Tiết1 ĐẠO ĐỨC:
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ 1
I. Mục tiêu Giúp HS :
- Củng cố lại những hành vi và thái độ đạo đức đã học trong bài 6 và bài 7.
- Hình thành lại những hành vi, thái độ đó.
- Rèn cho HS biết thực hiện những hành vi đó.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập trắc nghiệm
Ngày soạn:01/01/2010 Ngày dạy: Thứ hai/ 04 / 01 / 2010 Tiết1 Đạo đức: Thực hành cuối học kì 1 I. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố lại những hành vi và thái độ đạo đức đã học trong bài 6 và bài 7. - Hình thành lại những hành vi, thái độ đó. - Rèn cho HS biết thực hiện những hành vi đó. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập trắc nghiệm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Bài tập 1 Em hãy viết vào ô trong chữ Đ trước những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ và S trước những hành vi chưa thể hiện sự kính già yêu trẻ dưới đây. ă Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già. o Kể chuyện cho em nhỏ nghe. o Dùng hai tay khi đưa vật gì đó cho người già. ă Quát nạt em nhỏ. ă Không đưa các cụ già, em nhỏ khi qua đường. - GV nhân xét, kết luận Hoạt dộng 2 - GV yêu cầu HS làm bài tập 2 1.Em hãy viết Đ vào ă những ý kiến thể hiện sự đối xử bình đẳng với phụ nữ. ă Trẻ em trai và gái có quyền được đối xử bình đẳng. ă Con trai bao giờ cũng giỏi hơn con gái. ă Làm việc nhà không chỉ là trách nhiệm của mẹ và chị, em gái. ă Chỉ nên cho con trai đi học. ă Mọi chức vụ trong xã hội chỉ đàn ông mới được nắm giữ. 2.Em hãy viết K vào trước các ý kiến mà em cho là sai. Vì sao? ă Tặng quà cho mẹ, em gái và các bạn nữ nhân ngày Quốc tế phụ nữ. ă Không thích làm chung với các bạn gái công việc tập thể. ă Trong lớp các bạn trai chơi với nhau, không chơi với các bạn nữ. Hoạt động 3 : - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. - GV nhận xét giờ học - Hướng dẫn HS về nhà : chuẩn bị bài sau - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày bài làm của mình, HS lớp lắng nghe nhận xét, bổ sung ý kiến. - Làm việc theo cặp - Đại diện các cặp trình bày. - lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. - Lắng nghe. Tiết1 Toán Diện tích hình tam giác I. Mục tiêu -Biết tính diện tích hình tam giác. - Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. -Bài tập cần làm: bài1 II. Đồ dùng dạy học - Gv chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau. - HS chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau, kéo cắt giấy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm BT 3 tiết trước. - GV kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của HS. - GV nhận xét và cho điểm HS B. Dạy học bài mới 1)Giới thiệu bài Nêu yêu cầu giờ học. 2)Tìm hiểu bài a)Cắt, ghép hình tam giác - GV hướng dẫn + Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau. + Vẽ đường cao lên hình tam giác đó. +Cắt hình tam giác thành hai phần theo đường cao (đánh số 1,2 cho từng phần) + Ghép hai mảnh 1,2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD. + Vẽ đường cao EH. b)So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép +Hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đáy DC của hình tam giác. +Hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác. +Hãyso sánh dtích hình chữ nhật ABCD và diện tích hình tam giác EDC. c)Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật -Gọi HS nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD. -AD= EH, thay AD= EH ta có diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x EH. -Dtích hình tam giác EDC bằng 1/2 diện tích hình chữ nhật nên ta có dtích của hình tam giác EDC là : (DC x EH) : 2 (hay ) + DC là gì của hình tam giác EDC ? + EH là gì của hình tam giác EDC ? +Vậy để tính diện tích của hình tam giác EDC chúng ta làm như thế nào ? -GV Muốn tính diện tích của hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. - GV giới thiệu công thức : + Gọi S là diện tích. + Gọi a là độ dài đáy của hình tam giác. + Gọi h là chiều cao của hình tam giác. +Công thức tính diện tích của hình tam giác là : 3)Luyện tập - thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - GV cho HS chữa bài trước lớp. -GV nhận xét ,chốt Kq đúng. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị giờ sau luyện tập -1HS lên bảng làm bài, -HS dưới lớp nhận xét. -HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS thao tác theo hướng dẫn của GV. - HS so sánh và nêu : + Chiều dài của hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác. + Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của tam giác. + Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích hình tam giác (vì hình chữ nhật bằng 2 hình tam giác ghép lại). - HS nêu : Diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD + DC là đáy của hình tam giác EDC. + EH là đường cao tương ứng với đáy DC. +Ta lấy độ dài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2. -Vài HS nhắc lại. - HS nghe sau đó nêu lại quy tắc, công thức tính diện tích của hình tam giác và học thuộc ngay tại lớp. -1HS đọc đề bài,cả lớp dộc thầm ở SGK. -2HS lên bảng làm. a, Diện tích của hình tam giác là : 8 x 6 : 2 = 24 (cm2) b, Diện tích của hình tam giác là : 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Tập đọc ôn tập và kiểm tra học kì I ( Tiết 1) I. Mục tiêu-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút;biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ,đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. -Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2. -Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. -HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ,bài văn;nhận biết được một số biện pháp nghệ thuậtdược sử dụng trong bài. II. Đồ dùng dạy - học *Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 (mỗi bài ghi vào 1 tờ giấy nhỏ). * Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95 SGK (2 bản). III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài -Nêu yêu cầu tiết học và cách gắp thăm bài đọc 2. Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. -Cử 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục. - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào ? + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh. + Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, có mấy hàng ngang ? - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS mở mục lục sách để tìm bài cho nhanh. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS lắng nghe. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi, nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung Tên bài - Tác giả - Thể loại. + Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh : Chuyện một khu vườn nhỏ, Tiếng vọng, Thảo quả, Hành trình của bầy ong, Người gác rừng tí hon, Trồng rừng ngập mặn. +Bảng thống kê có 3 cột dọc : Tên bài - Tên tác giả - Thể loại và 7 hàng ngang : 1 hàng là yêu cầu,6 hàng là 6 bài tập đọc. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 nhóm làm trên bảng phụ. - HS nhận xét, bổ sung.Chữa bài. TT Tên bài Tác giả Thểloại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Văn Long văn 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều thơ 3 Thảo quả, Ma Văn Kháng văn 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu văn 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng văn Bài 3 - Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gợi ý : Em nên đọc lại chuyện Người gác rừng tí hon để có được những nhận xét chính xác về bạn chứ không phải như một nhân vật trong chuyện. - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét cho điểm từng HS nói tốt. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. - Dặn dò về nhà ôn lại nội dung chính của từng bài tập đọc. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK. - Làm bài vào vở. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. Ngày soạn:01/01/2010 Ngày dạy: Thứ ba/ 05 / 01 / 2010 Tiết 1 Toán Luyện tập I. Mục tiêu HS biết: -Tính diện tích hình tam giác. -Tính diện tích hình tam giác vuông,biết độ dài hai cạnh góc vuông. -Bài tập cần làm: bài1, bài2, bài3. II. Đồ dùng dạy học - Các hình tam giác như SGK III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2 SGK. - GV nhận xét ghi điểm cho HS. 2. Dạy học bài mới a)Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu giờ học. b)Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -GV cho HS đọc đề toán. -Nêu lại cách tính diện tích hình tam giác. -Cho HS làm bài vào vở BT. -Gọi HS lên bảng chữa bài. -Gọi nhiều HS nêu KQ. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV vẽ hình lên bảng. -Coi AC là đáy, em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC. - GV yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC. - GV yêu cầu HS tìm các đường cao tương ứng với các đáy của hình tam giác DEG. -GV: Hình tam giác ABC và DEG là tam giác gì ? - GV: Trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuôngvừa là đường cao vừa là cạnh đáy của tam giác. -Cho HS nhắc lại. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. -Cho HS làm bài vào vở. -GV thu vở chấm.Gọi HS lên bảng làm. -GV nhận xét chốt KQ đúng. - GV: Để tính diện tích của hình tam giác vuông chúng ta có thể làm như thế nào ? 3. Củng cố - dặn dò GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau luyện tập chung. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. a, 24dm = 2,4m Diện tích của hình tam giác là : 5 x 2,4 : 2 = 6 (m2) b, Diện tích của hình tam giác là : 43,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2) - HS lắng nghe để xác định nhiệm vụi của tiết học. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK. -Vài HS nêu quy tắc và công thức tính. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -1 HS lên bảng làm bài, a, S = 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2) b, 16dm = 1,6m S = 1,6 x 5,3 : 2 = 2,42 (m2) - HS đọc, cả lớp đọc thầm trong SGK. - HS cùng bàn trao đổi với nhau và nêu : Đường cao tưng ứng với dáy AC của hình tam giác ABC chính là BA vì đi qua B và vuông góc với AC. - Đường cao tương ứng với đáy BA của tam giác ABC chính là CA. - HS qua sát hình và nêu : + Đường cao tương ứng với đáy ED là GD. + Đường cao tương ứng với đáy GD là ED. - Là các hình tam giác vuông. -HS lắng nghe -2HS nhắc lại. - HS đọc thầm đề bài trong SGK - HS cả lớp làm bà ... tạo ra hỗn hợp * Cách tiến hành: -GV cho HS : a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. Công thức pha do từng nhóm quyết định và ghi theo mẫu sau: Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra hỗn hợp Tên hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp 1. Muối tinh: 2. Mì chính: 3.Hạt tiêu: b) Thảo luận các câu hỏi: - Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào? - Hỗn hợp là gì? Kết luận:- Muốn tạo ra hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó. HĐ2: Thảo luận *Mục tiêu: HS kể được tên 1 số hỗn hợp. * Cách tiến hành: làm việc theo nhóm GV yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi trong SGK - K khí là một chất hay một hỗn hợp? - Kể tên một số hỗn hợp khác nhau mà bạn biết. - Kết luận: Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo; đường lẫn cát; muối lẫn cát; .... HĐ3: Trò chơi"Tách các chất ra khỏi hỗn hợp" * Mục tiêu: HS biết được các phương pháp tách các chất trong một số hỗn hợp * Chuẩn bị: * Cách tiến hành: - GV đọc câu hỏi ( ứng với mỗi hình ). Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lới trước. Nhóm nào trả lời nhanh và đúng là thắng cuộc. HĐ4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp * Mục tiêu: HS biết cách tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp * Cách tiến hành: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục Thực hành trang 75 SGK. Thư kí của nhóm ghi lại các bước làm thực hành theo mẫu . Dưới đây là đáp án: * Bài 1: Thực hành: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phểu lọc. * Bài 2: Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước Đỗ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước. * Bài 3: Thực hành: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn + Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạnn lắng dưới đáy ra, bốc gạo ở phía trên ra, còn lại sạn ở dưới. 3. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết bài - Vệ sinh lớp học - Chuẩn bị bài sau - 2 HS trả lời - HS lắng nghe -Làm việc theo nhóm4. - Đại diện mỗi nhóm nêu công thức trộn gia vị, mời các nhóm khác nếm thử. Các nhóm nhận xét, so sánh xem nhóm nào tạo ra được một hỗn hợp gia vị ngon. -Nhiều HS nêu. - Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo ra một hỗn hợp. HS làm việc theo nhóm4 \-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. -Các nhóm khác bổ sung. Chuẩn bị theo nhóm - Một bảng con và phấn viết bảng. - Một cái chuông nhỏ. - Tổ chức cho HS chơi - Dưới đây là đáp án: Hình 1: Làm trắng Hình 2: Sảy Hình 3: Lọc -Làm việc theo nhóm. - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp - HS lắng nghe. - HS thu dọn - HS chuẩn bị bài sau. Ngày soạn:01/01/2010 Ngày dạy: Thứ sáu / 08/01/2010 Tiết1 Toán Hình thang I.Mục tiêu -Có biểu tượng về hình thang. -Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt hình thang với các hình đã học. -Nhận biết hình thang vuông. -Bài tập cần làm:bài1, bài2, bài4. II. Đồ dùng dạy học - Sử dụng đồ dùng dạy học toán lớp 5. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài Giới thiệu hình thang. - Em hãy tìm điểm giống nhau giữa hình cái thang và hình ABCD. -GV :Hình ABCD mà các em vừa quan sát vì thế mới được gọi là hình thang. 2. Dạy học bài mới a)Hình thành biểu tượng về hình thang -GV yêu cầu HS sử dụng bộ lắp ghép để lắp hình thang. b) Nhận biết một số đặc điểm của hình thang + Hình thang ABCD có mấy cạnh ? + Các cạnh cuả hình thang có gì đặ biệt ? + Vậy hình thang là hình như thế nào ? - GVkết luận : Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai cạnh đáy. Hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên. -Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh bên của hình thang ABCD ? - GV: cạnh đáy AB gọi là đáy bé, cạnh CD gọi là đáy lớn. - GV kẻ đường cao AH của hình thang ABCD:AH là đường . Độ dài của AH là chiều cao . - Đường cao AH như thế nào với hai đáy của hình thang ABCD ? -Gọi HS nhắc lại đặc điểm của hình thang . - GV yêu cầu HS kiểm tra hình lắp ghép của mình xem đã là hình thang hay chưa ? - GV các HS có mô hình đúng giơ tay. c) Luyện tập thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS lên nêu . - Vì sao hình 3 không phải là hình thang ? Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV lần lượt nêu từng câu hỏi HS trả lời. Bài 4 - GV vẽ hình thang vuông ABCD như SGK lên bảng, sau đó lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : + Đọc tên hình trên bảng ? + Hình thang ABCD có những góc nào là góc vuông ? + Cạnh bên nào vuông góc với hai đáy ? - GV giới thiệu : Hình thang có cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông. - GV yêu cầu HS nhắc lại . 3. Củng cố - dặn dò - Điểm quan trọng nhất để vẽ hình thang là gì ? Hình thang là hình có hai cạnh đối diện song song. - GV nhận xét giờ học - Hướng dẫn HS về nhà và chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe xác định nhiệm vụ của tiết học. +Hình thangABCD giống phần khung giữa hai bậc thang. - HS thực hành lắp hình thang. -HS nêu. + Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB, BC, CD, DA. + Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có hai cạnh song song với nhau. - HS nghe và HS nhắc lại. - HS nêu : Hình thang ABCD có : + Hai cạnh đáy AB và DC song song với nhau. + Hai cạnh bên là AD và BC. - HS quan sát hình và nghe giảng. -HS:Đường cao AH vuông góc với hai đáy AB và CD của hình thang ABCD. - Vài HS nêu cả lớp theo dõi. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng kiểm tra. 1HS đọc đề bài. - Nhiều HS nêu ý kiến của mình. Vì không có hai cạnh đối diện song song. -HS sử dụng Ê- ke để kiểm tra các góc. - 1 HS nêu, các HS khác nghe để nhận xét và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất bài giải đúng . - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi : + Hình thang ABCD. + Hình thang ABCD có góc A và góc D là hai vuông góc. + Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy AB và DC. - Một số HS nêu lại kết luận về hình thang vuông trước lớp. - Để vẽ được hình thang chúng ta phải vẽ được hai đáy song song. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. Tiết2 Luyện từ và câu Kiểm tra định kì Học kì I(đọc) - Kiểm tra đọc - hiểu, luyện từ và câu. - Gv thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn kiểm tra của trường. Tiết3 Mĩ thuật Vẽ Trang trí: Trang trí hình chữ nhật I.Mục tiêu : - HS hiểu được sự giống nhau và khỏc nhau giữa trang trớ hỡnh chữ nhật với trang trớ hỡnh vuụng, hỡnh trũn. - HS biết cỏch trang trớ và trang trớ được hỡnh chữ nhật. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của cỏc đồ vật hỡnh chữ nhật cú trang trớ. II.Đồ dùng dạy học Giỏo viờn: - Hỡnh gợi ý cỏch vẽ. - Một số bài trang trớ hỡnh chữ nhật, hỡnh vuụng, hỡnh trũn để so sỏnh; một số hỡnh ảnh hay một đồ vật hỡnh chữ nhật cú trang trớ: cỏi khay, tấm thảm, chiếc khăn. Học sinh:- Một số bài trang trớ hỡnh chữ nhật của HS lớp trước (nếu cú). -Vở thực hành. - Bỳt chỡ, thước kẻ, tẩy, màu vẽ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Ổn định lớp : - HS trật tự - Giới thiệu bài. HĐ1: Quan sỏt và nhận xột GV giới thiệu một số trang trớ hỡnh vuụng, hỡnh trũn, hỡnh chữ nhật và gợi ý để HS thấy được sự giống và khỏc nhau giữa ba dạng bài. - HS quan sỏt. - Giống nhau: - HS lắng nghe + Hỡnh mảng chớnh ở giữa, được vẻ to; họa tiết, màu sắc thường được sắp xếp đối xứng qua cỏc trục. -HS quan sát. + Trang trớ một số đồ vật dạng hỡnh chữ nhật cũng khụng khỏc biệt nhiều so với trang trớ hỡnh vuụng, hỡnh trũn. + Màu sắc cú đậm, cú nhạt làm rừ trọng tõm. - Khỏc nhau: Do đặc điểm hỡnh dỏng của hỡnh vuụng, hỡnh trũn, hỡnh chữ nhật mà trang trớ đối xứng qua trục ở cỏc hỡnh này cũng khỏc nhau. Hỡnh chữ nhật cú thể trang trớ đối xứng qua một hoặc hai trục, nhưng hỡnh vuụng và hỡnh trũn cú thể trang trớ đối xứng qua ba đến bốn trục - Cú nhiều cỏch trang trớ hỡnh chữ nhật: mảng hỡnh ở giữa cú thể là hỡnh vuụng, hỡnh thoi, hỡnh bầu dục,; Bốn gúc cú thể là cỏc mảng hỡnh vuụng hoặc hỡnh tam giỏc; xung quanh cú thể là đường diềm hoặc một số họa tiết phụ HĐ2: Cỏch trang trớ GVcho HS xem hỡnh hướng dẫn cỏch vẽ trong SGK hoặc hỡnh trang trớ GV đó chuẩn bị sẵn kết hợp với cỏc cõu hỏi gợi ý để HS nắm được cỏch vẽ + Vẽ hỡnh chữ nhật cõn đối với tờ giấy. - HS quan sỏt, trả lời + Vẽ trục, tỡm và sắp xếp cỏc mảng + Dựa vào cỏc mảng, tỡm và vẽ họa tiết cho phự hợp. + Vẽ màu theo ý thớch + Chọn loại màu phự hợp với khả năng sử dụng của mỡnh và phự hợp với bài vẽ. + Biết cỏch sử dụng màu (cỏch pha trộn, phối hợp) + Khụng dựng quỏ nhiều màu trong một bài trang trớ (chỉ dựng khoảng 4 đến 5 màu) + Chọn màu, phối hợp màu ở cỏc hỡnh mảng và họa tiết sao cho hài hũa. + Những họa tiết (mảng hỡnh) giống nhau vẽ cựng màu và cựng độ đậm nhạt. + Độ đậm nhạt của màu nền và màu họa tiết cần khỏc nhau. HĐ3: Thực hành - Hướng dẫn cỏc HS cũn lỳng tỳng, động viờn cỏc em để cỏc em tự tin phỏt huy được tớnh sỏng tạo. - HS thực hành. HĐ4: Nhận xột, đỏnh giỏ - Gợi ý HS nhận xột một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp - HS nhận xột - Nhận xột, động viờn chung cả lớp IV.Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh về ngày Tết, lễ hội và mựa xuõn ở sỏch bỏo. Tiết4 Tập làm văn Kiểm tra định kì học kì I - Kiểm tra tập làm văn và chính tả. - Gv thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn kiểm tra của trường. Tiết5 Sinh hoạt đội I. Mục tiêu - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 18. - Đề ra phương hướng kế hoạch học kì II II.Tiến hành sinh hoạt: 1. Các tổ trưởng báo cáo. 2. Lớp trưởng sinh hoạt. 3. GV chủ nhiệm nhận xét - Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, nhưng điểm thi của một số em còn yếu như An, Thư Như. - Chưa chuẩn bị bài kĩ trước khi đến lớp, làm bài thi không nghiên cứu kĩ đề nên kết quả cao không nhiều còn có những sự nhầm lẫn đáng tiếc không đạt được được điểm tối đa. - Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc. - Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói chuyện và làm việc riệng trong giờ : - Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng. + Vệ sinh sân trường chưa sạch, thiếu ý thức, ăn quà còn vứt rác Chưa đúng nơi quy định. - Hoạt động đội : Chưa nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ còn lề mề, chưa nghiêm túc, trong hàng còn đùa nhau. 4. Kế hoạch tuần 19 - Chuẩn bị đồ dùng sách vở cho học kì II để học tập được tốt. - Khắc phục tồn tại tuần 18
Tài liệu đính kèm: