Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (tiết 14)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (tiết 14)

I. Mục tiêu

- Biết cách đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản.

- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi SGK)

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ trang 145 SGK

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 16 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (tiết 14)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 – Tập đọc: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I. Mục tiêu
- Biết cách đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản.
- Hiểu nội dung 4 điều của luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 145 SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm
- GV nhận xét và cho điểm
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
b. Cỏc hoạt động:
*, luyện đọc: GV đọc mẫu điều 15
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng điều
- 1 HS đọc chú giải. HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài
*, Tìm hiểu bài
- Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền lợi của trẻ em Việt Nam?
Đặt tên cho mỗi quyền lợi nói trên?
- Điều luật nào trong bài nói về bổn phận của trẻ em?
- Nêu những bôn phận của rẻ em được quy định trong luật?
- Em đã thực hiện được những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng để thực hiện?
- Qua 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, em hiểu được điều gì?
c, Thi đọc diễn cảm
- Tổ chức đọc điều 21, thi đọc diễn cảm
- 3 h/s lần lượt đọc thuộc lũng.
I. Luyện đọc
- HS 1 đọc điều 15
- HS 2: điều 16
- HS 3: điều 17
- HS 4: điều 21
II. Tìm hiểu bài
- Điều 15, 16, 17
Điều 15: Quyền trẻ em được chăm sóc, bảo vệ
Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em
Điều 17: Quyền được vui chơi, giải trí của trẻ em
- Điều 21
- Trẻ em có các bổn phận sau:
Phải có lòng nhân ái; Phải có ý thức nâng cao năng lực của bản thân; phải có tinh thần lao động; phải có đạo đức tác phong; phải có lòng yêu nước , yêu hoà bình.
- H/s đọc diễn cảm 
4. Củng cố, dặn dò:	
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xột tiết học.
	*******************************************************
Tiết 2 – Toỏn: ôn tập về diện tích, thể tích một số hình
I. Mục tiêu
- Thuộc công thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. Bài 2; 3
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng làm các bài tập của tiết trước
- GV nhận xét cho điểm
3. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài mới:
b. Cỏc hoạt động:
*, Ôn tập hình dạng, công thức tính diện tích và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật
- GV yêu cầu HS nêu các quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của từng hình.
*, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- GV mời Hs đọc đề bài toán
- HS tóm tắt bài toán và giải
- Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2:
Mời HS đọc đề toán
- HS tóm tắt đề toán
- GV hỏi diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- NX, chữa bài
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi: Thể tích của bể là bao nhiêu
Muốn biết thời gian vòi nước chảy đầy bể ta làm thế nào?
- Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- 2 H/s lờn bảng 
- H/s lắng nghe.
Bài 1:
Diện tích xung quanh của phòng học là:
(6+4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m2)
Diện tích cần quét vôi là:
84+27 - 8,5 = 102,5 (m2)
ĐS: 102,5 m2
Bài 2:
a, Thể tích cái hộp HLP là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm3)
b, Diện tích giấy màu cần dùng để dán tất cả các mặt HLP là:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
ĐS: 600 cm2
Bài 3:
Thể tích bể nước là:
2 x1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
ĐS: 6 giờ
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập.
- GV nhận xét tiết học.
	*******************************************
Tiết 3 – Khoa học: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MễI TRƯỜNG RỪNG 
I. Mục tiêu
- HS biết nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng
II. Đồ dùng
- hình trang 134, 135 SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- Nờu vai trò của môi trường tự nhiên đối với cuộc sống con người?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
b. Cỏc hoạt động:
*, HĐ 1: Quan sát và thảo luận
- HS làm việc nhóm:
+ con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
+ Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá?
- đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV cùng cả lớp nhận xét KL
*, HĐ 2: Thảo luận
- HS làm việc nhóm
+ việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì?
+ Liên hệ thực tế ở địa phương em.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV cùng cả lớp nhận xét kết luận.
- H/s trả lời
- H/s lắng nghe.
1. nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Con người khai thác gỗ để lấy đất canh tác, trồng cây lương thực, phá rừng làm chất đốt, củi; lấy gỗ xây nhà, ..
rừng còn bị tàn phá do cháy rừng.
2. tác hại của việc phá rừng
- Hậu quả của việc phá rừng: 
Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt hạn hán
Đất bị xói mòn trở nên bạc màu
Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà sưu tầm các thông tin, hậu quả về việc phá rừng.3. Củng cố dặn dò
- Dặn HS về nhà sưu tầm các thông tin, hậu quả về việc phá rừng.
- GV nhận xét tiết học.
	**************************************
Tiết 4 – Lịch sử:	 Ôn tập lịch sử nước ta 
từ giữa thế kỉ XIX đến nay
I. Mục tiêu
- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu của nước ta từ 1858 đến nay:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống pháp.
+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta.; CM T8 thành công; Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
- Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân Miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội , vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của ĐQ Mĩ. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II. Đồ dùng
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Tranh ảnh, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
b. Cỏc hoạt động:
*, HĐ 1: Làm việc cả lớp
- GV dùng bảng phụ, HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học
+ từ 1858 dến 1945
+ từ 1945 đến 1954
+ từ 1954 đến 1975
+ từ 1975 đến nay
*, Hoạt động nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Mỗi nhóm thảo luận về nội dung chính của 1 thời kì.
- Các nhóm báo cáo kết quả học tập trước lớp.
*, Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- GV tổng kết ngắn gọn : 
- H/s nờu ý nghĩa của ngày 30- 4- 1975 ở Cà Mau.
1. Các thời kì lịch sử.
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta, Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổ ra chống pháp
- Cách mạng tháng 8 thành công và chín năm kháng chiến gian khổ 
- Kháng chiến chống Mĩ cứu nước
- Thời kì xây dựng đất nước.
2, Nội dung chính của mỗi thời kì
- Các niên đại quan trọng
- Các sự kiện lịch sử chính
- các nhân vật tiêu biểu
3, Từ 1975 đến nay cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH, dưới sự lãnh đạo của đảng nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới đất nước và thu được nhiều thành tựu quan trọng đưa đất nước tiến lên.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò chuẩn bị bài sau. 
- Gv nhận xét tiết học.
	******************************************	
Tiết 5 – Kĩ thuật: Lắp ghép mô hình tự chọn
I. Mục tiêu
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được một mô hình tự chọn.
II. Đồ dùng
- Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã tự lắp được
- Bộ lắp ghép mô hình
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
b. Cỏc hoạt động:
* HĐ 1: Chon mô hình lắp ghép
- GV cho HS tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý SGK
- HS quan sát nghiên cứu mô hình và hình vẽ SGK
* HĐ 2: Thực hành lắp ghép mô hình đã chon
- Chọn chi tiết
- Lắp từng bộ phận
- Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh
* Đánh giá sản phẩm.
* Mẫu 1: Lắp máy bừa
* Mẫu 2: Lắp băng chuyền
* Mẫu 3: Lắp máy bay trực thăng
* Lắp rô bốt
4. Củng cố dặn dò
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
- G nhận xét tiết học	
***********************************
 Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Tiết1- Luyện từ và cõu : Mở rộng vốn từ : Trẻ em
I. Mục tiêu
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1,BT2)
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT 4.
II. Đồ dùng
- Bảng nhóm, Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 4 và các mảnh giấy ghi từng câu thành ngữ, tục ngữ.
III. Các hoạt dộng dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng dấu hai chấm
- Hỏi dấu hai chấm có tác dụng gì?
- GV nhận xét cho điểm
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
b. Cỏc hoạt động:
* HD học sinh làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài theo cặp - Khoanh vào đáp án đúng
- Gọi HS đọc bài trước lớp
- NX, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- 4 HS thành 1 nhóm thảo luận
- Gọi nhóm làm bảng nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung
- HS đọc các từ đúng trên bảng
- HS đặt câu với 1 trong các từ trên
- HS viết các từ đồng nghĩa với trẻ em và đặt câu với 1 trong các từ đó.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc những hình ảnh so sánh mà mình tìm được. GV ghi ra bảng.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm việc theo cặp, 1 HS lên bảng gắn các mảnh giấy ghi câu tục ngữ, thành ngữ vào bảng kẻ sẵn.
- GV Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- H/s đặt cõu ,H/s khỏc trả lời cõu hỏi.
Bài 1:
- Đáp án c: Trẻ em là người dưới 16 tuổi.
Bài 2:
- Các từ đồng nghĩa với trẻ em: trẻ con, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con..
- Thiếu nhi Việt Nam rất yêu Bác Hồ
- Trẻ em là tương lai của đất nước.
Bài 3:
- Những câu nói có hình ảnh so sánh về trẻ em:
- Trẻ em như tờ giấy trắng
- Trẻ em như nụ hoa mới nở.
- Trẻ em là tương lai của đất nước.
- Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai.
Bài 4:
a, Tre già, măng mọc
b, Tre non dễ uốn
c, trẻ người non dạ
d, trẻ lên ba, cả nhà học nói.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ tục ngữ
- Nhận xét tiết học.
*********************************
Tiết 2- Toỏn Luyện tập
I. Mục tiêu. ... chăm sóc chúng em từng bữa ăn giấc ngủ.
3, Kết bài
- Em đã theo bố mẹ ra thành phố học nhưng hè nào em cũng muốn về quê để thăm cô Hương
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả người.
- NX tiết học.
	*********************************************	
Tiết 5 – Chớnh tả: Trong lời mẹ hát
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn "Công ước về quyền trẻ em" (BT2).
II. Đồ dùng
- Bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ; bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng viết tên các cơ quan đơn vị ở bài 2,3 trang 137 SGK
- GV nhận xét cho điểm
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
b. Cỏc hoạt động:
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
- 1 HS đọc bài thơ
- Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
- Lời ru của mẹ có ý nghĩa gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
- HS đọc và viết các từ khó vừa tìm được
* Viết chính tả
* Soát lỗi và chấm bài
* Hướng dẫnlàm bài tập chính tả
Bài 2: Gọi HS đọc y/c
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Khi viết tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị ta viết như thế nào?
- HS tự làm bài, 1 em làm vào bảng nhóm
- Gọi HS làm bảng nhóm báo cáo kết quả, cả lớp nhận xét.
- Em hãy giải thích cách viết hoa tên của các cơ quan, tổ chức trên.
- Bài thơ ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ
- Lời ru của mẹ cho con thấy cả cuộc đời, cho con ước mơ để bay xa.
- Từ khó: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru, lớn rồi..
* Bài 2:
- Đáp án:
Liên hợp quốc
Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động / Quốc tế.
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em.
Liên minh/ Quốc té/ Cứu trợ trẻ em.
Tổ chức /Ân xá/ Quốc tế.
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển.
* Tên các cơ quan, đơn vị được viết hao chỡ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận nào là tên nước ngoài được phiên âm Hán Việt thì viết hoa như tên riêng Việt Nam.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn về nhà ghi hớ cách viết hoa tên các tổ chức cơ quan.
- Nhận xét tiết học
	************************************
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 – Mĩ thuật:	( Cụ Tuyền dạy.)
	*******************************************
Tiết 2 – Anh văn:	(Thầy Nghĩa dạy)
	********************************************
Tiết 3 - Luyện từ và cõu:	 Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép)
I. Mục tiêu
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có sử dụng dấu ngoặc kép (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
Giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng viết câu có hình ảnh so sánh đẹp vè trẻ em.
- NX, cho điểm từng HS
3. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
b. Cỏc hoạt động:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn của bài tập
- GV treo bảng phụ
- HS tự làm bài, Đọc kĩ câu văn rồi điền dấu ngoặc kép cho phù hợp.
- Gọi HS làm bảng nhóm báo cáo kết quả
- NX, Kết luận lời giải đúng
Bài 2:
- Cách tổ chức tương tự như bài 1
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS làm bảng nhóm, treo bảng đọc đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết
- NX, cho điểm
Bài 1: 
Em nghĩ: "Phải nói ngay điều này để thầy biết".
ra vẻ người lớn: "Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này".
Bài 2:
- "Người giàu có nhất"
- "Gia tài"
Bài 3:
Cuối buổi học, Hằng "công chúa" thông báo họp tổ. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn về nhà học thuộc ghinhớ về dấu ngoặc kép
- Nhận xét tiết học.
	***************************************************
Tiết 4 – Toỏn:	Một số dạng bài toán đã học
I. Mục tiêu
- Biết một số dạng toán đã học.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. (Bài 1,2)
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng làm các bài tập luyện tập thêm của tiết trước.
- GV nhận xét cho điểm
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
b. Cỏc hoạt động:	
* Tổng hợp 1 số dạng toán đặc biệt đã học
- Em hãy kể tên một số dạng toán có lời văn đặc biệt đã học?
* HD học sinh luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề toán
- Y/C học nêu cách tính trung bình cộng của các số
- HS làm bài
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 2:
- Gv gọi HS đọc đề bài
- HS tóm tắt bài toán, tìm cách giải bài toán
- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng, kết luận lời giải đúng
Bài 3:
Gọi Hs đọc đề toán
- Yêu cầu Hs tóm tắt bài tán và giải
- HS tự làm bài
- GV chữa bài
1. Tìm số trung bình cộng
2. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
3. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó
4. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
5. Bài toán rút về đơn vị
6. Bài toán về tỉ số phần trăm
7. Bài toán chuyển động đều
8. Bài toán có nội dung hình học
Bài 1:
Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là:
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
ĐS: 15 km
Bài 2:
Nửa chu vi HCN là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều rộng mảnh vườn là:
(60 - 10) : 2 = 25 (m)
Chiều dài mảnh vườn là:
25 + 10 = 35 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
25 x 35 = 875 (m2)
ĐS: 875 m2.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò về nhà làm bài tập.
- GV nhận xét tiết học.
	*******************************************
Tiết 5 – Thể dục: 	Môn thể thao tự chọn
I. Mục tiêu
- Thực hiện được động tác phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân. 
- đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai hoặc bằng hai tay.
- Chơi trò chơi dẫn bóng, y/c biết cách chơi và chơi một cách chủ động.
II. Phương tiện
- Sân bãi, còi, cầu
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Đứng vỗ tay và hát
- Xoay các khớp cổ chân , gối vai, hông, cổ tay
- Ôn các đọng tác tay, chân , vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy.
- GV điều khiển
- HS thực hiện
2. Cơ bản
a, Ôn tập hoặc kiểm tra một trong hai môn thể thao tự chọn đã học
- Đá cầu: 14'
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
- Kiểm tra phát cầu bằng mu bàn chân
- Thi phát cầu bằng mu bàn chân: 6-7'
b, Trò chơi : dẫn bóng: 5-6'
- Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, phương pháp do Gv sáng tạo
- Gv điều khiển
- HS thực hiện
- Mỗi đợt kiểm tra 4-5 em
- Có 2 lần phát cầu:
lần 1 Qua lưới là hoàn thành tốt
Có 1 lần phát cầu qua lưới đúng động tác là hoàn thành.
3. Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài
- Một số động tác hồi tĩnh
- Trò chơi hồi tĩnh
- GV nhận xét và đánh giá kết quả
- Dặn dò về nhà
	************************************
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 – Tập làm văn:	Tả người ( Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
- Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết sẵn 3 đề bài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút của HS
3. Thực hành viết bài
- Gọi 3 HS đọc 3 đề bài kiểm tra trên bảng
- HS dựa vào dàn ý đã lập ở tiết trước để viết bài
4. Củng cố dặn dò
- NX về ý thức làm bài của HS
- Về nhà xem lại kiến thức văn tả người
	*****************************************
Tiết 2 – Toỏn:	Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết giải một số bài toán có dạng đã học. Bài 1; 2; 3.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng làm các bài tập HD luyện tập thêm của tiết trước
- GV chữa bài nhận xét cho điểm
3. dạy bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt cách giải
- Để tính được diện tích của tứ giác ABCD ta cần biết những gì?
- Có thể tính diẹn tích ABED và BCE theo bài toán điển hình nào?
- HS vẽ sơ đồ và giải
- GV nhận xét cho điểm
Bài 2:
- GV mời HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán
- Bài toán thuộc dạng toán gì? vì sao em biết?
- HS vẽ sơ đồ và giải
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
- GV gọi hs đọc bài toán
- HS tự làm bài
- GV nhận xét cho điểm
Bài 4:
- HS đọc đề bài
- QS biểu đồ và tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 1
Theo sơ đồ:
Diện tích tam giác BEC là:
13,6 : (3-2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8( cm2)
Diện tích tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
ĐS: 68 cm2
Bài 2
Theo sơ đồ , số HS Nam lớp 5A 
35 : ( 4+3) x 3 = 21 (HS)
Số HS nữ của lớp 5A là:
35 - 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là:
20 - 15 = 5 (HS)
ĐS: 5 HS
Bài 3:
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 (lít)
ĐS: 9 lít.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò về nhà làm bài tập tiết trước.
- GV nhận xét tiết học.
	************************************************
Tiết 3 – Âm nhạc:	( Cụ Mai Anh dạy.)
	**********************************************
Tiết 4 – Địa lớ:	Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính tiêu biểu về tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên) , dân cư và hoạt động kinh tế của các châu lục: châu á, châu âu, châu Phi, châu mĩ, châu đại dương, châu Nam Cực.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ thế giới, quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1HS trả lời câu hỏi
Kể tên các đại dương trên thế giới, đại dương nào có diện tích lớn nhất?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
b. Cỏc hoạt động:	
* HĐ 1: Làm việc cá nhân
- GV tổ chức cho HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đối đáp nhanh để biết tên các quốc gia và nhớ xem thuộc châu lục nào.
- Mỗi nhóm 8 HS tham gia chơi
- GV sửa chữa và hoàn thiện phần trình bày
* HĐ 2: Làm việc nhóm
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b SGK
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Gv giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng.
* Ví dụ
- Nhật Bản: thuộc châu A
- Nga : châu Âu
- Chi -lê: Châu Mĩ
Bài tập 2
HS kẻ bảng và điền ND vào bảng
- Mỗi nhóm 1 châu lục
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
	***************************************************
	Kí DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 tuan 33 cuc HOT.doc