Giáo án các môn khối 5 - Tuần học số 6 (chi tiết)

Giáo án các môn khối 5 - Tuần học số 6 (chi tiết)

 LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:

- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo độ diện tích.

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.

II. Chuẩn bị:

III. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Viết số thích hợp vào chỗ trống : 1cm2 = .mm2 ; 7 00mm2 = cm2

3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần học số 6 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2011
TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo độ diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị: 
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Viết số thích hợp vào chỗ trống : 1cm2 = ...mm2 ; 7 00mm2 =cm2 
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1:Củng cố về các đơn vị đo diện tích
 Bài 1: 
Gọi HS nêu yêu cầu đề.
Yêu cầu làm bài cá nhân.
a. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
8m2 27dm2 = 8m2 + m2 = 8 m2
16m2 9dm2 = 16m2 + m2 = 16 m2
b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông:
* 1m2 bằng bao nhiêu dm2, , cm2 ?
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu đề.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
3 cm2 5 mm2 = .. mm2
B . 305
Bài 3: Gọi HS đọc đề – nêu yêu cầu đề.
Yêu cầu làm bài cá nhân.
Điền ,=
2 dm2 7 cm2 = 207 cm2 
300 mm2 > 2 cm2 89 mm2 
Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu đề.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 (cm2 )
Diện tích của căn phòng là:
1600 x 150 = 240 000 (cm2 )
240 000 cm2 = 24 m2
Đáp số : 24 m2
4. Củng cố Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-HS nêu yêu cầu đề.
- 4 em làm trên bảng ,cả lớp làm vở.
4 dm2 65cm2 = 4 dm2 + dm2 = 4 dm2
102 dm2 8 cm2 = 102 dm2 + 
- HS làm bài cá nhân.
- HS nêu theo yêu cầu.
 -HS đọc đề – nêu yêu cầu đề.
- 2 em làm bảng phụ ,cả lớp làm vở.
Dành cho HS giỏi
3 m2 48 dm2 < 4 m2
61 km2 > 610 hm2
-HS nêu yêu cầu đề. 1 em làm trên bảng ,cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét.
TẬP ĐỌC : 
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PAC-THAI
I.Mục đích yêu cầu : 
- Biết đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài .
- Hiểu nội dung bức thư : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu . (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II . Chuẩn bị : - GV : Tranh minh họa bài văn trong sách giáo khoa.
III . Các họat động dạy và học :
1 ổn định : Nề nếp 
2. Kiểm tra : “ Ê-mi-li, con ”
- Y/c HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 – 4, và trả lời câu hỏi :
H : Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mỹ? 
3. Bài mới : Giới thiệu bài:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Họat động 1 : Luyện đọc
- GV hướng dẫn đọc.
- GV chia đoạn ( đoạn) 
- GV cùng HS tìm từ khó : a-pác-thai
Nen-xơn Man-đê-la, (1/5, 9/10,3/4..)
- GV cùng HS giải nghĩa từ .
- Luyện đọc theo nhóm 
- GV đọc bài lần 1.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
- Y/C HS đọc đoạn 1 : từ đầu .dân chủ nào .
H. Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
H. Ý 1 cho ta biết điều gì ?
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2.
H. Người dân Nam Phi đã làm gì để xố bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?
H. Và kết quả như thế nào?
H. Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới ?
- ( Nen-xơn Man-đê-la là một luật sư da đen sinh năm 1918, bị nhà cầm quyền Nam Phi xử tù chung thân năm 1964 vì đấu tranh chống chế độ a-pác-thai.
H. Nêu ý 2? 
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm
- Gv HD đọc từng đoạn.
- GV sửa và HD.
- GV HD đọc một đoạn.
- GV đọc mẫu
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
* Nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi quyền bình đẳng của những người da màu.
4 . Củng cố – dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau .
-1 học sinh đọc bài
- HS đọc nối tiếp 
- HS luyện đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp.
- Đọc theo nhóm, báo cáo
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu ; bị trả lương thấp ; phải sống , chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng; không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào 
Ý 1: Cuộc sống bất công của người da đen dưới chế độ a-pác-thai
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng.
- Cuộc đấu tranh của họ đã giành thắng lợi.
.. sau 27 năm bị giam cầm đã được trả tự do năm 1990, được bầu làmTổng thống năm 1994, sau khi chế độ a-pác-thai bị xố bỏ; ông đã được giải thưởng Nô-ben về hồ bình năm 1993.)
Ý 2: Cuộc đấu tranh đòi quyền bình đẳng của người da màu.
