Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
I. Mục tiêu
1. Kiểm tra đọc lấy điểm .
- Nội dung các bài tập đọc, học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34 .
- Kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 100 - 120 chữ / phút biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được
nội dung văn bản nghệ thuật.
- Kĩ năng đọc - hiểu : trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài học .
2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong kiểu câu kể: Ai là gì? Ai thế nào? Ai làm gì?để củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng .
- Giấy khổ to, bút dạ.
Tuần 35 Ngày soạn: 7/5/2012 Ngày dạy: Thứ hai ngày 3 thỏng 5 năm 2012 Tập đọc Ôn tập VÀ KIỂM TRA cuối học kì II I. Mục tiêu 1. Kiểm tra đọc lấy điểm . - Nội dung các bài tập đọc, học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34 . - Kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 100 - 120 chữ / phút biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung văn bản nghệ thuật. - Kĩ năng đọc - hiểu : trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài học . 2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong kiểu câu kể: Ai là gì? Ai thế nào? Ai làm gì?để củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng . - Giấy khổ to, bút dạ. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Dạy bài mới . a . Giới thiệu bài . - GV nêu mục tiêu yêu cầu bài học . b. Kiểm tra tập đọc . - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc . - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1- 2 câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bài đọc của bạn và câu trả lời . - GV cho điểm trực tiếp HS c. Hướng đãn làm bài tập . Bài 2. - GV gọi HS đọc bài - Yêu cầu HS đọc mẫu bảng kê kiểu câu Ai làm gì? - Hỏi : Các em đã học những kiểu câu nào? - Em cần lập bảng tổng kết cho những kiểu câu nào ? - Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi nào ? Nó có cấu tạo như thế nào ? - Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? trả lời cho câu hỏi nào ? Nó có cấu tạo như thế nào ? - Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? trả lời cho câu hỏi nào ? Nó có cấu tạo như thế nào ? - Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? trả lời cho câu hỏi nào ? Nó có cấu tạo như thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài , GV theo dõi giúp đỡ HS . - GV nhận xét kết luận. - Hát . - HS nghe. - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị bài 2 phút khi 1 HS kiểm tra xong bài thì tiếp tục HS lên bốc thăm yêu cầu . - HS nhận xét. - 1 HS đọc bài . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . + Trả lời các kiểu câu Ai là gì ?, Ai thế nào?, Ai làm gì?. + Em cần lập bảng cho kiểu câu Ai là gì?, Ai thế nào? + Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?, trả lời cho câu hỏi : Ai (cái gì , con gì. Chủ ngữ thường do danh từ , cụm danh từ tạo thành. + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? trả lời cho câu hỏi Ai thế nào?. Vị ngữ thường do tính từ động từ ( hoặc cụm tính từ, cụm động từ tạo thành ). + Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? trả lời cho câu hỏi Ai ( Cái gì , con gì ) chủ ngữ thường do danh từ , cụm danh từ tạo thành. + Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?trả lời cho cau hỏi là gì, vị ngữ thường do dnah từ, hoặc cụm danh từ tạo thành . + 2 HS làm ra giấy khổ to , cả lớp làm vào vở . + 2 HS làm bài ra giấy báo cáo kết quả. HS nhận xét bài làm của bạn. Kiểu câu: Ai thế nào. Thành phần câu Đặc điểm Chủ ngữ Vị ngữ Câu hỏi. Ai ( cái gì , con gì ) Thế nào . Cấu tạo Danh từ, cụm danh từ. Đại từ Tính từ, (cụm tính từ) Động từ (cụm động từ) Kiểu câu: Ai là gì. Thành phần câu Đặc điểm Chủ ngữ Vị ngữ. Câu hỏi Ai ( cái gì , con gì ) Là gì ( là ai , là con gì ) Cấu tạo Danh từ ( cụm danh từ) Là + Danh từ (cụm danh từ) + GV cho HS đặt câu theo mẫu Ai thế nào? + 5 HS đặt câu theo mẫu: Ai là gì? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 5 HS tiếp nối nhau đặt câu. + Bố em rất nghiêm khắc . + Cô giáo em rất hiền . - 5 HS đọc câu mình đặt. + Cá heo là con vật rất thông minh . + Mẹ là người em yêu quý nhất . -HS nghe Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu Giúp HS củng cố về: Kĩ năng thực hành tính , giải bài toán có lời văn. II. Thiết bị - ĐDDH - SGK, Vở toán III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học . b. Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1. - GV yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả - GV chữa bài và nhận xét . Bài 2. - GV yêu cầu HS đọc đề bài . - GV h/d h/s làm bài . - Gv nhận xét và chữa bài. Bài 3. - GV mời HS đọc đề bài .Tóm tắt đề bài . - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài. Bài 4 . - GV mời HS đọc đề bài - GV h/d h/s làm bài và chữa bài. - GV nhận xét chữa bài. Bài 5. - GV mời HS đọc đề bài - GV H/D h/s làm bài và chữa bài. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học . - Dặn H/S về nhà học bài và làm bài tập. - Hát . - HS nghe. - HS làm bài tập và chữa bài. - 1 HS đọc đề - Lớp làm bài theo nhóm a. x x = b. - HS theo dõi và chữa bài trên bảng. - 1HS đọc đề bài. - HS làm bài . Bài giải Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 x 19,2 = 432(m2) Chiều cao của mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96(m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là: Chiều cao của bể hời là: 0,96 x 1,2(m) Đáp số : 1,2m - 1HS đọc đề bài. - HS làm bài Bài giải Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8(km/ giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 x 3,5 = 30,8.(km) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là: 7,2 - 1,6 = 5,6(km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi hết quãng đường 30,8 km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) Đáp số : a) 30,8 km b) 5,5 giờ - HS theo dõi và chữa bài trên bảng. - 1HS đọc đề bài. - HS làm bài 8,75 x X + 1,25 = 20 (8,75 +1,25 ) x X = 20. 10 x X = 20 X = 20 : 10 X = 2 Rỳt kinh nghiệm tiết dạy: Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về : - Tính giá trị của biểu thức - Tìm số trung bình cộng - Giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm; toán chuyển động đều. II. Thiết bị - ĐDDH - SGK, Vở toán III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dãn HS làm bài tập. Bài 1. - GV yêu cầu HS làm bài tập và nhận xét chữa bài . Bài 2. - GV yêu cầu HS nêu lại cách tính số TBC rồi làm bài. Bài 3. - GV yêu cầu HS đọc bài và làm bài tập. - Gv cho h/s làm bài và hướng dẫn HS còn lúng túng làm bài và chữa bài. - Nhận xét, chữa bài Bài 4. - GV tổ chức cho h/s làm bài và nhận xét chữa bài. - GV nhận xét xhữa bài . 4. Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau, chuẩn bị cho kiểm tra học kì II. Hoạt động của trũ - Hát . - HS nghe . - HS làm bài tập và chữa bài . - HS nêu - Lớp làm bài cá nhân a.(19 + 34 + 46 ) : 3 = 33. b.( 2,4+ 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1 - HS đọc bài rồi làm bài Bài giải Số học sinh gái của lớp đó là: 19 + 2= 21(h/s) Số học sinh của cả lớp là: 19 + 21= 40(H/S). Tỉ số phần trăm của số HS trai và số học sinh của lớp đó là: 19 : 40 = 0,475 hay 47,5% Tỉ số phần trăm của số học sinh gái và số học sinh của lớp đó là: 21: 40 0,525 hay 52, 5%. Đáp số : 47,5 % 52,5 % - HS chữa bài - HS làm bài Bài giải Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là: 6000 x 20 :100 =1200(quyển) Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là: 6000 + 1200 = 7200.(quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là: 7200 x 20 : 100 = 1440 (quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viẹn có tất cả là: 7200 + 1440 = 8640( quyển ) Đáp số : 8640 quyển sách Rỳt kinh nghiệm tiết dạy: Ngày soạn: 8/5/2012 Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 thỏng 5 năm 2012 Chớnh tả Ôn tập VÀ KIỂM TRA cuối HỌC kì II I. Mục tiêu. 1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng(y/c như tiết 1) 2.Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng . - Giấy khổ to , bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ôn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Dạy học baì mới . a. Giới thiệu bài: b. Kiểm tra tập đọc . - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc . - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bài đọc của bạn và câu trả lời . - GV cho điểm trực tiếp HS c. Hướng đãn làm bài tập . Bài 2. - GV gọi HS đọc bài - Hỏi : Trạng ngữ là gì? - có những loại trạng ngữ nào? - mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào? - GV nhận xét kết luận . - Hát . - HS nghe. - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị bài 2 phút khi 1 HS kiẻm tra xong bài thì tiếp tục HS lên bốc thăm yêu cầu . - HS nhận xét. - 1 HS đọc bài . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . HS trả lời : + Trạng ngữ là thnàh phần phụ của câu, xác định thời gian nơi chốn, nguyên nhân, mục đích của sự việc nêu trong câu. trạng ngữ có thể đứng đầu câu cuối câu hoặc chen giữa chủ ngữ và vị ngữ. + Trạng ngữ chỉ nơi chốn , chỉ thời gian nguyên nhân mục đích, phương tiện . + trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho những câu hỏi ở đâu? + Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi bao giờ, khi nào, mấy giờ. + Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời các câu hỏi vì sao,nhờ đâu, tại đâu ? Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi : Để làm gì , nhằm mục đích gì , vì cái gì? + Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời câu hỏi:Bàng cái gì, với cái gì. - 1 HS làm bảng phụ cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn Các loại trạng ngữ Câu hỏi Ví dụ Trạng ngữ chỉ nơi chốn ở đâu Ngoài đồng, bà con đnag gặt lúa Trạng ngữ chỉ thời gian Khi nào, mấy giờ Sáng sớm tinh mơ, bà em đã tập thể dục. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân Vì sao , nhờ đâu, tại đâu ? +Vì lười học Hoa bị cô giáo chê. +Nhờ cần cù, Mai đã theo kịp các bạn trong lớp . + Tại trời mưa to, mà đường bị sạt lở. Trạng ngữ chỉ mục đích Để làm gì . vì cái gì ? Để có sức khẻo tốt , em phải tập thể dục hàng ngày . + Vì danh dự của tổ, các thành viên phải học thật giỏi. Trạng ngữ chỉ phương tiện . Bằng cái gì, với cài gì. + Bằng giọng hát truyền cảm cô đã lôi cuốn được mọi người . + Với ánh mắt thân thiện , cô đã thuyết phục được Nga. - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt . - Nhận xét câu mình đặt 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 5 -10 HS đọc câu mình đặt . Rỳt kinh nghiệm tiết dạy: Khoa học Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên I. Mục tiêu: Sau bài học, HS củng cố, khắc sâu hiểu biết về : - Một số từ ngữ liên quan đến môi trường - Một số nguyên nhân gây ô nhiêm và một số biện pháp bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy - học - 3 chiếc chuông nhỏ( hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh) - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - ... êu cầu - HS nhận xét. - 1 HS đọc bài . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . - HS trả lời : + Số trường . + Số HS . + Số GV. + Tỉ lệ HS dân tộc thiểu số . + Bảng thống kê có 5 cột nội dung mỗi cột là: Năm học. Số trường Số HS Số GV Tỉ lệ HS dân tộc thiểu số . + Bảng thống kê có 6 hàng , nội dung mỗi hàng là. Tên các mặt cần thống kê . 2000 - 2001. 2001- 2002. 2002 - 2003 . 2003 - 2004 . 2004 - 2005. - 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn đúng sai cùng sửa. 1.Năm học 2.Số trường 3. Số HS 4. Số GV Tỉ lệ HS dân tộc thiểu số 2000-2001 13859 9741100 355900 15.2% 2001-2002 13903 9315300 359900 15.8% 2002-2003 14163 8815700 363200 16.7% 2003-2004 14346 8346000 366200 17.7% 2004- 2005. 14518 7744800 362400 12.1% - GV hỏi: + Bảng thống kê có tác dụng gì? * Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS làm việc theo cặp . - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét câu trả lời của HS. 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. + Bảng thống kê có tác dụng giúp cho người đọc dễ dàng tìm thấy số liệu để tính toán, so sánh một cách nhanh chóng và thuận tiện. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . - HS làm bài theo cặp. - HS nối tiếp nhau phát biểu . 1, Tăng 2, Giảm 3, Lúc tăng lúc giảm. 4, Tăng . Rỳt kinh nghiệm tiết dạy: Ngày soạn: 9/5/2012 Ngày dạy: Thứ tư ngày 16 thỏng 5 năm 2012 Kể chuyện Ôn tập VÀ KIỂM TRA cuối học kì II I.Mục tiêu: Giúp HS: Thực hành kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài Cuộc họp của chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Dạy học bài mới. a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu nội dung bài học. b. Thực hành lập biên bản. - Yêu cẩu HS đọc đề bài và câu chuyện. Cuộc họp của chữ viết. - Hỏi : + Các chữ cái và dấu câu họp bàn về việc gì? + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? + Đề bài yêu cầu gì? + Biên bản là gì? + Nội dung của biên bản là gì? - GV yêu cầu HS làm bài và trình bầy kết quả. - GV nhận xét . - GV cho điểm HS . 4. Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét giờ học . - Dặn hS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Hát. - HS nghe. - 2 HS đọc. + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn ấy không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu rất kì quặc. + Giao cho Anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu . + Viết biên bản cuộc họp của chữ viết + Biên bản là văn bản ghi lại các nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng . + Nội dung biên bản gồm: * Phần mở đầu * Phần chính * Phần kết thúc - 3 HS đọc biên bản mình làm. Rỳt kinh nghiệm tiết dạy: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về. + Tỉ số% và giải bài toán về tỉ số phần trăm. + Tính diện tích và chu vi hình tròn . + Góp phần phát triển trí tưởng tượng không gian của trẻ . II. Thiết bị - ĐDDH SGK III.Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ôn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Hướng dẫn làm bài tập . a. Giới thiệu bài . - GV nêu yêu cầu nội dung của tiết học. b . Yêu cầu HS làm bài tập và chữa bài . Bài 1. - GV yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài và nêu kết quả, nhận xét chữa bài. Bài 2. - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài , GV nhận xét sửa sai. Bài 3. - GV yêu cầu HS làm bài và nhận xét sửa sai. - GV hướng dẫn HS làm các bài toán có lời văn . 4. Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét giờ học . - Dặn h/s về nhà học bài và chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì 2. - Hát . - HS nghe . - HS làm bài tập . Bài 1. Khoanh vào C . Bài 2. Khoanh vào C . Bài 3 .Khoanh vào D. HS làm bài tập. A:Diện tích của phần đã tô màu là. 10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2) b, Chu vi của phần không tô màu là. 10 x 2 x 3,14 = 62,8 ( cm) Đáp số : a; 314 cm2 b, 62,8 cm. - HS chữa bài và ghi vào vở. Rỳt kinh nghiệm tiết dạy: Tập đọc Ôn tập VÀ KIỂM TRA cuối học kì II I. Mục tiêu. 1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng(y/c như tiết 1) 2. Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động, biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ. II. Đồ dùng dạy học . - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng . - Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1.Ôn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Dạy học baì mới . a. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung yêu càu bài học. b. Kiểm tra tập đọc . - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc . - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bài đọc của bạn và câu trả lời . - GV cho điểm trực tiếp HS c. Hướng dẫn làm bài tập . Bài 2. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS tự làm bài trên phiếu cõu hỏi: -Bài thơ gợi ra những hỡnh ảnh rất sống động về trẻ em. Hóy miờu tả một hỡnh ảnh mà em thớch nhất. - Tỏc giả quan sỏt buổi chiều tối và ban đờm ở vựng quờ ven biển bằng những giỏc quan nào? Hóy nờu một hỡnh ảnh hoặc chi tiết mà em thớch trong bức tranh phong cảnh ấy. -GV gọi HS đọc kết quả bài làm. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng . 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát . - HS nghe. - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị bài 2 phút khi 1 HS kiểm tra xong bài thì tiếp tục HS lên bốc thăm yêu cầu . - HS nhận xét. - 1 HS đọc bài . - HS làm bài trên phiếu. - HS đọc kết quả bài làm Rỳt kinh nghiệm tiết dạy: Ngày soạn: 10/5/2012 Ngày dạy: Thứ năm ngày 17 thỏng 5 năm 2012 Tập làm văn Ôn tập VÀ KIỂM TRA cuối HỌC kì II I. Mục tiêu 1. HS nghe viết đúng 11 dòng thơ của bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ. 2.Thực hành viết đoạn văn tả người theo đề bài cho sẵn. II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết sãn 2 đề bài . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Dạy học bài mới. a. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung yêu cầu bài học. b. Viết chính tả . *.Tìm hiểu nội dung bài thơ - GV gọi HS đọc đoạn thơ + Hỏi : Nội dung đoạn thơ là gì? *. Hướng dẫn viết từ khó. - HD HS viết từ khó, dễ lần khi viết - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được . *. Viết chính tả. *. Thu , chấm chữa bài . c. Hướng dẫn làm bài tập . Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và đề bài. - GV phân tích đề và gạch chân dưới các từ quan trọng . - Yêu cầu HS tự làm bài . - GV theo dõi và giúp đỡ HS khi làm bài . - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - GV nhận xét và cho điểm HS viết đạt yêu cầu . 4. Củng cố - Dặn dò . - GV nhận xét giờ học. - Dặn hS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau chuẩn bị cho kiểm tra học kì. - Hát . - HS nghe. - 2 HS đọc đoạn thơ. - HS : Đoạn thơ là những hình ảnh sống động về các em nhỏ đang chơi đùa bên bãi biển . - HS nêu từ khó , đọc và viết từ khó . - 2 HS đọc đề bài. - HS nghe. - HS làm bài . - HS đọc kết quả bài làm của mình . - HS nghe gv nhận xét . Rỳt kinh nghiệm tiết dạy: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về . + Tỉ số phần trăm và giải các bài toán về tỉ số phần trăm. + Bài toán liên quan đến chuyển động đều . + Tính thể tích của các hình . II. Thiết bị - ĐDDH SGK III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt đụng của trũ 1. Ôn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Dạy học bài mới. a. Giới thiệu bài : GV nêu nội dung yêu cầu của bài học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập . * Phần 1. - Cho HS làm bài vào nháp - Gọi HS nêu miệng kết quả bài làm. - GV nhận xét sửa sai. * Phần 2. Bài 1. - GV HD h/s làm bài - Cho HS tự làm bài - GV nhận xét sửa sai . 3. Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét . - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát . - HS nghe. - HS làm bài cá nhân. - HS nêu miệng kết quả bài làm. Bài 1: Khoanh tròn vào C. Bài 2: Khoanh tròn vào A. Bài 3: Khoanh tròn vào B. - HS theo dõi - HS làm bài cá nhân Bài 1 Tổng số tuổi của con trai và con gái là: tuổi của mẹ) Coi tổng số tuổi của hai con là chín phần bằng nhau thì tuổi mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi của mẹ là: tuổi) Đáp số: 40 tuổi. Bài 2. a, Số dân ở Hà Nội năm đó là: 627 x 921 = 241 946 7 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 x 14210 = 866810 (người) Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866810 : 2419467 = 0,3582 hay 35,82 %. b.Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người / km2.Thì TB mỗi km2 sẽ có thêm 100 - 61 = 39(người). Khi đó số dân của tỉnh Sơn La là: 39 x 14210 = 554190 (người) Đáp số :a.35,82% b.554190 người. Rỳt kinh nghiệm tiết dạy: Đạo đức Thực hành cuối học kì II và cuối năm I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức cho HS về tình yêu quê hương, hiểu kĩ vì sao phải tôn trọng UBND xã ( phường), hiểu về Tổ quốc Việt Nam, biết yêu hào bình, hiểu về liên hợp quốc và biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Thiết bị - ĐDDH Tranh ảnh, băng hình III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ -Hỏt -HS nghe -... thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi việc làm phù hợp với khả năng của mình để xây dựng quê hương đất nước. -... để giúp UBND xã ( phường) hoàn thành nhiệm vụ.... - HS tự nêu - ... Tổ quốc Việt Nam - .... đang đổi mới từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - .. học tập, rèn luyện đạo đức đểgóp phần... - ... có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. -... Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay - ... phải tôn trọng các cơ quan Liên hợp quốc... - Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b.ễn tập thực hành + Mọi người cần phải làm gì đối với quê hương? + Vì sao phải tôn trọng UBND phường (xã)? + Các em đã thực hiện tôn trọng UBND xã ( phường) chữa? + Tổ quốc của em là gì? + Em có nhận xét gì về sự phát triển của Tổ quốc VN + Em cầm phải làm gì để XD Tổ quốc VN? + Các em có nhữung quyền gì ? + Em hiểu gì về Liên hợp quốc? + Nếu ở địa phương em có tổ chức Liện hợp quốc đang hoạt động thì em phải có thái độ như thế nào với tổ chức đó? + Em biết gì về tài nguyên thiên nhiên của đất nước? 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - VN học bài. Rỳt kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: