đó biểu dương những mặt tốt mà HS đã đạt được
- Phổ biến kế hoạch tuần sau
- Tạo không khí sôi nổi hào hứng trong toàn lớp học
II. Nội dung
1. Lớp trưởng báo cáo các mặt hoạt động trong tuần 
2. Các tổ bình bầu xếp loại : 
	Tổ1:	Tổ2:
	Tổ3	Tổ4:
3. Giáo viên nhận xét chung về các mặt:
- Về nề nếp
- Về học tập
- Về đạo đức
- Vệ sinh trang phục
4. Giáo viên phổ biến công việc tuần sau ; văn nghệ kết thúc.
 Nhận xét của BGH	Ngày tháng 4 năm 2010
	Kí duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docGui giao an.doc