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc.
- HS nhận xét bạn đọc
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 3
- 2 em nhắc lại
MỸ THUẬT:
Vẽ trang trí : VẼ HỌA TIẾT 
TRANG TRÍ ĐỐI XỨNG QUA TRỤC
I. MỤC TIÊU :
	- Nhận biết được các họa tiết trang trí đối xứng qua trục .
	- Biết cách vẽ và vẽ được các họa tiết trang trí đối xứng qua trục đơn giản.
	- Cảm nhận được vẻ đẹp của họa tiết trang trí .
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên :
	- SGK , SGV .
	- Hình phóng to một số họa tiết trang trí đối xứng qua trục .
	- Một số bài trang trí có họa tiết đối xứng .
 2. Học sinh :
	- SGK .
	- Vở Tập vẽ .
	- Bút chì , tẩy , thước kẻ , màu vẽ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Tập nặn tạo dáng : Nặn con vật quen thuộc .
	- Nhận xét bài vẽ kì trước .
 3. Bài mới : (27’) Vẽ trang trí : Vẽ họa tiết trang trí đối xứng qua trục .
 a) Giới thiệu bài : 
	- Giới thiệu một vài bài trang trí để HS nhận ra : 
	+ Họa tiết trang trí có nhiều loại .
	+ Họa tiết trang trí làm tăng vẻ đẹp cho mọi vật ..
 b) Các hoạt động :
5’
Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét .
MT : Giúp HS nêu được đặc điểm của mẫu .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Cho HS quan sát một số họa tiết trang trí đối xứng được phóng to và đặt câu hỏi gợi ý :
+ Họa tiết này giống hình gì ?
+ Họa tiết nằm trong khung hình nào ?
+ So sánh các phần của họa tiết được chia qua các đường trục .
- Kết luận : Các họa tiết này có cấu tạo đối xứng . Họa tiết đối xứng có các phần được chia qua các trục đối xứng bằng nhau và giống nhau . Họa tiết có thể được vẽ đối xứng qua trục dọc , trục ngang hay nhiều trục . Trong thiên nhiên cũng có rất nhiều hình đối xứng hoặc gần với dạng đối xứng . Hình đối xứng mang vẻ đẹp cân đối và thường được sử dụng để làm họa tiết trang trí .
Hoạt động lớp .
- Hoa , lá  
- Vuông , tròn , chữ nhật  
- Giống nhau và bằng nhau .
5’
Hoạt động 2 : Cách vẽ .
MT : Giúp HS nắm cách vẽ họa tiết trang trí .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Vẽ lên bảng kết hợp các câu hỏi gợi ý để hướng dẫn :
+ Vẽ hình tròn , tam giác , vuông , chữ nhật  
+ Kẻ trục đối xứng và lấy các điểm đối xứng của họa tiết .
+ Vẽ phác hình họa tiết dựa vào các đường trục .
+ Vẽ nét chi tiết .
+ Vẽ màu vào họa tiết theo ý thích .
Hoạt động lớp .
- Theo dõi .
10’
Hoạt động 3 : Thực hành .
MT : Giúp HS hồn thành sản phẩm .
PP : Trực quan , thực hành , giảng giải .
- Đến từng bàn , quan sát , hướng dẫn thêm ; nhắc HS chọn , vẽ họa tiết đơn giản để có thể hồn thành bài vẽ tại lớp .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Cả lớp vẽ vào vở .
5’
Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá .
MT : Giúp HS đánh giá được bài vẽ của mình và của bạn .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Chọn một số bài hồn thành và chưa hồn thành để cả lớp nhận xét , xếp loại .
- Chỉ rõ những phần đạt và chưa đạt ở từng bài .
Hoạt động lớp .
- Nhận xét , xếp loại .
BUỔI CHIỀU:
AN TOÀN GIAO THÔNG 
THỰC HÀNH:
BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I/Yêu cầu
- HS biết được ý nghĩa các biển báo giao thông đường bộ đơn giản 
-Thực hiện đúng nội dung các biển báo giao thông và nhắc nhở mọi người xung quanh thực hiện theo.
- Có ý thức bảo vệ các công trình giao thông của nhà nước.
II/Chuẩn bị
- Một số biển báo giao thông đuờng bộ đơn giản
III/Lên lớp
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/Giới thiệu bài 
2/Nội dung
a/Ôn tập các biển báo giao thông đã học gồm 4 nhóm
GV tổ chức trò chơi: GV cho học sinh tìm biển báo mà giáo viên gọi tên.
*GV đưa cho HS quan sát 5 biển báo cấm.
+ Cấm đi ngược chiều
+ Cấm người đi xe đạp
+ Cấm người đi bộ
+ Đường cấm
+ Cấm các loại phương tiện kể cả xe ưu tiên.
*GV đưa cho HS quan sát 5 biển báo nguy hiểm.
+ Giao nhau với đường 2 chiều
+ Giao nhau với đường ưu tiên
+ Giao nhau có tín hiệu đèn
+ Giao nhau với đường sắt có rào chắn
+ Giao nhau với đường sắt không có rào chắn
*Biển hiệu lệnh
*Biển chỉ dẫn
+ Trạm điện thoại
+ Trạm xe buýt
+ Trạm cảnh sát giao thông
3/Củng cố – Dặn dò
- Nêu lại nội dung bài học,các em phải thực hiện đúng luật giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người.
- Lắng nghe
- HS thảo luận ý nghĩa của các biển báo giao thông.
- HS hỏi nhau về ý nghĩa của các biển báo giao thông.
- 4 HS nêu ý nghĩa các biển
- Nhận xét sửa sai
- 4 HS nêu ý nghĩa các biển
- Nhận xét sửa sai
- 6 HS nêu 
KHOA HỌC
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu:
Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc 
- Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích đối chiếu để dùng thuốc an toàn
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
	- Hình trang 24, 25 SGK.
	- Giấy khổ to, bút dạ, HS chuẩn bị thẻ từ còn trống .
	- Những vỉ thuốc thường gặp.
HS sưu tầm các vỏ hộp, lọ thuốc và bản hướng dẫn sử dụng thuốc
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Ổn định :
2.Kiểm tra: Thực hành nói không với các chất gây nghiện .
H. Thuốc lá, rượu , bia, ma túy là những chất như thế nào ? ( Hừus )
H. Khi có bạn rủ em hút thuốc lá thì em sẽ làm gì ? ( Viện )
H. Khi có người rủ em uống rượu thì em sẽ làm gì ? ( Rul)
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động1: Làm việc cả lớp .
MT: khai thác vốn hiểu biết của HS về tên thuốc và trường hợp sử dụng thuốc đó .
- Yêu cầu HS giới thiệu loại thuốc mà mình mang đến lớp: 
 + Tên thuốc là gì? Thuốc có tác dụng gì? Thuốc được sử dụng trong trường hợp nào?
 - Nhận xét, khen ngợi HS giới thiệu hay, đúng , giọng rõ ràng, lưu lốt.
H. Em đã sử dụng những loại thuốc nào? Em dùng thuốc đó trong trường hợp nào? 
Giảng: (Đưa một số vỉ thuốc ra) Có rất nhiều loại thuốc: thuốc kháng sinh, thuốc bổ, thuốc bệnh. Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách dùng thuốc an tồn. 
Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK
MT: HS xác định được khi nào phải dùng thuốc và những điều chú ý khi mua thuốc và sử dụng thuốc .
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nội dung: Đọc kỹ các câu hỏi và câu trả lời trang 24 SGK, tìm câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi.
- Nhận xét, khen ngợi.
-chốt đáp án đúng :
Đáp án: 1-d ; 2-c ; 3-a ; 4-b
 Hỏi: Thế nào là sử dụng thuốc an tồn?
-Nhận xét
Kết luận: 
 ... ục tiêu:
Biết:
- So sánh các phân số, tính gí trị biểu thức với phân số.
- Giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó 
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy-học: 	
1. Ổn định:
2 Bài cũ: 
3. Bài mới:giới thiệu bài ghi đề
GV
HS
Luyện tập:
Bài tâp1: Gọi HS đọc đề bài.Nêu yêu cầu của đề.
 a- < < < 
b-Qui đồng các phân số ta có:
 ; ; 
Giữ nguyên Vì nên <<<
Bài tập 2:Gọi HS nêu yêu cầu đề.
Thực hiện làm bài cá nhân.
a-
d-
Bài 4:
Coi tuổi cha 4 phần, tuổi con 1 phần vậy hiệu số phần bằng nhau là:
 4-3 = 1 ( phần)
 Tuổi con là:
 30 : 3 = 10 (tuổi)
 Tuổi của bố la:
 10 x 4 = 40 ( tuổi)
 Đáp số : bố: 40 tuổi
 con:10 tuổi
3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Đọc đề bài.
-2em nêu yêu cầu đề.
-2 HS nối tiếp làm bài trên bảng, cả lớp làm vở.
- 2 em nêu yêu cầu đề.
- 2 HS nối tiếp làm bài trên bảng, cả lớp làm vở.
- HS đọc đề, tìm hiểu đề, giải bài vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở.
TẬP LÀM VĂN :
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.Mục đích yêu cầu :
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1) .
- Biế lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2) .
- Liên hệ bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị : 
III.Các hoạt động dạy và học :
1-Ổn định:
2-Bài cũ: 
3-Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy:
Hoạt động của trò:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1
Bài tập 1:
- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn văn 1a (trang 62)
- Y/C học sinh làm việc theo nhóm đôi
H-Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
H : Câu văn nào trong đoạn văn nói rõ đặc điểm đó ?
H-Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào ? 
H-Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào ?
=>GV:Liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn. 
-GV yêu cầu HS đọc đoạn văn 1b
- HS thảo luận
H -Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
H-Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
H -Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh?
H. Nêu tác dụng của những liên tưởng trên => 
Hoạt động2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 2
Bài tập 2: 
- Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của đề 
 - GV nêu câu hỏi HS trả lời :
H : Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
H : Chủ đề yêu cầu lập dàn ý là gì ?
- Tổ chức thảo luận theo bànï lập dàn ý vào vở nháp.
- Đại diện từng bàn trình bày dàn ý 
4. Củng cố : 
chuẩn bị bài sau.
- 1 Học sinh đọc đoạn 1a
Từng cặp HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời.
- Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời
- Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau : Khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u, khi bầu trời ầm ầm dông gió.
- Những liên tưởng của tác giả : Biển như một con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
- Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
- Tác giả quan sát bằng thị giác: để thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất bốn bề trống huếch trống hốc ; thấy màu sắc của con kênh biến đổi như thế nào trong ngày: buổi sáng phơn phớt màu đào ; giữa trưa : hố thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lố mắt ; về chiều : biến thành một con suối lửa.
 Tác giả còn quan sát bằng xúc giác để thấy nắng nóng như đổ lửa.
-Aùnh nắng rừng rực đỏ lửa xuống mặt đất ; con kênh phơn phớt màu đào; hố thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn lố mắt ; biến thành một con suối lửa lúc trời chiều.
người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ân tượng hơn với người đọc.
-Học sinh trả lời câu hỏi.
Một HS giải nghĩa.
-Yêu cầu dựa vào quan sát của bản thân em để lập dàn ý một bài văn tả cảnh 
- Miêu tả một cảnh sông nước
- HS làm bài
KỂ CHUYỆN
 ÔN LUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ,ĐÃ ĐỌC
I.Mục đích yêu cầu:
- HS kể được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình chống chiến tranh
,biết trao đổi với bạn về nội dung ,ý nghĩa câu chuyện.
 II.Đồ dùng dạy học : Sách báo ,truyện ngắn với chủ điểm hòa bình
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS kể lại câu chuyên”Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai”
GV nhận xét cho điểm
2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài
 GV
 HS
Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tìm hiểu đề bài.
* Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của giờ học
- GV ghi đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe , 
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp 
- GV hướng dẫn HS nhận xét về :
+ Câu chuyện đã có đầu có cuối chưa?
+ Lời kể có rõ ràng mạch lạc chưa ?
+ Có biểu hiện được nét mặt ,điệu bộ phù hợp với nội dung chuyện kể không ?
*Củng cố – dặn do:ø - Chuẩn bị bài sau :
-HS đọc lại đề bài
- Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ, - - Những con sếu bằng giấy
- HS tự giới thiệu
- Một số em giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể .
- HS kể cho bạn nghe câu chuyện của mình.
- Sau đó trao đổi với nhau về nội dung câu chuyện
 - HS thi kể trước lớp .
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I. Mục tiêu:
- Biết nguyên nhân và cách phòng trán bệnh sốt rét.
Rèn kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét
II. Chuẩn bị: 
	- Hình trang 26, 27 SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
	1.Ổn định 
2.Kiểm tra: 
H-Thế nào là dùng thuốc an tồn? ( Ánh )
H- Khi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý điều gì? ( Lâm)
H-Để cung cấp vitamin cho cơ thể, chúng ta cần phải làm gì? ( Huyền )
- Nhận xét và ghi điểm cho từng học sinh.
3.Bài mới: - Giới thiệu bài- Ghi đề lên bảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét:
MT: HS nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét , tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét .
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 6 em, nội dung: 
 H-Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
(+ Khi bị mắc bệnh sốt rét, người bệnh có các biểu hiện như: Cứ 2, 3 ngày lại sốt một cơn, lúc đầu rét run, đắp nhiều chăn vẫn thấy rét; sau đó là sốt cao kéo dài hàng giờ; cuối cùng là tốt mồ hôi và hạ sốt.)
