Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 7 - Trường TH Phan Bội Châu

Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 7 - Trường TH Phan Bội Châu

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

_ Mối quan hệ giữa 1 và 1/10 ; 1/10 và 1/100 ;1/100 và 1/1000

 _ Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số

 _ Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng (BT cần làm 1, 2, 3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ,phiếu học tập

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 7 - Trường TH Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
_ Mối quan hệ giữa 1 và 1/10 ; 1/10 và 1/100 ;1/100 và 1/1000
 _ Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số
 _ Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng (BT cần làm 1, 2, 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ ,phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
A. Bài cũ: (5’) 
-Gọi HS đọc làm bài tập 3
-GV nhận xét ghi điểm
-2HS làm bài
B. Bài mới: Giới thiệu bài (1’): 
1/Hoạt động 1:Luyên tập –thực hành(28’)
a/Bài 1:Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. 
- 1HS đọc bài 1 
-GV hướng dẫn HS làm bài
-3HS lên bảng+Lớp làm vào vở
- 1 : 1 = 1 x 10 = 10 ( lần ) ..
 10 1
-Giáo viên nhận xét 
- Học sinh nhận xét 
b/Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc bài 2
- 1Học sinh đọc đề - lớp đọc thầm 
-Cho HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết
-4 Học sinh làm bài - HS làm bài vào vở 
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
 a/ 
 x =
 x =
2/Hoạt động 2: Luyện tập giải toán 
a/ Bài 3: Gọi HS đọc đề bài
- 1 học sinh đọc đề - lớp đọc thầm 
-GV hướng dẫn HS phân tích đề bài và làm bài.
-GV phát phiếu cho HS
-1 Học sinh lên bảng làm bài +Lớp làm bài vào phiếu 
-Giáo viên thu phiếu chấm điểm -nhận xét 
- Lớp nhận xét 
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học-Dặn HS về làm bài 4
 ________________________________________________
Tập đọc
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. MUÏC TIEÂU:
 -Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
 -Truyện, tranh ảnh về cá heo 
 -Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
A. Bài cũ: (5’)
-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
- 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét, cho điểm 
B.Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 
1/ Hoạt động 1: Luyện đọc (12’)
-Gọi HS đọc bài
-Chia đoạn: 4 đoạn
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn?
- Rút ra những từ khó: A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu... 
-1Họcsinh đọc toàn bài+Lớp đ.thầm 
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn (3 lượt)
- Luyện đọc những từ khó 
- 2HS đọc chú giải sau bài đọc. 
- Giáo viên yêu cầu HS luyện đọc theo cặp –Gọi HS đọc toàn bài
- Học sinh luyện đọc theo cặp. 
-1,2 HS đọc bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
- Học sinh theo dõi
2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12’)
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi
- Học sinh đọc đoạn 1 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi
- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? 
- Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông. 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2
- Học sinh đọc đoạn 2
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? 
- Đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa thưởng thức tiếng hát ® cứu A-. 
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài
- Học sinh đọc toàn bài 
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? 
- Biết thưởng thức tiếng hát của người nghệ sĩ. 
- Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. 
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài
- Học sinh đọc 
- Nêu nội dung chính của câu chuyện? 
- HS nêu:Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. 
3/ Hoạt động 3: Luyện đọc cảm (7’)
- Gọi HS đọc 4 đoạn 
-4 Học sinh đọc bài 
-GV đọc mẫu và hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2
- HS luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. 
- Học sinh đọc diễn cảm (mỗi dãy cử 3 bạn). 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học 
 _______________________________________________________
Chính tả
DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I. MUÏC TIEÂU: 
 -Viết đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 -Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT 2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của BT3.
 -HS khá giỏi : làm được đầy đủ BT 3 
 - Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh) quê hương, có ý thức BVMT xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ ghi bài 3, 4 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
A. Bài cũ: (5’)
- Giáo viên đọc cho HS viết bảng lớp tiếng chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ. 
- 2 học sinh viết bảng lớp 
- Lớp viết nháp 
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét 
B.Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 
1/ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết(18’)
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- GV đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. 
- Học sinh lắng nghe 
- GV yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết. 
- Học sinh nêu 
- Giáo viên nhận xét 
- GV đọc bài đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu. 
- Học sinh viết bài 
- Giáo viên đọc lại toàn bài 
- Học sinh soát lỗi 
- Giáo viên Thu bài chấm điểm-nhận xét sửa lỗi sai.
- Từng cặp học sinh đổi vở nhau soát lỗi sai. 
2/ Hoạt động 2: Luyện tập(12’)
a/Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm 
- Giáo viên hướng dẫn HS làm bài. 
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh. 
b/ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm 
- Giáo viên hướng dẫn HS tìm từ thích hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ. 
- HS làm bài – lớp nhận xét cách điền tiếng có chứa ia hoặc iê trong các thành ngữ . 
- GV nhận xét - Tuyên dương
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học
 ________________________________________________________
 Khoa học
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I.MỤC TIÊU:
-Biết nguyên và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.:
- Giaùo duïc HS veä sinh moâi tröôøng xung quanh saïch seõ, khoâng ñeå ao tuø, nöôùc ñoïng quanh nhaø. (Lieân heä)
* Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
*Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29
 _HS :SGK 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ: (5’) 
+ Bệnh sốt rét là do đâu ?
- Do kí sinh trùng gây ra .
- Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? 
- Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang bụi rậm,...
-Giáo viên nhận xét bài cũ 
B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 
1/ Hoạt động 1: Làm việc với SGK (12’)
 - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm 
-HS quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK và thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc đặc trị.
=> Giáo viên kết luận:
+Do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh
+ Có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.
2/ Hoạt động 2: Quan sát (17’)
- Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi.
-HS quan sát và trả lời câu hỏi
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết? 
-HS chỉ và nêu nội dung từng hình.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi :
-BVMT:+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết ?
+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy ?
-HS thảo luận theo cặp và trả lời:
+ Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...)
=> Giáo viên kết luận:
+Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngử màn, kể cả ban ngày .
C. Củng cố - dặn dò(2’)
- Dặn dò: Xem lại bài 
- Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não
- Nhận xét tiết học 
___________________________________________________
 Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012
Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
 -Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản. (BT cần làm 1, 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV :Phấn màu - Hệ thống câu hỏi - Tình huống - Bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK.
 -HS: Vở bài tập, SGK, bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ: (5’)
- Gọi HS làm bài 4 
-1HS lên bảng làm bài
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. Bài mới :Giới thiệu bài (1’) 
1/Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản)(15’)
a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần (a) để nhận ra:
 1dm bằng phần mấy của mét?
- HS nêu : 0m1dm là 1dm
 1dm hay m viết thành 0,1m
 1dm = m (ghi bảng con)
- Giáo viên ghi bảng
 +1dm bằng phần mấy của mét?
- HS nêu: 0m0dm1cm là 1cm
 1cm hay m viết thành 0,01m
1cm = m
- Giáo viên ghi bảng 
 1dm bằng phần mấy của mét?
- HS nêu: 0m0dm0cm1mm là 1mm
 1mm hay m viết thành 0,001m
 1mm = m
- Các phân số thập phân , , được viết thành những số nào?
- Các phân số thập phân được viết thành 0,1; 0,01; 0,001
- Giáo viên giới thiệu cách đọc vừa viết, vừa nêu: 0,1 đọc là không phẩy một
- Lần lượt học sinh đọc
- Vậy 0,1 còn viết dưới dạng phân số thập phân nào? 
 0,1 = 
- 0,01; 0,001 giới thiệu tương tự 
- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 đọc lần lượt từng số. 
- Học sinh đọc 
- Giáo viên giới thiệu :0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân. 
- Học sinh nhắc lại 
- Giáo viên làm tương tự với bảng ở phần b. 
- Học sinh nhận ra được 0,5 ; 0,07 ; 0,007 là các số thập phân. 
2/ Hoạt động 2: Thực hành (15’)
a/Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài
-1HS đọc yeu cầu bài+Lớp đọc thầm.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh tự giải các bài tập. 
- Học sinh làm bài và nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét sửa sai. 
b/ Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 1Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài 
- Học sinh làm vở và nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét sửa sai. 
c/ Bài 3: Dành cho HS kh giỏi
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Dặn xem bài trước ở nhà và làm bài 3
- Nhận xét tiết học 
 ____________________________________________________
Luyện từ và Câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MUÏC TIEÂU:
-Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa(ND Ghi nhớ)
-Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
-HS khá giỏi : làm được toàn bộ BT2 (mục III )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng từ - Giấy - Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt 
- HS: Vẽ tranh về các sự vật .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT Đ ... ên các loại rừng ở Việt Nam và cho biết đặc điểm từng loại rừng?
+ Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng?
-2 Học sinh trả lời
-Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới :Giới thiệu bài (1’)” 
1/ Hoạt động 1: Ôn tập về vị trí giới hạn phần đất liền của VN
- Để biết được vị trí giới hạn của nước, xác định giới hạn phần đất liền của nước ta. 
-
- Giáo viên phát phiếu học tập có nội dung.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam. 
* Yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ: 
+ Tô màu để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam (học sinh tô màu vàng lợt, hoặc màu hồng lợt nguyên lược đồ Việt Nam).
Þ Giáo viên: sửa bản đồ chính sau đó lật từng bản đồ của từng nhóm cho học sinh nhận xét.
+ Điền các tên: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Biển đông, Hoàng Sa, Trường Sa. 
- Mời một vài em lên bảng trình bày lại về vị trí giới hạn. 
- Học sinh lên bảng chỉ lược đồ trình bày lại. 
- Giáo viên chốt ý . 
2/ Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên Việt Nam. 
- Giáo viên nhận xét chốt ý điền vào bảng đã kẻ sẵn (mẫu SGK/77) từng đặc điểm như:
+ Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. 
+Sông ngòi: Nước ta có mạng lưới sông dày đặc nhưng ít sông lớn. 
+ Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít và đất phù sa. 
+Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự đa dạng phong phú của thực vật và động vật. 
- HS thảo luận nhóm theo nội dung trong bảng
* Nội dung: 
+ Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu 
+ Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi 
+ Tìm hiểu đặc điểm đất 
+ Tìm hiểu đặc điểm của rừng 
-Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung 
C. Tổng kết - dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị: “Dân số nước ta” 
- Nhận xét tiết học 
 ___________________________________________________ 
	 Thứ sáu ngày 5 tháng10 năm 2012
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MUÏC TIEÂU: 
 -Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặt điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV :Đoạn - câu - bài văn tả cảnh sông nước 
 -HS :Dàn ý tả cảnh sông nước 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
A. Bài cũ: (5’)
- Kiểm tra bài học sinh 
- HS đọc lại kết quả bài tập 3
- Giáo viên giới thiệu đoạn văn - câu văn - bài văn hay tả sông nứơc 
B.Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 
1/ Hoạt động 1: Luyện tập (28’) 
a/ Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc lại bài Vịnh Hạ Long xác định đoạn văn
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 +Cả lớp đọc thầm
- Mỗi đoạn văn trong bài đều tập trung tả một bộ phận của cảnh 
- Học sinh lần lượt đọc dàn ý
- Chọn một phần trong dàn ý viết đoạn văn
- Giáo viên hướng dẫn HS yếu viết bài 
- Học sinh làm bài
-HS tiếp nối đọc đoạn văn
-GV nhận xét, chấm điểm
-Cả lớp bình chọn đoạn văn hay 
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Về nhà viết lại đoạn văn vào vở
- Nhận xét tiết học 
 _____________________________________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. MUÏC TIEÂU: HS bieát: 
-Chuyeån phaân soá thaäp phaân thaønh hoãn soá.
-Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. BT cần làm 1, 2(3 phân số thứ 2,3,4), 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-GV: Phấn màu - Bảng phụ - 
-HS :Vở bài tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ: (5’)
- Gọi HS làm bài 3 
 -1HS lên bảng làm bài
-Giáo viên nhận xét, cho điểm 
B.Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 
1/Hoạtđộng1: Luyện tập-thực hành(28’) 
a/ Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài
-1 Học sinh đọc yêu cầu đề
_GV hướng dẫn HS làm theo 2 bước 
- 3HS lên bảng+Lớp làm vào vở 
 162 = 16 = 16 , 2
 10 
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
-3HS lên bảng+Lớp làm vào vở.
73 ; 56,
 6.
b/Bài 2 : (2,3,4) Gọi HS đọc yêu cầu bài
-1 Học sinh đọc yêu cầu đề
- Yêu cầu học sinh viết từ phân số thập phân thành số thập phân 
-GV nhận xét sửa sai.
 - Chuyển các PS TP sau thành số TP rồi đọc các số TP đó .
 : Bốn phẩy năm .
= 83,4 : Tám mươi ba phẩy bốn .
: Mười chín phẩy năm bốn
c/Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài
-GV phát phiếu ch HS làm bài.
-GV thu phiếu chấm điểm-nhận xét.
-1HS đọc yêu cầu 
-3HS lên bảnglàm bài +Lớp làm vào phiếu
C. Tổng kết - dặn dò: (2’)
-HS kh giỏi làm bài 2(1,5) , 4 
- Chuẩn bị: Số thập phân bằng nhau
- Nhận xét tiết học
 ________________________________________________
Khoa học
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I. MỤC TIÊU: 
 -Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người ; giữ vệ sinh môi trường nhà ở và môi trường xung quanh. 
.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -GV :Hình vẽ trong SGK/ 30 , 31 
-HS :SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
A. Bài cũ: (5’)
- “Phòng bệnh sốt xuất huyết” 
- Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì? 
-2HS trả lời
- Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào? 
-Giáo viên nhận xét, cho điểm 
B. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 
1/ Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ?”(
- GV phổ biến luật chơi
 _HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK 
- Làm việc theo nhóm 
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét. 