H-Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
( Bệnh sốt rét gây thiếu máu. Người mắc bệnh nặng có thể tử vong vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét.)
 H-Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì?
( Đó là một loại kí sinh trùng sống trong máu người bệnh.)
H-Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
( Muỗi a-nô-phen là thủ phạm làm lây lan bệnh sốt rét. Muỗi đốt người bệnh, hút máu có kí sinh trùng sốt rét của người bệnh rồi truyền sang cho người lành.)
- Nhận xét, khen ngợi và tổng kết các kiến thức cơ bản về sốt rét như đã nêu ở trên.
Hoạt động2: Tìm hiểu về cách phòng bệnh sốt rét:
MT: HS nêu được những việc nên làm để phòng bệnh sốt rét .
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trang 27 sgk và thảo luận theo nhóm đôi, nội dung: 
H- Mọi người trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì?
H-Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình và người thân cũng như mọi người xung quanh?
+ Đề phòng bệnh sốt rét, chúng ta cần: Mắc màn khi ngủ; Phun thuốc diệt muỗi; Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh; Chôn kín rác thải; Dọn sạch những nơi có nước đọng, vũng lầy; Thả cá cờ vào chum, vại, bể nước; Mặc quần áo dài tay vào buổi tối; Uống thuốc phòng bệnh.
- Nhận xét, khen ngợi.
- Kết luận: Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất, ít tốn kém nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và chống muỗi đốt.
 + Nêu những đặc điểm của muỗi a-nô-phen?
+ Muỗi a-nô-phen to, vòi dài, chân dài, khi đốt đầu chúc xuống còn bụng chổng ngược lên.
 H- Muỗi a-nô-phen sống ở đâu?
+ Muỗi a-nô-phen sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm. Muỗi a-nô-phen thường đẻ trứng ở cống rãnh, những nơi nước đọng, ao tù hay ngay trong mảnh bát, chum vại,  có chứa nước.
 H-Vì sao ta phải diệt muỗi?
+ Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét. Nó hút máu có kí sinh trùng sốt rét. của người bệnh rồi truyền sang cho người lành. Muỗi sinh sản rất nhanh.
Kết luận: Nguyên nhân gây bệnh sốt rét là do một loại kí sinh trùng gây ra. Hiện nay cũng đã có thuốc chữa và thuốc phòng. Nhưng cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường sống xung quanh.
4-Củng cố – dặn dò: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS đọc nội dung bạn cần biết, xem trước bài 13.
Tiến hành thảo luận theo nhóm 6, cử nhóm trưởng, thư kí ghi kết quả thảo luận vào giấy.
 Đại diện 3- 4 nhóm trình bày trước lớp; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-
- Quan sát và tiến hành thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện 2- 3 nhóm trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
- Quan sát – 3- 4 em trả lời câu hỏi; các em khác nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc mục bạn cần biết .
SINH HOẠT LỚP TUẦN 6
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
 - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp trưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Nội dung sinh hoạt lớp:
1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 5. 
 - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
 - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên 
 - Ý kiến các thành viên.
 - Lớp trưởng nhận xét chung.
 - GV tổng kết chung: 
 + Nề nếp: Đi học chuyên cần, đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ, cần chú ý thêm khăn quàng, áo quần gọn gàng hơn
+ Đạo đức: Đa số các em ngoan, không có hiện tượng nói tục, chửi thề, đánh nhau, biết giúp đỡ các bạn yếu.
+ Học tập: Có cố gắng trong học tập, đã có sự chuẩn bị bài, làm bài tập: Tuyên dương ;. Một số bạn yếu có cố gắng : 
 d/ Công tác khác: Tham gia tốt buổi mít tinh kỉ niệm ngày, tham gia dự đại hội liên Đội tham gia sinh hoạt Đội, Sao đúng thời gian , đầy đủ ..
2. Phương hướng tuần 7: 
-Đi học chuyên cần, đúng giờ. Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
-Thường xuyên biết giúp đỡ bạn yếu.Chú ý vệ sinh cá nhân khi đến lớp.
 -Tham gia tốt các khoản tiền nhà trường quy định.
-Tích cực tham gia mọi phong trào trường, lớp, Đội.
-Hưởng ứng tốt phong trào thi đua dành nhiều hoa điểm 10.
- Tích cực hưởng ứng phong trào ủng hộ quỹ vì bạn nghèo .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 6 LOP 5.doc