-HS trình bày kết quả :
 1 – c ; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a 
2/Hoạt động 2: Quan sát 
- Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , 2, 3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi:
 +Chỉ và nói về nội dung của từng hình
+Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não 
-HS quan sát và trả lời:
+ H 1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt)
+H 2 : Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não 
+H 3 : Chuồng gia súc được làm cách xa nhà
+H 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi thông cống rảnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp vũng nước 
-Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi:
+Để đề phòng bệnh viêm não xung quanh nhà chúng ta cần vệ sinh như thế nào ?
-HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời.
* Giáo viên kết luận: 
- Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. 
- Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. 
- Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ. 
-Cho HS đọc bài Mục bạn cần biết. 
- Đọc mục bạn cần biết 
C. Củng cố - dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học 
 ___________________________________________________
Lịch sử
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. MỤC TIÊU:
 -Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng :
 + Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản.
 + Hội nhị ngày 3-2-1930 Do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ảnh trong SGK - Tư liệu lịch sử. 
- HS : Sưu tầm thêm tư liệu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A/Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
- Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?nêu ghi nhớ.
- Học sinh trả lời
- Nêu ghi nhớ?
 -Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B/Bài mới: Giới thiệu bài (1’)
1/ Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kiện thành lập Đảng (12’)
- Giáo viên trình bày:
+Từ những năm 1926 - 1927 trở đi, phong trào CM nước ta phát triển mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng 9 năm 1929, ở nước ta lần lượt ra đời 3 tổ chức Cộng Sản. 
- Cho HS đọc đoạn “Để tăng cường .....thống nhất lực lượng”
- Học sinh đọc
- Cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
+ Tình hình mất đoàn kết, không thống nhất lãnh đạo đã đặt ra yêu cầu gì?
+Ai là người có thể làm được điều đó?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận ® các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
-Giáo viên nhận xét và chốt lại:
+Nhằm tăng cường sức mạnh của CM nên cần hợp nhất 3 tổ chức Đảng ở Bắc, Trung, Nam. Người được Quốc tế Cộng Sản Đảng cử về hợp nhất 3 tổ chức Đảng là lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc. 
2/Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng (8’) 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK
- Chia lớp theo nhóm 6 trình bày diễn biến hội nghị thành lập Đảng diễn ra như thế nào?
-Giáo viên nhận xét và chốt lại ý:
Hội nghị diễn ra từ 3 ® 7/2/1930 tại Cửu Long. Sau 5 ngày làm việc khẩn trương, bí mật, ..
- Học sinh chia nhóm 
- Các nhóm thảo luận ® đại diện trình bày (1 – 2 nhóm) ® các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung.
- Giáo viên nhắc lại những sự kiện tiếp theo năm 1930.
- Học sinh lắng nghe
3/Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc thành lập Đảng(8’)
- Giáo viên phát phiếu học tập ® học sinh thảo luận nội dung phiếu học tập:
- Học sinh nhận phiếu ® đọc nội dung yêu cầu của phiếu.
+Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được điều gì của cách mạng Việt Nam ?
- Học sinh đọc SGK + thảo luận nhóm ® ghi vào phiếu 
+Liên hệ thực tế
- Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Học sinh trình bày + bổ sung lẫn nhau
-Giáo viên nhận xét và chốt:
_ Cách mạng VN có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn .
C.Củng cố - dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị: Xô viết Nghệ- Tĩnh
- Nhận xét tiết học 
 __________________________________________________ 
 Sinh Hoạt Lớp TUẦN 7.
I. MỤC TIÊU:
 - Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm tuần 7.
 - Cần khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm trong tuần qua.
 - Rèn cho HS tự ý thức,rèn luyện đạo đức tác phong ,có thái độ học tập đúng đắn
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1) Đánh giá hoạt động tuần 7:
 - Yêu cầu tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động các thành viên trong tổ tuần 7. 
 - Lớp trưởng đánh giá, xếp loại từng tổ.
 + Tổ 1: ; Tổ 2: ; Tổ 3: 
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động :
 * Ưu điểm : Đa số cả lớp thực hiện đầy đủ nội quy của lớp, trường
 * Nhược điểm : Một số em còn vi phạm các lỗi (chưa học bài, chưa làm bài tập ,bỏ quên vở , )
 2) Kế hoạch tuần 8: 
 -Thực hiện chương trình tuần 8 
 - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp học tập.
 -Sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 -HS học thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 -Tiếp tục giúp đỡ HS yếu, HS rèn viết chữ, rèn đọc, luyện toán, tiếp tục học nhóm để giúp đỡ nhau trong học tập, 
 - Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng sạch đẹp ,không ăn quà vặt.
 -Đại hội chi đội ,
 - Động viên HS đóng các khoản tiền quy định,
 - GV nhận xét tiết sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 7 2012.doc